Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

CÁC BÀI LUYỆN TẬP NHẢY CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.5 KB, 18 trang )

MỤC LỤC
1. Tóm tắt đề tài..................................................................................................Trang 2
2. Hiện trạng.......................................................................................................Trang 3
3. Giải pháp thay thế...........................................................................................Trang 3
4. Vấn đề, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu.............................................Trang 3
4.1. Vấn đề nghiên cứu.............................................................................Trang 3
4.2. Giả thuyết nghiên cứ.........................................................................Trang 3
4.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................Trang 3
5. Thiết kế và qui trình nghiên cứu.....................................................................Trang 4
5.1. Thiết kế nghiên cứu...........................................................................Trang 4
5.2. Qui trình nghiên cứu..........................................................................Trang 5
6. Đo lường.........................................................................................................
Trang 5
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận………..............................................................Trang 6
7.1. Phân tích dữ liệu................................................................................Trang 6
7.2. Bàn luận.............................................................................................Trang 8
8. Kết luận và khuyến nghị.................................................................................Trang 8
8.1. Kết luận ............................................................................................Trang 8
8.2. Khuyến nghị......................................................................................Trang 8
9. Minh chứng đề tài...........................................................................................Trang 8
10. Tài liệu tham khảo........................................................................................Trang 9
11. Phụ lục..........................................................................................................Trang 10

Trang 1


TÊN ĐỀ TÀI: “ÁP DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH NHẰM
NÂNG CAO THÀNH TÍCH NHẢY CAO CHO HỌC SINH KHỐI 11 TRƯỜNG
THPT QUANG TRUNG”
Người nghiên cứu: Nguyễn Văn Nhỏ, tổ Thể dục & Quốc Phòng, Trường THPT
Quang Trung, Gò Dầu, Tây Ninh; Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh


1. Tóm tắt đề tài;
Trong những năm gần đây được sự quan tâm đích đáng sự chỉ đạo sát sao của
Đảng, công tác TDTT đã có những chuyển biến tích cực, phong trào TDTT từng bước
mở rộng với nhiều hình thức và đã đạt được những thành tích đáng kích lệ. Đóng góp
cho kết quả này thì lứa tuổi 16 – 17 (lớp 11) ở bậc trung học phổ thông có thể coi là
tiền đề cho sự thành công.
Công tác giáo dục thể chất được các cấp lãnh đạo từ Bộ, Sở, lãnh đạo nhà trường
hết sức quan tâm, thể hiện cụ thể đã trang bị về cơ sở vật chất, nhà thi đấu, sách giáo
khoa… cho từng trường.
Nhảy cao là một môn điền kinh về phát triển sức mạnh cơ bắp, sức mạnh tốc độ,
có tác dụng rất lớn đến việc tăng cường chức năng hoạt động của các cơ quan nội tạng,
hệ thần kinh… và là nội dung của chương trình thể dục chính khóa.
Xét thấy thực tiển thành tích nhảy cao của học sinh trường THPT Quang Trung
còn hạn chế thể hiện qua kết quả thi đấu Hội Khỏe Phù Đổng cấp tỉnh trong các năm
gần đây. Chính vì vậy cách tập luyện nâng cao thành tích nhảy cao cho các em là rất
cần thiết để đưa môn điền kinh nhà trường nói chung và môn nhảy cao nói riêng sớm
tiếp cận thành tích ở Hội Khỏe Phù Đổng là rất cần thiết và cấp bách
Xuất phát từ lý do trên tôi mạnh dạng chọn giải pháp “Áp dụng các bài tập phát
triển sức mạnh nhằm nâng cao thành tích nhảy cao cho học sinh khối 11 trường THPT
Quang Trung”.

Trang 2


Trong chương trình giảng dạy thể dục lớp 11 có môn nhảy cao “kiểu nằm
nghiêng”. Tôi tiến hành nghiên cứu trên hai lớp: 11TN1 là thực nghiệm áp dụng các bài
tập phát triển sức mạnh trong các tiết học nhảy cao từ tiết 15 đến tiết 27, lớp 11CB 4 là
lớp đối chứng học bình thường theo phân phối chương trình của Sở Giáo Dục và Đào
Tạo Tây Ninh, kết quả nghiên cứu và kiểm tra sau tác động cho thấy lớp thực nghiệm
có giá trị trung bình 8,11, điểm kiểm tra kết thúc môn lớp đối chứng có giá trị trung

