Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BẠCH VINH QUANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BẠCH VINH QUANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN BẰNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HĐ CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam” không thể hoàn thành nếu
không có sự hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cô giáo tại
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và đặc biệt là thầy hướng
dẫn khoa học PGS.TS Hoàng Văn Bằng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo đã
tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn về nội dung và phương pháp nghiên
cứu khoa học và tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập tại
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo hướng
dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành thời gian trao
đổi và định hướng cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên động
viên, khích lệ để tác giả có thêm động lực để hoàn thành luận văn.
Do điều kiện chủ quan và khách quan, chắc chắn luận văn còn có thiếu
sót, tác giả rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp quý báu để
hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn:“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và được ghi trong danh mục
các tài liệu tham khảo.
Tác giả

Bạch Vinh Quang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC ......................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn: .................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn:........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ............................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..................................................... 4

1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM .................................. 8
1.2.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM ............................... 8
1.2.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
ngân hàng .................................................................................................. 15
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM .................. 22
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 33
2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 33
2.1.1. Xác định mục đích nghiên cứu ...................................................... 33
2.1.2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu...................................................... 33

i


2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 34
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................... 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ NAM ........................................................................................................ 39
3.1. Tổng quan về BIDV Hà Nam ............................................................... 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hà Nam ................. 39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................ 39
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Nam giai đoạn 20122014 ........................................................................................................ 41
3.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của BIDV
Hà Nam ........................................................................................................ 44
3.2.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................... 44
3.2.2. Môi trường ngành........................................................................... 49
3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam ............................ 56
3.3.1. Thị phần ......................................................................................... 56
3.3.2. Năng lực phát triển sản phẩm, dịch vụ .......................................... 57

3.3.3. Hệ thống kênh phân phối ............................................................... 69
3.3.4. Năng lực công nghệ ....................................................................... 72
3.3.5. Nguồn nhân lực .............................................................................. 76
3.3.6. Năng lực quản trị điều hành ........................................................... 79
3.3.7. Uy tín và thương hiệu..................................................................... 80
3.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam................ 82
3.4.1. Thành công ..................................................................................... 82
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 85

ii


CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM .................................................................. 91
4.1. Định hướng chiến lược trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
BIDV Hà Nam đến năm 2020 ...................................................................... 91
4.1.1. Dự báo môi trường kinh doanh ...................................................... 91
4.1.2. Mục tiêu hoạt động ........................................................................ 92
4.1.3. Yêu cầu........................................................................................... 93
4.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam ........ 94
4.2.1. Hoạch định chiến lược phát triển mang tầm dài hạn ..................... 94
4.2.2. Tăng cường năng lực hoạt động HĐV và cấp tín dụng ................. 96
4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ....................................................... 102
4.2.4. Thực hiện tốt chính sách khách hàng ........................................... 104
4.2.5. Mở rộng hệ thống kênh phân phối ............................................... 106
4.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng .. 107
4.2.7. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 108
4.2.8. Đẩy mạnh hoạt động marketing ................................................... 110
4.3. Một số kiến nghị với Chính phủ và NHNN........................................ 114

4.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................ 114
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ................................................................... 116
4.3.3. Đối với BIDV ............................................................................... 119
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

TT

Từ viết tắt

1

ACB

2

Agribank

3

ASEAN

4


ATM

5

BHXH

6

BIDV

7

BSMS

8

CIC

9

CNTT

10

CTG

11

DNVVN


12

DPPR

Dự phòng rủi ro

13

ĐCTC

Định chế tài chính

14

GDKHCN

Giao dịch khách hàng cá nhân

15

GDKHDN

Giao dịch khách hàng doanh nghiệp

16

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


17

GNI

Tổng thu nhập quốc dân

18

HĐKD

19

HĐV

Huy động vốn

20

HTNB

Hạch toán ngoại bảng

21

IBMB

Dịch vụ ngân hàng điện tử

22


KBNN

Kho bạc Nhà nước

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Máy rút tiền tự động
Bảo hiểm xã hội
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động
Trung tâm thông tin tín dụng
Công nghệ thông tin
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Hoạt động kinh doanh

