Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT BẮC NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.92 KB, 56 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm ngồi trên ghế giảng đường đại học để tiếp thu những kiến thức
cùng những kinh nghiệm quý báu mà thầy cô truyền đạt. Thời điểm này chính là thời
điểm quan trọng nhất cho quá trình bốn năm đại học của mỗi sinh viên, việc nghiên
cứu kháo luận tốt nghiệp là vô cùng quan trọng với mỗi sinh viên, là cơ hội để sinh
viên học cách làm việc, nghiên cứu chuyên nghiệp.
Và để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
đến thầy Nguyễn Hưng Long. Trong thời gian làm khóa luận, thầy đã tận tình hướng
dẫn, dạy bảo em, dưới sự chỉ dạy của thầy cùng với cách làm việc nghiêm túc em đã
có thể hoàn thành kháo luận tốt nghiệp này. Trong quá trình được làm việc với thầy
em không chỉ được hướng dấn cách nghiên cứu khóa luận, bên cạnh đó em còn học
hỏi được ở thầy cách làm việc nghiêm túc và tỉ mỉ
Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Hệ thống thông tin kinh tế trong suốt bốn năm
qua đã truyền đạt cho em kiến thức để bây giờ em có thể tự mình hoàn thành được đề
tài nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể giáo viên trường Trung cấp
nghề Kinh tế- Kỹ thuật Bắc Nghệ An đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu, thực tập,
tìm hiểu công tác nghiệp vụ quản lý nhân sự . Nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện các điều
tra tại cơ quan để em có thể nghiên cứu đề tài một cách khách quan và chính xác nhất
Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời cảm ơn sấu sắc và lời chúc sức khỏe,
chúc thầy cô có thật nhiều sức khỏe để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh
viên tiếp theo.
Sinh viên
Hoàng Thị Liên

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139


i


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................x
Từ viết tắt.........................................................................................................................x
Ý nghĩa.............................................................................................................................x
CNTT................................................................................................................................x
Công nghệ thông tin.........................................................................................................x
HTTT................................................................................................................................x
Hệ thống thông tin............................................................................................................x
CSDL................................................................................................................................x
Cơ sở dữ liệu....................................................................................................................x
UBND...............................................................................................................................x
Ủy ban nhân dân...............................................................................................................x
CBGV...............................................................................................................................x
Cán bộ giáo viên...............................................................................................................x
NSNN...............................................................................................................................x
Ngân sách nhà nước.........................................................................................................x
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu..................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................3

6. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu....................................................................3
Điều tra trắc nghiệm: sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát tại nhà trường......................3
Điều tra trực tiếp: trong quá trình thực tập tổng hợp và học tại nhà trường, tiến hành
phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần thiết.........3

7. Kết cấu khóa luận..........................................................................................................3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
KINH TẾ KỸ THUẬT BẮC NGHỆ AN.........................................................................5
2.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin, các giai đoạn phân tích, thiết kế hệ thống
thông tin.............................................................................................................................5
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

2.1.1. Hệ thống thông tin.................................................................................................5
a. Khái niệm hệ thống thông tin:HTTT là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng,
phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái
tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu
của tổ chức.........................................................................................................................5
b. Các thành phần hệ thống thông tin...............................................................................5
CSDL là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ
thông tin thứ cấp( như băng đĩa, đĩa từ,…) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông
tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục
đích khác nhau................................................................................................................. 6

Hệ quản trị CSDL là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các vấn đề đặt ra
cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai thác CSDL,
giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu….................................................6
Tài nguyên về dữ liệu gồm các CSDL. CSDL phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức
một cách khoa học theo một mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện cho người sử
dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng................................6

c. Vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thông tin.....................................................................6
d. Hệ thống thông tin quản lý...........................................................................................6
e. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT.......................................................................7
Ưu điểm: Hệ thống đảm bảo tính nhất quán và tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông
tin..................................................................................................................................... 7
Nhược điểm: Thực hiện lâu, đầu tư ban đầu khá lớn, hệ thống thiếu tính mềm dẻo và
việc thay đổi hoàn toàn cấu trúc tổ chức của hệ thống, thay đổi thói quen làm việc của
những người thực hiện chức năng quản lý của hệ thống là khó khăn.............................7
Phương pháptin học hóa từng phần chức năng quản lý theo một trình tự nhất định: Thiết
kế các phân hệ quản lý của hệ thống một cách tách biệt và độc lập với các giải pháp được
chọn với các phân hệ khác..................................................................................................7
Ưu điểm: Thực hiện đơn giản, đầu tư ban đầu không lớn( phù hợp với các tổ chức kinh tế
vừa và nhỏ), không kéo theo những biến đổi cơ bản và sâu sắc về cấu trúc của hệ thống
nên dễ được chấp nhận, hệ thống mềm dẻo.......................................................................7
Nhược điểm: Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống, không tránh khỏi
sự trùng lặp và dư thừa thông tin........................................................................................7
Tùy vào từng trường hợp lựa chọn phương pháp thích hợp. Tuy nhiên với cả hai phương
pháp đều cần phải đảm bảo:...............................................................................................7
Mọi ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu là mang lại hiệu quả kinh
tế, dễ thực hiện( không gây ra những biến động lớn về cấu trúc tổ chức) và phù hợp với
khả năng của tổ chức kinh tế...........................................................................................8
Việc xây dựng( hệ thống, ứng dụng tin học) phải được thực hiện theo một quy trình
chung gồm các công đoạn chính:....................................................................................8


2.1.2. Các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống.............................................................8
Phân tích hệ thống : Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ
thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

iii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và
tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức
năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là
một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới.................................9
Thiết kế hệ thống: Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống đã
được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác thiết kế xoay
quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã được nêu trong
đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế:
Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết các báo cáo
và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms( vẽ trên giấy hay máy tính,
sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước
tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến output...............................................9
Xây dựng hệ thống: Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người
viết code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết
code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục mà anh ta
tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này...........................................................9


2.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng............................................9
Các giai đoạn của chu trình phát triển hệ thống theo mô hình hướng đối tượng:.............10
Phân tích hướng đối tượng( Object Oriented Analysis - OOA): Là giai đọan phát triển một
mô hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối tượng và khái niệm
đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng...........................................................................10
Thiết kế hướng đối tượng( Object Oriented Design - OOD): Là giai đoạn tổ chức chương
trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là thực thể của một
lớp. Các lớp là thành viên của một cây cấu trúc với mối quan hệ thừa kế.........................10
Lập trình hướng đối tượng( Object Oriented Programming - OOP): Giai đoạn xây dựng
phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Đó là
phương thức thực hiện thiết kế hướng đối tượng qua việc sử dụng một ngôn ngữ lập trình
có hỗ trợ các tính năng hướng đối tượng. Một vài ngôn ngữ hướng đối tượng thường
được nhắc tới là C++ và Java. Kết quả chung cuộc của giai đoạn này là một loạt các code
chạy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng quay của nhiều
bước thử nghiệm khác nhau..............................................................................................10

2.2.1. Pha phân tích........................................................................................................10
2.2.2. Pha thiết kế...........................................................................................................12
2.3. Tổng quan về quản lý nhân sự................................................................................14
2.3.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................14
Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục vụ việc thực
hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp,.........................................................................15
Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân viên có thể
đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển............................15

2.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự...................................................................15
2.3.3. Con người trong quản lý nhân sự........................................................................16
2.4. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại trường Trung Cấp Nghề Kinh
Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An...........................................................................................17

2.4.1. Giới thiệu trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An.............17
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

iv


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Tên đơn vị: Trường Trung cấp nghề Kinh Tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An...........................17
Địa chỉ: Khối 1 - Thị trấn Cầu Giát - Quỳnh Lưu - Nghệ An............................................17
Điện thoại: 038 3864335; Fax: 0388640794..................................................................17
E-mail:
Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế..................................................................................17
Cơ cấu nhân lực: Tổng số cán bộ viên chức, giáo viên, nhân viên là: 40 người............17
Ban giám hiệu nhà trường: 3 người( 1 Hiệu trưởng, 2 phó Hiệu trưởng).......................18
Phòng TC - Hành chính - Kế toán: 8 người....................................................................18
Phòng Công tác HS - SV: 5 người.................................................................................18
Phòng Đào tạo: 5 người.................................................................................................18
Khoa Cơ bản: 6 người...................................................................................................18
Khoa Điện: 3 người........................................................................................................18
Khoa Cơ khí: 4 người.....................................................................................................18
Khoa May - Thiết kế thời trang: 3 người.........................................................................18
Khoa Kinh tế - Nông nghiệp: 3 người.............................................................................18
Có các tổ chức: Chi bộ Đảng, Đoàn thể: Công đoàn, Đoàn thanh niên, phụ nữ................18
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.....................................................................18
Hiệu trưởng nhà trường: xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của năm
học, quản lý giáo viên, nhân viên trong nhà trường, giám sát thực hiện các kế hoạch hàng
năm của nhà trường, giám sát công tác đào tạo nghề cho học sinh,….............................18