bình 7,11. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p = 0,00017<0,05 có nghĩa là có sự khác
biệt lớn giữa điểm trung bình của 2 lớp. Điều đó chứng minh rằng việc áp dụng các bài
tập phát triển sức mạnh vào trong các tiết học tập môn nhảy cao “kiểu nằm nghiêng”
của học sinh khối 11 trường THPT Quang Trung là hợp lí.
2. Hiện trạng:
Qua nhiều năm giảng dạy môn nhảy cao của khối 11 trường THPT Quang Trung
tôi nhận thấy rằng đa số các em còn yếu về sức mạnh cơ chân nên thành tích đạt được
là không cao.
Để khắc phục tình trạng trên tôi đưa ra một số bài tập phát triển sức mạnh và
lồng ghép vào trong các tiết học của môn nhảy cao “Kiểu nằm nghiêng” một cách hợp
lý để thu hút học sinh phấn khởi tập luyện.
3. Giải pháp thay thế: Lồng ghép các bài tập phát triển sức mạnh vào trong tiết học
môn nhảy cao “Kiểu nằm nghiêng” để nâng cao thành tích cho học sinh khối 11, từ đó
giúp cho các em có một số tố chất thể lực nhất định để học tập và phục vụ cho nhu cầu
trong đời sống
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
4.1. Vấn đề nghiên cứu: Việc áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh vào
trong các tiết học của môn nhảy cao “Kiểu nằm nghiêng” có nâng cao thành tích học
tập của học sinh khối 11 hay không ?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu: “Áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh nhằm
nâng cao thành tích nhảy cao cho học sinh khối 11 trường THPT Quang Trung”
4.3. Phương pháp:
* Khách thể nghiên cứu:
Trang 3


Tôi chọn 2 lớp trong khối 11 của trường THPT Quang Trung để nghiên
cứu: lớp 11TN1 làm thực nghiệm, lớp 11CB4 làm đối chứng
lớp thực nghiêm 11TN1 tổng số học sinh: 42/22 nữ, lớp đối chứng 11CB 1 tổng số học
sinh: 42/25 nữ

5. Thiết kế nghiên cứu và qui trình nghiên cứu.
5.1. Thiết kế nghiên cứu.
Tôi tiến hành kiểm tra 2 lớp: 11TN 3 (lớp thực nghiêm) và lớp 11CB 1 (lớp đối
chứng) kiểm tra bước đầu để lấy kết quả trên 2 lớp, kết quả trên hai lớp có điểm trung
bình khác nhau, nên dùng phép tính t-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm
trung bình của 2 lớp trước khi áp dụng các bài tập vào lớp thực nghiệm.
* Thang điểm kiểm tra
- Điểm 9-10: Thực hiện đúng kỹ thuật 3 giai đoạn chạy đà, giậm nhảy, trên
không và thành tích đạt: 1,15m (nam) và 1m (nữ).
- Điểm 7-8: Thực hiện đúng kỹ thuật qua xà, các giai đoạn khác có sai sót nhỏ,
thành tích đạt 1,10m (nam) và 0,90m (nữ).
- Điểm 5-6: Thực hiện thực hiện đúng kỹ thuật qua xà, thành tích đạt 1m (nam)
và nữ 0,8m (nữ).
- Điểm 3-4: Không thực hiện được các kỹ thuật qua xà, thành tích đạt được dưới
1m (nam) và 0,8m (nữ)
- Điểm 1-2: Không thực hiện được kỹ thuật qua xà, thành tích đạt dưới 0,8m
(nam) và dưới 0,6m (nữ)
* Đánh giá độ tương đồng của hai nhóm trước tác động
Bảng 1: Trước tác động kết quả điểm số được xử lý
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG

Điểm trung bình

7,67

7,55


Kiểm chứng T-test

p = 0,537810

(Bảng này có được sau khi xử lý số liệu từ phụ lục 2)
Trang 4


Qua phép kiểm chứng T-test độc lập điểm trung bình 1 tiết trước tác ở lớp thực
nghiệm 7,67; lớp đối chứng 7,55; có p = 0,537810 ≥ 0,05. Vậy, sự khác biệt của hai
lớp là ngẫu nhiên, điều này cho thấy hai lớp này là tương đương
Tôi sử dụng thiết kế 2 kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm
tương đương để tiến hành nghiên cứu đề tài này.
5.2. Qui trình nghiên cứu:
5.2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tôi đã thiết kế các bài tập phát triển sức mạnh và tiến hành lồng ghép vào lớp
thực nghiệm 11TN1. Đối với lớp đối chứng 11CB4 tiến hành giảng dạy bình
thường theo phân phối chương trình của Sở Giáo Dục
5.2.2. Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian dạy từ tiết 16 đến tiết 27. Các bài tập phát triển sức mạnh được áp
dụng trong các tiết dạy như sau:
- Bài tập 1: Ngồi xổm trên chân giậm nhảy, chân lănng duỗi về trước, đứng
lên ngồi xuống (2 tay chống hông)
- Bài tập 2: Bật nhảy tại chỗ bằng 1 chân (chân giậm nhảy) xuống hố cát.
- Bài tập 3: Bật nhảy tại chỗ bằng 1 chân (chân giậm nhảy) với hai tay chạm
vào vật chuẩn trên cao.
- Bài tập 4: Chạy đà 3 bước giậm nhảy, chân lăng đá vào vật chuẩn trên cao.
- Bài tập 5: Bật nhảy tại chỗ bằng 2 chân (xuống hố cát).
- Bài tập 6: Nhảy dây tại chỗ bằng 2 chân.

6. Đo lường:
Tôi lấy số liệu kiểm tra trước tác động của hai lớp và sau tác động của hai lớp tôi
tiến hành lập bảng thống kê và tiến hành áp dụng các phương pháp kiểm chứng dữ liệu
nhằm đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của đề tài.
*. Tiến hành kiểm tra:
Sau khi dạy xong nội dung tiết 48 tôi tiến hành kiểm tra (tiết 49) với thang điểm
đã nêu trên (Kiểm tra sau tác động)
Trang 5


7. Phân tích kết quả và bàn luận
7.1. Phân tích kết quả
Bảng 2: Sau tác động kết quả điểm số được xử lí
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG

Điểm trung bình

8,43

7,50

Độ lệch chuẩn

0,74

0,99


Số trung vị

8

8

Mốt

8

8

Kiểm chứng T-test

p = 0,000003

Độ chênh lệch giá trị

SMD = 0,9343

trung bình chuẩn SMD

(Bảng này có được từ xử lý số liệu của bảng phụ lục 3)
Dựa vào kết quả nêu trên đã chứng minh được rằng 2 lớp trước tác động là
tương đương nhau. Sau tác động chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết qua
p= 0,00003 < 0,05, cho thấy điểm chênh lệch giữa điểm trung bình lớp đối chứng và
lớp thực nghiệm là rất có ý nghĩa không phải ngẫu nhiên mà do tác động đạt được.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) là: 0,9343, theo tiêu chí Cohen chênh
lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,9343 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc áp

dụng các bài tập phát triển sức mạnh để nâng cao thành tích nhảy cao cho lớp 11TN 1
(Thực nghiệm) là lớn
Như vậy giả thuyết của đề tài “Áp dụng các bài tập để nâng cao thành tích nhảy
cao cho học sinh khối 11, trường THPT Quang Trung” đã được kiểm chứng.

Trang 6


Biều đồ 1: So sánh điểm trung bình giữa lớp thực nhgiệm và đối chứng

Biểu đồ 2: So sánh số liệu tổng quát giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng

Trang 7


7.2. Bàn luận:
Qua kết quả kiểm tra kết thúc môn nhảy cao “Kiểu nằm nghiêng” sau khi áp
dụng các bài tập phát triển sức mạnh vào trong các tiết học của lớp 11TN 1 (Thực
nghiệm) đã có điểm trung bình cộng là 8,43, kết quả kiểm tra kết môn của lớp 11CB 4
(đối chứng) có điểm trung bình cộng là 7,50 độ chênh lệch giữa hai lớp là 0,93. Điều
đó chứng tỏ việc áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh vào trong các tiết dạy sẽ nâng
cao thành tích học tập của học sinh lớp 11.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn bài kiểm tra giữa hai lớp là 0,9343 điều này
có nghĩa mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh vào trong
tiết dạy là lớn.
Qua kết quả kiểm tra T-test của hai lớp sau tác động là P = 0,000003, đã khẳng
định sự chênh lệch điểm trung bình của hai lớp không phải do ngẫu nhiên mà do có sự
tác động của các bài tập đến lớp thực nghiệm
8. Kết luận và khuyến nghị:
8.1. Kết luận:

Qua kết quả nêu trên, ta thấy việc áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh đã
nâng cao thành tích nhảy cao cho học sinh lớp 11 trường THPT Quang Trung
8.2. Khuyến nghị:
- Đối với giáo viên bộ môn: Nên áp dụng các bài tập trên để nâng cao thành tích
nhảy cao cho học sinh lớp 11
- Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng quý đồng nghiệp quan tâm, chia sẽ
và đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Đồng thời giáo viên trong tổ nên áp dụng
các bài tập này giảng dạy cho các khối còn lại để nâng cao thành tích học tập của học
sinh.
9. Minh chứng cho đề tài
- Kế hoạch tập luyện, giáo án
- Bảng điểm lớp thực nghiệm, lớp đối chứng trước và sau tác động
- Thang điểm, kế hoạch nghiên cứu, đĩa CD dữ liệu
Trang 8


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Hoài Đức, Phương pháp thống kê trong TDTT, NXB. TDTT Hà Nội, 1991
2. Trịnh Hoài Đức, Điền kinh trong nhà trường phổ thông, NXB. TDTT Hà Nội,
2000.
3. Trịnh Hoài Đức, Đặc điểm sinh lý các môn thể dục thể thao, NXB. TDTT Hà
Nội, 2001.
4. PGS. PTS Trịnh Trung Hiếu, Lý luận và phương pháp giáo dục TDTT – NXB
TDTT, 1993.
5. Lê Văn Lẩm và csv, Sách giáo viên 11, NXB. GD, 2003.
6. Lê Nguyệt Nga, Vũ Chi Mai, Lâm Quang Thành, Tài liệu hướng dẫn nghiên cứu
khoa học, NXB. Trẻ, 2007
7. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tấn, Lý luận và phương pháp TDTT, NXB. Hà Nội,
1984
8. Bộ giáo dục và Đào tạo, Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Thể Dục ở trường phổ

thông cấp 3, NXB. GD, 1997
9. Tuyển tập nghiên cứu khoa học TDTT, NXB TDTT Hà Nội, 1994
10. Tuyển tập nghiên cứu khoa học TP. HCM, 2006
11. Tuyển tập nghiên cứu khoa học GDTC, sức khỏe trong trường học các cấp
NXB. TDTT Hà Nội, 1998
12. Nguyễn Đức Văn, Phương pháp thống kê TDTT, NXB. TDTT Hà Nội, 1987.
13. Vụ Giáo Dục Thể Chất, Bộ Giáo và Đào Tạo. Giáo dục sức khỏe và thể chất
trong trường họ, NXB. GD, 1994.

Trang 9


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Tên đề tài: Áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh nhằm nâng cao thành tích
nhảy cao cho học sinh khối 11 trường THPT Quang Trung
Ngưới thực hiện: Nguyễn Văn Nhỏ
Tổ chức:
Bước
1. Hiện trạng

Hoạt động
Thể lực của các em còn yếu, nhất là sức mạnh cơ chân nên
thành tích đạt được các lần kiểm tra còn thấp
Áp dụng các bài tập phát triển sức mạnh vào trong tiết học
môn nhảy cao “Kiểu nằm nghiêng” để nâng cao thành tích

2. Giải pháp thay thế cho học sinh khối 11, từ đó giúp cho các em có một số tố chất
thể lực nhất định để học tập và phục vụ cho nhu cầu trong đời
sống

Vấn đề nghiên cứu: Việc áp dụng các bài tập phát
triển sức mạnh vào trong các tiết học của môn nhảy cao “Kiểu
3. Vấn đề nghiên
cứu, giả thuyết
nghiên cứu

nằm nghiêng” có nâng cao thành tích học tập của học sinh
khối 11 trường THPT Quang Trung hay không?
Giả thuyết nghiên cứu: Áp dụng các bài tập phát triển
sức mạnh nhằm nâng cao thành tích nhảy cao cho học sinh
khối 11 trường THPT Quang Trung
Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các
nhóm tương đương (Thiết kế 2)