iv


Viết đầy đủ

TT

Từ viết tắt


23

KHCN

Khách hàng cá nhân

24

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

25

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

26

Maritimebank

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải

27

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội


28

NHNN

29

NHNN&PTNT

30

NHTM

Ngân hàng thương mại

31

NSNN

Ngân sách nhà nước

32

POS

Điểm chấp nhận thẻ

33

QLRR


Quản lý rủi ro

34

QTTD

Quản trị tín dụng

35

Sacombank

36

TCTD

Tổ chức tín dụng

37

TMCP

Thương mại cổ phần

38

UBND

Ủy ban nhân dân


39

VBARD

40

VCB

41

Vietcombank

42

Vietinbank

43

WTO

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt

Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam
Tổ chức thương mại thế giới

v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
TT
1

2

3
4
5

6
7
8

9

10

Tên bảng
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Nam

giai đoạn 2012 - 2014
Bảng 3.2. Quy mô và cơ cấu HĐV của BIDV Hà Nam giai đoạn
2012 - 2014
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu tín dụng của BIDV Hà Nam giai
đoạn 2012 - 2014
Bảng 3.4. Thu dịch vụ của BIDV Hà Nam giai đoạn 2012 - 2014
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của sản phẩm,
dịch vụ của BIDV Hà Nam
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của các điểm
giao dịch của BIDV Hà Nam
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát năng lực công nghệ của BIDV Hà Nam
Bảng 3.8. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của một
số Chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2014
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của nguồn nhân
lực của BIDV Hà Nam
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh về thương hiệu
của BIDV Hà Nam

vi

Trang
43

58

62
65
68

71

74
77

78

81


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT
1
2

3

Tên hình vẽ
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Nam
Hình 3.2. Thị phần HĐV và thị phần tín dụng của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2014
Hình 3.3. Số lượng các điểm giao dịch của một số NHTM trên
địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2014

vii

Trang
41
56

69



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, đất nước ta cũng
đang chủ động và tích cực hội nhập vào nền kinh tế thế giới ngày một sâu
rộng và toàn diện hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các Ngân
hàng thương mại Việt Nam nói riêng đang đứng trước nhiều cơ hội để cải tiến
công nghệ, kỹ thuật, năng lực quản trị điều hành, tiếp cận đa dạng hơn với các
nguồn vốn để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. Đi cùng với
các cơ hội là nhiều thách thức đặt ra đòi hỏi các Ngân hàng thương mại trong
nước cần phải có chiến lược dài hạn và phù hợp để nâng cao uy tín, vị thế
ngân hàng trước sức cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng nước ngoài với
tiềm lực tài chính mạnh, công nghệ và phương pháp quản trị điều hành tiên
tiến. Áp lực đặt ra là rất lớn với các ngân hàng trong nước, mỗi bước đi chiến
lược cần có sự chuẩn bị tốt nhất nhằm đem lại hiệu quả cao nhất với chi phí
phù hợp và rủi ro được hạn chế ở mức tối đa.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam
(BIDV Hà Nam) là đơn vị trực tiếp cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tới khách hàng trên địa
bàn. Từ khi thành lập, BIDV Hà Nam đã liên tục phát triển, trở thành chi
nhánh ngân hàng có vai trò quan trọng trong hệ thống NHTM nhà nước tại
tỉnh Hà Nam, là lựa chọn tin cậy của khách hàng trong việc sử dụng các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng.
Hiện nay, với vị trí địa lý rất thuận lợi, các điều kiện tự nhiên sẵn có
cùng với các chính sách thu hút đầu tư mạnh mẽ, tình hình kinh tế, xã hội trên
địa bàn tỉnh ngày càng phát triển. Các NHTM đã liên tục thành lập các chi
nhánh, thông qua nhiều chính sách khách hàng ưu đãi, phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin, tập trung đào tạo phát triển nguồn nhân lực cùng với các