Hiệu phó 1: quản lý, giám sát các phòng tài chính kế toán, phòng công tác học sinh sinh
viên, phòng đào tạo. Xây dựng kế hoạch, giám sát thực hiện cho các phòng ban............18
Hiệu phó 2: quản lý, giám sát công tác đào tạo trong trường, trực tiếp quản lý các khoa
trong nhà trường như: khoa cơ bản, khoa điện, khoa may và thiết kế thời trang,…..........18
Phòng tài chính kế toán: thực hiện các công tác liên quan đến tài chính trong cơ quan,
quản lý tài chính, quản lý ngân quỹ cho nhà trường..........................................................18
Phòng công tác HS-SV: quản lý các hoạt động liên quan đến sinh viên, tổ chức chương
trình ngoại khóa cho sinh viên...........................................................................................18
Phòng đào tạo: lập kế hoạch đào tạo cho năm học...........................................................18
Các khoa trong trường có chức năng thực hiện công tác đào tạo nghề theo từng khoa
tương ứng dưới sự giám sát của hiệu phó 2. Thực hiện đúng kế hoạch đào tạo do phòng
đào tạo đưa ra................................................................................................................... 18
Tình hình tài chính của nhà trường trong 3 năm 2012-2014..............................................19
Cơ sở vật chất công nghệ thông tin...................................................................................20
Phần cứng..................................................................................................................... 20
Hiện tại, số lượng máy tính trong trường là 15 máy tính. Trong đó có 13 máy tính để bàn
và 2 máy tính xách tay....................................................................................................20
100% máy tính tại trường học được kết nối Internet. Trong đó có 1 máy chủ và 14 máy
trạm................................................................................................................................ 20
Phần mềm...................................................................................................................... 20

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

v


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế


2.4.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật
Bắc Nghệ An...................................................................................................................20
3.1. Khảo sát hiện trạng, xác lập dự án..........................................................................22
3.1.1. Mô tả bài toán quản lý nhân sự tại Trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật
Bắc Nghệ An...................................................................................................................22
3.1.2. Phân tích và đặc tả yêu cầu hệ thống thông tin quản lý nhân sự........................23
a. Yêu cầu chức năng.....................................................................................................23
Quá trình lương.............................................................................................................. 23
Quá trình học tập........................................................................................................... 23
Quá trình Khen thưởng – Kỷ luật...................................................................................23
Quan hệ gia đình............................................................................................................ 23
Phân tích và báo cáo tình hình nhân sự: Đưa ra các thống kê để phân tích các hiện tượng
cần điều chỉnh. Ví dụ: Có nhiều cán bộ cao tuổi dẫn đến cần chuẩn bị lực lượng kế tục. Số
lượng nhân viên tăng giảm theo từng tháng nhiều hay ít để điều chỉnh, phân công công
việc.................................................................................................................................... 23
Cập nhật hồ sơ lý lịch cán bộ giáo viên : Chức năng này cho phép ta nhập mới, sửa, huỷ
hồ sơ, xem danh sách tổng thể, in lý lịch hồ sơ cho cán bộ giáo viên...............................23
Cập nhật hồ sơ thông tin khen thưởng: Chức năng này theo dõi quá trình khen thưởng,
nhập mới, sửa đổi, xoá, xem danh sách, in danh sách khen thưởng................................23
Cập nhật hồ sơ thông tin kỷ luật : Chức năng này theo dõi quá trình kỷ luật, nhập mới, sửa
đổi, xóa, xem danh sách, in danh sách kỷ luật...................................................................23
Xử lý nâng lương thường kỳ : Chức năng này tự động nâng lương định kỳ cho cán bộ giáo
viên đã đủ tiêu chuẩn nâng lương.....................................................................................23
Xử lý chuyển hồ sơ cán bộ: Chức năng này lưu hồ sơ cán bộ chuyển đi hay nghỉ hưu và
huỷ bỏ hồ sơ gốc............................................................................................................... 23
Tìm kiếm hồ sơ theo mã cán bộ giáo viên: Chức năng này cho ta tìm kiếm nhanh nhất
thông tin của một cán bộ nào ðó theo yêu cầu..................................................................24
Tìm kiếm theo họ tên: Chức năng này cho phép ta tìm kiếm theo họ tên của cán bộ cần
tìm..................................................................................................................................... 24
Tìm kiếm theo khoa: Chức năng này cho phép ta tìm kiếm cán bộ giáo viên theo khoa mà