4. Thiết kế

5. Đo lường

Nhóm

Kiểm tra trước

N1
N2

tác động
O1
O2

Tác động


Kiểm tra sau tác

X
-

động
O3
O4

Tiến hành kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm thực

Trang 10


nghiệm và đối chứng
Sử dụng phép tính T-test độc lập, tính giá trị trung bình cộng,
6. Phân tích
7. Kết quả

tính độ lệch chuẩn SMD
- Sử dụng biểu đồ để so sánh đối chiếu số liệu
Lớp thực nghiệm có thành tích học tập cao hơn lớp đối chứng

PHỤ LỤC 2: THU THẬP ĐIỂM SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯƠC
TÁC ĐỘNG
11TN1 (THỰC NGHIỆM)
11CB4 (ĐỐI CHỨNG)
STT HỌ VÀ TÊN
Điểm STT HỌ VÀ TÊN

1
Bùi Tấn Bảo
7 1
Nguyễn Hoàng Anh
2
Dư Huỳnh Minh Châu
8 2
Nguyễn Quế Anh
3
Lê Thị Kim Chi
8 3
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
4
Dương Thanh Cúc
7 4
Huỳnh Thị Thùy Ân
5
Lưu Kiết Đạt
9 5
Nguyễn Ngọc Quế Chi
6
Trần Hoàng Đức
8 6
Nguyễn Thị Cơ
7
Phạm Trần Hồng Hạnh
9 7
Châu Ngọc Cương
8
Nguyễn Hoàng Hảo

7 8
Đoàn Thị Mỷ Dung
9
Trần Huỳnh Gia Huy
7 9
Hồ Tạ Kỳ Duyên
10 Nguyễn Thị Hường
8 10 Nguyễn Linh Đa
11 Trần Đình Khang
8 11 Nguyễn Ngọc Đô
12 Lâm Anh Kiệt
8 12 Trần Chí Đô
13 Nguyễn Anh Kiệt
8 13 Đặng Thị Tuyết Hảo
14 Nguyễn Thị Hồng Lan
6 14 Nguyễn Thanh Hằng
15 Trần Phước Lộc
8 15 Phạm Trung Hiếu
16 Tạ Minh Luân
7 16 Đặng Đức Khải
17 Nguyễn Đặng Ngọc Mai
8 17 Trần Thanh Khang
18 Phạm Thị Tuyết Mai
8 18 Lý Minh Khôi
19 Nguyễn Ngọc Ngân
8 19 Nguyễn Trà Hoài Linh
20 Nguyễn Hồng Ngọc
9 20 Đỗ Thị Bạch Mai
21 Trần Thị Thảo Nguyên
7 21 Đặng Thị Tuyết Mi

22 Huỳnh Trọng Nhân
9 22 Võ Thị Diễm My
23 Nguyễn Trần Uyển Nhi
8 23 Võ Hoài Nam
24 Phạm Thị Thanh Nhi
6 24 Võ Thanh Nam
25 Trần Yến Nhi
7 25 Nguyễn Thị Kim Ngọc
Nguyễn Thị Hồng
26 Nhung
7 26 Đặng Thị Yến Nhi
27 Đỗ Thị Tuyết Phương
7 27 Đỗ Thị Yến Nhi
Trang 11

Điểm
8
6
7
8
8
8
6
7
8
9
7
8
8
8

7
9
7
8
8
8
8
6
9
9
7
6
8


28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42


Hoàng Thị Thanh Thảo
Đỗ Kim Thi
Phạm Thị Kiều Thu
Trần Ngọc Lan Thuyên
Huỳnh Trung Thức
Nguyễn Thị Xuân Tiên
Lê Cao Sơn Trà
Đặng Thiên Trang
Nguyễn Hồng Ngọc Trân
Nguyễn Thị Quế Trân
Lương Thị Nhã Trúc
Đặng Chí Tường
Võ Thuỳ Vân
Nguyễn Ngọc Vy
Dư Tiểu Yến

7
8
8
8
8
8
8
8
8
6
8
8
7

9
6

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Huỳnh Khắc Nhu
Nguyễn Thiệu Ninh
Nguyễn Trần Phương Thanh
Đỗ Lâm Tiến Thông
Võ Thị Minh Thuỳ
Dương Thị Anh Thư
Phạm Thị Thuỳ Trang
Nguyễn Phước Nhật Trường
Cù Thị Thanh Tuyền
Nguyễn Thị Bích Tuyền
Trương Văn Tỷ