1



phương pháp quản trị điều hành linh hoạt... đang tạo ra sức cạnh tranh rất
mạnh mẽ với BIDV Hà Nam. Trước sự cạnh tranh từ các NHTM khác trên
địa bàn đang không ngừng gia tăng, việc đánh giá đúng đắn thực trạng và đưa
ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh là một đòi hỏi
hết sức cần thiết và cấp bách.
Từ thực tế công tác cùng với mong muốn nâng cao khả năng cạnh tranh
của BIDV Hà Nam trên địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam trên địa bàn trong thời
gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của
NHTM.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam trên địa
bàn so với các đối thủ cạnh tranh, chỉ ra những thành công, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của BIDV Hà Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:


2


- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh của NHTM, trên cơ sở phân tích thực trạng
năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam, chỉ ra nguyên nhân và đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam.
- Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh
và năng lực cạnh tranh hiện tại của BIDV Hà Nam trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong
khoảng thời gian từ năm 2012 – 2014.
4. Những đóng góp của luận văn:
Với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn và các thầy cô trong trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, trên cơ sở các phương pháp
nghiên cứu phù hợp, luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh của NHTM. Phân tích thực trạng, chỉ ra các tồn
tại, hạn chế trong năng lực cạnh tranh hiện tại và đưa ra các giải pháp phù hợp
để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng số liệu, danh mục các biểu đồ, tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ
bản về năng lực cạnh tranh của NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam trong thời
gian tới.


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh là một trong các yếu tố quan trọng nhất quyết định

tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các yếu tố tác động tới năng lực
cạnh tranh, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh đối với mỗi ngành, lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp có những đặc thù riêng biệt. Vì vậy, nghiên
cứu về năng lực cạnh tranh có nhiều tài liệu ở những góc độ khác nhau. Dưới
đây là một số nghiên cứu nổi bật về năng lực cạnh tranh:
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay, nghiên cứu nổi bật nhất về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
là nghiên cứu của Michael Porter, giáo sư trường đại học Harvard. Những
nghiên cứu về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ông có thể áp dụng trong
mọi cấp độ (doanh nghiệp, ngành, quốc gia) cũng như mọi lĩnh vực (sản xuất,
dịch vụ). Theo Michael Porter, mức độ cạnh tranh trên thị trường trong một
ngành bất kỳ chịu tác động của các lực lượng cạnh tranh bao gồm: Nhà cung
ứng; sản phẩm thay thế; khách hàng; đối thủ cạnh tranh hiện tại; đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn. Các lực lượng cạnh tranh này được xem xét, đánh giá trong mô
hình Porter’s Five Forces (mô hình “Năm lực lượng cạnh tranh của Porter).
Tuy nhiên, các nghiên cứu của ông mang tầm lý luận, khái quát cao, để áp
dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam hay vào một chủ thể kinh doanh cụ
thể thì cần phải có cách nhìn nhận linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước

- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang. Luận văn Thạc sỹ của Trần Hoàng,
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, 2014.

4


Luận văn chỉ ra các tiêu chí đánh giá và xếp hạng năng lực cạnh tranh
của NHTM, bao gồm: Nhóm tiêu chí về tài chính, nhóm tiêu chí về kinh
doanh, nhóm tiêu chí về quản trị điều hành, nhóm tiêu chí về hạ tầng và công
nghệ ngân hàng, nhóm tiêu chí về uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị
trường; đồng thời tác giả cũng chỉ các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Trên cơ sở hệ thống lý luận đưa ra, tác giả đã đi sâu
phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang (BIDV Tuyên Quang) thông
qua đánh giá các yếu tố về: cơ cấu tổ chức, năng lực cung ứng dịch vụ, tiềm
lực tài chính và năng lực marketing. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để
nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam. Bài báo của NCS Lê Thị Kim Nhạn trên Tạp chí Nghiên cứu
& Trao đổi, số 22(32) – Tháng 05 – 06/2015.
Thông qua các phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả và phân
tích dữ liệu, tác giả đã sử dụng mô hình CALMS để đánh giá năng lực cạnh
tranh của BIDV với các yếu tố: Hệ thống kinh doanh lõi và công nghệ; quy mô
và mô hình tổ chức kinh doanh; tiềm lực tài chính, khả năng sinh lời; chất lượng
nguồn nhân lực; thương hiệu, thị phần; dịch vụ ngân hàng. Từ đó chỉ ra 6 điểm
mạnh, lợi thế và 6 điểm yếu, hạn chế trong năng lực cạnh tranh của BIDV.
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt nam trong xu thế hội nhập. Luận văn Thạc sỹ của
Phạm Tất Mến, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, 2008.

Luận văn đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh,
những tác động của môi trường kinh doanh đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thông qua việc sử dụng lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của
nhà kinh tế học Michael Porter. Qua đó, phân tích thực trạng về năng lực cạnh

5


tranh của NHNN&PTNT Việt Nam trong trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế, đồng thời khái quát xu thế cạnh tranh của các NHTM trong thời gian
sắp tới, đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu, những thời cơ và thách
thức của NHNN&PTNT Việt Nam, đưa ra những giải pháp góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của NHNN&PTNT Việt Nam.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng phát triển nhà Đồng
bằng sông Cửu Long thành phố Cần Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Luận văn Thạc sỹ của Trương Hoàng Phương, Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh, 2008.
Luận văn chỉ ra những cam kết của Việt Nam liên quan đến lĩnh vực
ngân hàng trong đàm phán gia nhập WTO và tác động của các cam kết này tới
các hoạt động của ngân hàng. Trên cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh, tác
giả chỉ ra đặc thù cạnh tranh của các NHTM, một số bài học kinh nghiệm, các
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của NHTM. Giải pháp đưa ra được xác định theo từng
nhóm cụ thể bao gồm: nhóm giải pháp với khách hàng; nhóm giải pháp về mở
rộng thị phần; nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng; nhóm giải pháp phát
triển nguồn nhân lực.
- Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế hội
nhập. Nguyễn Thị Quy, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, 2005.
Nghiên cứu đã xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu cụ thể cho việc đánh
giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Theo tác giả, các chỉ tiêu

này không chỉ tập trung phản ánh nguồn lực hiện có của ngân hàng, mà còn
phải phản ánh được vị thế cạnh tranh của ngân hàng đó ở hiện tại và khả năng
duy trì, phát triển vị thế cạnh tranh đó trong tương lai. Do đó, các chỉ tiêu
đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM bao gồm: Tiềm lực tài chính thể
hiện qua: mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn, chất lượng tài sản

6


có, mức sinh lời, khả năng thanh khoản; tiềm lực về công nghệ thể hiện qua:
số lượng, chất lượng, khả năng đổi mới công nghệ; nguồn nhân lực thể hiện
qua: trình độ đào tạo, trình độ thành thạo nghiệp vụ, động cơ phấn đấu, mức
độ cam kết gắn bó với ngân hàng; nguồn lực quản lý và cơ cấu tổ chức thể
hiện qua: mức độ chi phối và khả năng giám sát của Hội đồng quản trị đối với
Ban giám đốc, số lượng, chất lượng và hiệu lực thực hiện của các chiến lược,
chính sách và quy trình kinh doanh cũng như quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát
nội bộ, cơ cấu tổ chức, mức độ phối hợp giữa các bộ phận và khả năng thích
nghi, thay đổi của cơ cấu; hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hoá các
các sản phẩm, dịch vụ cung cấp thể hiện qua: số lượng các Chi nhánh, đơn vị
trực thuộc, sự phân bổ theo địa lý, theo thị trường, tính hợp lý của sự phân bổ
Chi nhánh, quản lý, giám sát hoạt động Chi nhánh, mức độ đa dạng các dịch vụ
cung cấp. Trên cơ sở đánh giá thực trạng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
các NHTM Việt Nam theo các chỉ tiêu xây dựng, tác giả đưa ra một số giải
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa.
Trần Sửu, Nhà xuất bản Lao động, 2006.
Trong cuốn sách này, tác giả đã đề cập tới những cơ hội và thách thức
của toàn cầu hóa đối với các nước, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh và một số
tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, thực trạng năng lực

cạnh tranh của một số doanh nghiệp Việt Nam và giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Các nghiên cứu của các tác giả đều khẳng định tầm quan trọng của
năng lực cạnh tranh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói
chung và NHTM nói riêng. Từ việc thu thập, phân tích số liệu cụ thể qua
nhiều năm, các tác giả đã có các kết luận, đánh giá cả định tính và định lượng