Trần Nguyễn Phương Uyên
Nguyễn Hồ Bảo Việt
Lê Hữu Vinh
Chế Thanh Vũ

9
6
7
6
8
7
7
8
8
6
7
8
7
8
9

PHỤ LỤC 3: THU THẬP ĐIỂM SỐ CỦA BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT SAU
TÁC ĐỘNG

STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

11TN1 (THỰC NGHIỆM)
11CB4 (ĐỐI CHỨNG)
HỌ VÀ TÊN
Điểm STT HỌ VÀ TÊN
Bùi Tấn Bảo
8 1
Nguyễn Hoàng Anh
Dư Huỳnh Minh Châu
8 2
Nguyễn Quế Anh
Lê Thị Kim Chi
8 3
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Dương Thanh Cúc
7 4

Huỳnh Thị Thùy Ân
Lưu Kiết Đạt
9 5
Nguyễn Ngọc Quế Chi
Trần Hoàng Đức
9 6
Nguyễn Thị Cơ
Phạm Trần Hồng Hạnh
8 7
Châu Ngọc Cương
Nguyễn Hoàng Hảo
8 8
Đoàn Thị Mỷ Dung
Trần Huỳnh Gia Huy
8 9
Hồ Tạ Kỳ Duyên
Nguyễn Thị Hường
9 10 Nguyễn Linh Đa
Trần Đình Khang
8 11 Nguyễn Ngọc Đô
Lâm Anh Kiệt
9 12 Trần Chí Đô
Nguyễn Anh Kiệt
8 13 Đặng Thị Tuyết Hảo
Nguyễn Thị Hồng Lan
9 14 Nguyễn Thanh Hằng
Trần Phước Lộc
8 15 Phạm Trung Hiếu
Tạ Minh Luân
9 16 Đặng Đức Khải

Nguyễn Đặng Ngọc Mai
9 17 Trần Thanh Khang
Phạm Thị Tuyết Mai
8 18 Lý Minh Khôi
Nguyễn Ngọc Ngân
9 19 Nguyễn Trà Hoài Linh
Trang 12

Điểm
7
8
6
7
7
6
9
6
8
8
8
7
9
8
6
8
9
8
8



20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

Nguyễn Hồng Ngọc
Trần Thị Thảo Nguyên
Huỳnh Trọng Nhân
Nguyễn Trần Uyển Nhi
Phạm Thị Thanh Nhi
Trần Yến Nhi

Nguyễn Thị Hồng
Nhung
Đỗ Thị Tuyết Phương
Hoàng Thị Thanh Thảo
Đỗ Kim Thi
Phạm Thị Kiều Thu
Trần Ngọc Lan Thuyên
Huỳnh Trung Thức
Nguyễn Thị Xuân Tiên
Lê Cao Sơn Trà
Đặng Thiên Trang
Nguyễn Hồng Ngọc
Trân
Nguyễn Thị Quế Trân
Lương Thị Nhã Trúc
Đặng Chí Tường
Võ Thuỳ Vân
Nguyễn Ngọc Vy
Dư Tiểu Yến

9
8
8
8
8
7

20
21
22

23
24
25

Đỗ Thị Bạch Mai
Đặng Thị Tuyết Mi
Võ Thị Diễm My
Võ Hoài Nam
Võ Thanh Nam
Nguyễn Thị Kim Ngọc

7
9
7
7
7
7

9
10
9
9

26
27
28
29

7
8

8
8

10
8
9
9
9
8

30
31
32
33
34
35

Đặng Thị Yến Nhi
Đỗ Thị Yến Nhi
Huỳnh Khắc Nhu
Nguyễn Thiệu Ninh
Nguyễn Trần Phương
Thanh
Đỗ Lâm Tiến Thông
Võ Thị Minh Thuỳ
Dương Thị Anh Thư
Phạm Thị Thuỳ Trang
Nguyễn Phước Nhật Trường

7

9
9
9
7
8
8

36
37
38
39
40
41
42

Cù Thị Thanh Tuyền
Nguyễn Thị Bích Tuyền
Trương Văn Tỷ
Trần Nguyễn Phương Uyên
Nguyễn Hồ Bảo Việt
Lê Hữu Vinh
Chế Thanh Vũ

7
7
8
6
8
8
9


8
9
6
6
9
6

PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH TẬP LUYỆN (Áp dụng cho lớp 11TN1)
- Bài tập 1, tiết 15 +16: Ngồi xổm trên chân giậm nhảy, chân lănng duỗi về
trước, đứng lên ngồi xuống (2 tay chống hông) (nữ 2 lần x 8 nhịp, nam 4 lần x 8 nhịp,
thực hiện 3 đợt)
- Bài tập 2, tiết 17 + 18: Bật nhảy tại chỗ bằng 1 chân (chân giậm nhảy)
xuống hố cát (nữ 3 lần, nam 5 lần).
- Bài tập 3, tiết 19 + 20: Bật nhảy tại chỗ bằng 1 chân (chân giậm nhảy) với
hai tay chạm vào vật chuẩn trên cao (nữ 3 lần, nam 5 lần).
- Bài tập 4, tiết 21 + 22: Chạy đà 3 bước giậm nhảy, chân lăng đá vào vật
chuẩn trên cao (nữ 3 lần, nam 5 lần).
Trang 13


- Bài tập 5, tiết 23 + 24: Bật nhảy tại chỗ bằng 2 chân (xuống hố cát) (nữ 3
lần, nam 5 lần).
- Bài tập 6, tiết 25 + 26: Nhảy dây tại chỗ bằng 2 chân.
Tiết 27: Kiểm tra sau tác động
* Bài tập về nhà: Tập vào buổi chiều từ 17 giờ đến 17 giờ 30 phút
+ Nhảy dây bằng 2 chân
+ Nhảy dây bằng 1 chân (chân giậm nhảy)

Trang 14



PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013-2014
1. Tên đề tài:
“ÁP DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH NHẰM NÂNG CAO
THÀNH TÍCH NHẢY CAO CHO HỌC SINH KHỐI 11 TRƯỜNG THPT
QUANG TRUNG”
2. Những người tham gia thực hiện:
Nguyễn Văn Nhỏ – Giáo viên môn sinh học trường THPT Quang Trung.
Trình độ chuyên môn: Đại học
Nhiệm vụ nhóm nghiên cứu: Nghiên cứu chính
3. Họ tên người đánh giá: Hội đồng Khoa học
4. Ngày họp:
5. Địa điểm họp: Phòng Hội đồng trường THPT Quang Trung
6. Ý kiến đánh giá :
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điểm

Tiêu chí đánh giá

Điểm

tối đa đánh giá

1. Tên đề tài
-Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác


10

động và tính khả thi
2. Hiện trạng

12

- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang
thực hiện
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện
trạng.
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết
Trang 15

Nhận xét


hiện trạng.
3. Giải pháp thay thế
-Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế
-Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của

13

giải pháp)
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng
câu hỏi.
-Xác định được giả thuyết nghiên cứu.

- Xác định được khách thể nghiên cứu, mô tả rõ

6

ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu)
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ
ràng giải pháp thực hiện.
5. Thiết kế
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của
nghiên cứu

4

- Mô tả các hoạt động nghiên cứu được thực hiện
đảm bảo tính logic, khoa học.
6. Đo lường
- Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để
thu thập dữ liệu.

10

- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị.
7. Phân tích kết quả và bàn luận
-Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với
thiết kế.
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu
đồ, tập trung trả lời vấn đề cho các vấn đề nghiên
cứu.
Trang 16


10


- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các
bảng tham chiếu (Ttest, khi bình phương, ES,
Person...)
8. Kết quả
- Kết quả nghiên cứu: Giải quyết được các vấn đề
đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết
phục.
-Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại

10

hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp
thay thế hiệu quả, lâu dài.
-Áp dụng các kết quả : Triển vọng áp dụng tại địa
phương, cả nước, quốc tế.
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu của đề tài.
-KHBH, bài kiểm tra, bảng kiểm, thang đo, kế
hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo),

15

đĩa CD dữ liệu.
10. Trình bày báo cáo
- Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc,

10


hình thức đẹp
Tổng cộng

100

Đánh giá
o Loại A (Từ 80–100 điểm)

o Loại B (Từ 65-79 điểm)

o Loại C (50-64 điểm)

o Loại D (< 50 điểm)

7. Kết quả xếp loại đề tài ..........................
Ngày
Trang 17

tháng

năm 2014


TM.HĐKH
CHỦ TỊCH

NGUYỄN VĂN QUÂY

Trang 18




×