7


về thực trạng cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, cũng như phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và NHTM. Tuy
nhiên, do điều kiện kinh tế luôn thay đổi nên mặc dù các nghiên cứu có giá trị
và ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM
nhưng đặt trong bối cảnh hiện tại sẽ không tránh khỏi các hạn chế như: Đối
tượng và phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ hệ thống NHTM Việt Nam nói
chung trong khi ở điều kiện mới các NHTM cổ phần chưa được phân tích sâu
và cụ thể; một số nghiên cứu có số liệu phân tích trước khi Việt Nam gia nhập
WTO do vậy không đủ tính cập nhật và không thể hiện được xu thế phát triển
của ngành ngân hàng Việt Nam; các nghiên cứu tương đối độc lập với nhau,
việc đi sâu vào phân tích các khía cạnh để nâng cao năng lực cạnh tranh của
một NHTM trên một địa bàn cụ thể còn chưa nhiều.
Với luận văn của mình tác giả khẳng định tính kế thừa, độc lập khách
quan trong mục đích và phạm vi nghiên cứu. Luận văn tập trung nghiên cứu
năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam thông qua việc đánh giá những yếu tố
tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM trên địa bàn cụ thể từ đó chỉ ra
các hạn chế, các nguyên nhân và những giải pháp khả thi trong việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của BIDV Hà Nam.
1.2.


Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM

1.2.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể như
các doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh hay một nền kinh tế. Trong quá
trình cạnh tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải áp
dụng nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị
trường. Có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ cạnh tranh và sự cạnh

8


tranh cũng chia ra các cấp độ áp dụng, có thể ở cấp quốc gia, cấp ngành,
doanh nghiệp hay sản phẩm, cụ thể:
Theo K.Marx thì cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Nghiên cứu sâu về sản xuất
hàng hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, K.Marx đã phát hiện
ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất
lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy
luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có
thể bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu đựơc lợi nhuận.
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) thì cạnh tranh là hoạt động
tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
Trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 tại diễn đàn Liên hợp
quốc thì cho rằng, cạnh tranh đối với một quốc gia là khả năng của nước đó

đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc
các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian.
Qua các quan niệm khác nhau về cạnh tranh nêu trên, có thể đưa ra khái
niệm chung về cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp như sau: Cạnh tranh là sự
ganh đua giữa các chủ thể kinh doanh đối với cùng một loại sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ được tiêu thụ trên cùng một thị trường để đạt được mục đích cuối
cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng,
được coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp mà cả nền kinh tế nói chung.

9


Đối với doanh nghiệp:
Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh
tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cạnh
tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu từ việc
nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường, từ đó đưa ra các
quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp phải bổ sung các dịch vụ hỗ trợ cả trước, trong và sau khi bán
hàng cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành... Cạnh
tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn
để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng. Muốn
vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới
vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao
trình độ tay nghề của công nhân... từ đó làm cho doanh nghiệp ngày càng phát
triển hơn.

Đối với người tiêu dùng:
Cạnh tranh tạo ra hàng hoá có chất lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã
ngày càng đẹp, phong phú đa dạng hơn để đáp ứng các yêu cầu của người tiêu
dùng trong xã hội. Vì vậy, đối với người tiêu dùng, cạnh tranh giúp người tiêu
dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với
khả năng và sở thích của mình. Những lợi ích mà người tiêu dùng thu được từ
hàng hoá ngày càng được nâng cao, thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu
của họ nhờ các dịch vụ kèm theo được quan tâm nhiều hơn.
Đối với nền kinh tế:
Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xoá bỏ những độc
quyền, bất hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh. Cạnh tranh bảo đảm thúc

10


đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội ngày
càng sâu sắc. Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những
nhu cầu mới, góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền
kinh tế. Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho
doanh nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài. Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế
có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường, rút ra được những bài học thực
tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước ta.
1.2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM
a) Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo Michael Porter, năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù
hợp với nhu cầu khách hàng, hoặc sản phẩm có chi phí thấp, năng suất cao
nhằm tăng lợi nhuận.

Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại thì sức cạnh tranh là
năng lực của một doanh nghiệp, hoặc một ngành, một quốc gia không bị
doanh nghiệp khác, ngành khác đánh bại về kinh tế.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải được tạo ra từ chính bản
thân của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh mạnh hay yếu thể hiện nội lực
của doanh nghiệp và được so sánh với các đối thủ khác trên cùng một sản
phẩm, lĩnh vực và thị trường khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp đó. Việc phân tích các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của
mình từ đó có được những đánh giá chính xác về khả năng cạnh tranh thông
qua việc so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Việc đánh giá này là cơ sở để
giúp cho doanh nghiệp tạo ra được những lợi thế của mình và nhờ những lợi

11


thế này để có thể mở rộng thị phần, đáp ứng tốt nhất sự thỏa mãn của khách
hàng và thu hút được khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh.
Ngoài ra, việc khai thác các yếu tố tác động bên ngoài để tận dụng các
cơ hội cũng như hạn chế được các nguy cơ cũng giúp nâng cao được năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tóm lại, từ nhận định trên thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng tận dụng nội lực của môi trường bên trong cũng như khai thác
những cơ hội của môi trường bên ngoài để đem lại lợi ích kinh tế và đảm bảo
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Một là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đưa ra phù hợp với
điều kiện, bối cảnh và trình độ phát triển trong từng thời kỳ. Chẳng hạn, trong
nền kinh tế thị trường tự do trước đây, cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực bán
hàng và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đồng nghĩa với việc bán được

nhiều hàng hóa hơn đối thủ cạnh tranh; trong điều kiện kinh tế tri thức hiện
nay, cạnh tranh đồng nghĩa với mở rộng phạm vi hoạt động, doanh nghiệp
phải cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trường.
- Hai là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện khả năng tranh
đua, tranh giành của các doanh nghiệp không chỉ về năng lực thu hút và sử
dụng các yếu tố sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hóa mà cả khả năng mở rộng
vòng đời của sản phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới.
- Ba là, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện được phương
thức cạnh tranh của doanh nghiệp đó, bao gồm cả những phương thức truyền
thống và cả những phương thức hiện đại - không chỉ dựa trên lợi thế so sánh
mà còn dựa vào lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Năng lực cạnh tranh của NHTM

12


NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì
thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các
NHTM cũng tìm mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng
cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất,
bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành
giật thị phần dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có
chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên
thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được
uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường.
Đối với NHTM thì cạnh tranh mang tính đặc thù bởi vì sản phẩm của
ngân hàng mang tính chất đặc biệt, hàng hóa mà ngân hàng kinh doanh là tiền

tệ. Song một khi coi ngân hàng cũng là một doanh nghiệp, cho dù là doanh
nghiệp đặc biệt thì việc xem xét năng lực cạnh tranh của NHTM cũng vẫn
phải xem xét đến khả năng tối đa hóa lợi nhuận. Cạnh tranh là một hoạt động
có chủ đích, do vậy năng lực cạnh tranh thường gắn liền với kết quả hoạt
động, tức mức độ đạt được các mục tiêu cạnh tranh mà ngân hàng thương mại
đặt ra. Từ đó có thể xác định: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng sử
dụng các nguồn lực bên trong và khai thác các yếu tố bên ngoài để đem lại lợi
ích kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngân hàng.
1.2.1.3. Đặc thù cạnh tranh của NHTM
Với những đặc điểm chuyên biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực
ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định:
- Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến
tất cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:

13


NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới Chi nhánh rộng và
liên thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí
địa lý nào.
NHTM phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách
hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy
sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
- Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch
vụ có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:
Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể
hiện chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ
nhân viên ngân hàng là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến
thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tư vấn và
đôi khi cả yếu tố hình thể.

Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật
và đặc biệt quan trọng là có tính an toàn cao đòi hỏi ngân hàng phải có cơ sở
hạ tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin,
dữ liệu của khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống
lưu trữ, quản lý toàn bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả
năng truy xuất một cách dễ dàng.
Ngoài ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được
sự tin tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng
phải xây dựng được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian.
- Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ
chức trung gian HĐV trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng
chủ yếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân
hàng. Do đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng

14


×