cán bộ giáo viên đó giảng dạy...........................................................................................24
Tìm kiếm theo trình độ: Nó cho phép chúng ta tìm kiếm thông tin về một cán bộ theo trình
độ của cán bộ đó ở nơi công tác.......................................................................................24
Thống kê theo độ tuổi:Chức năng này sẽ thống kê tuổi của các giáo viên trong trường và
in ra báo cáo...................................................................................................................... 24
Thống kê theo dân tộc: Chức năng này sẽ thống kê ra vấn đề dân tộc của từng giáo viên
trong trường sau đó đưa ra danh sách báo cáo................................................................24
Thống kê theo khoa: Chức năng này thống kê danh sách các giáo viên thuộc từng khoa và
in ra danh sách báo cáo....................................................................................................24
Thống kê số năm công tác: Chức năng này thống kê số năm công tác của cán bộ giáo
viên ở trường. In danh sách báo cáo.................................................................................24
Thống kê sắp nghỉ hưu: Chức năng này cho ta biết danh sách các cán bộ sắp nghỉ hưu. 24

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

b. Yêu cầu phi chức năng...............................................................................................24
Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với người sử dụng rất cần thiết và quan trọng. Hiệu quả
của chương trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của chương trình. Vì vậy để được đáp
ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ thống cần:.....................................24
Sáng sủa, dễ đọc, dễ nhìn.................................................................................................24
Thuận tiện, thân mật với người sử dụng...........................................................................24
Các thông tin nhân viên phải được quản lý cụ thể, rõ ràng và dễ tìm kiếm........................24


3.2.1 Biểu đồ use case....................................................................................................25
a. Biểu đồ use case tổng quát.........................................................................................25
Bảng 3.1Danh sách các Actor............................................................................................25
Bảng 3.2 Danh sách các USE-CASE.................................................................................25

b. Sơ đồ use case mức phân rã.......................................................................................25
3.2.2. Biểu đồ lớp...........................................................................................................27
3.3. Thiết kế hệ thống.....................................................................................................28
3.3.1. Biểu đồ tuần tự.....................................................................................................28
b. Biểu đồ tuần sự chức năng “Thêm hồ sơ”.................................................................30
3.3.2. Biểu đồ trạng thái.................................................................................................32
a. Biểu đồ trạng thái lớp người dùng.............................................................................32
b. Biểu đồ trạng thái cho lớp nhân viên.........................................................................33
3.3.3. Biểu đồ hoạt động................................................................................................33
a. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập...................................................................34
b. Biểu đồ hoạt động thêm hồ sơ nhân viên..................................................................34
c. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin nhân viên...............................................................35
d. Biểu đồ hoạt động xóa thông tin................................................................................36
3.3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu...........................................................................................37
Bảng 3.3Bảng tôn giáo – TonGiao................................................................................37
Bảng 3.4Bảng trình độ...................................................................................................38
Bảng 3.5Bảng khen thưởng – KhenThuong..................................................................38
Bảng 3.6Bảng kỷ luật – KyLuat....................................................................................38
Bảng 3.7Bảng nhân viên – NhanVien...........................................................................38
Bảng 3.8Bảng lương......................................................................................................39
3.3.5. Thiết kế giao diện.................................................................................................40
a. Giao diện đăng nhập hệ thống...................................................................................40
b. Giao diện quản lý nhân viên......................................................................................41
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139


vii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

3.3.6. Thiết kế kiểm soát................................................................................................41
KẾT LUẬN......................................................................................................................v
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................vi

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chu trình xây dựng HTTT.

Error: Reference source not found

Hình 2.2 Ví dụ về biểu đồ ca sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhân sự

Error:

Reference source not found

Hình 2.3: Ví dụ biểu đồ lớp cho HTTT quản lý cổ đông

Error: Reference source

not found
Hình 2.4 Ví dụ về biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập

Error: Reference source

not found
Hình 2.5 Biểu đồ hoạt động thêm người dùng mới

Error: Reference source not

found
Hình 3.1 giao diện đăng nhập hệ thống Error: Reference source not found
Hình 3.2 Giao diện hồ sơ nhân viên

Error: Reference source not found

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ use case phân rã chức năng cập nhật Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trường học
Biều đồ 3.1 Biểu đồ use case tổng quát
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ lớp

Error: Reference source not found

Error: Reference source not found


Error: Reference source not found

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ tuần tự chức năng “Tìm kiếm”

Error: Reference source not

found
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ tuần tự chức năng “Thêm hồ sơ” Error: Reference source not
found
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ tuần tự chức năng “Sửa hồ sơ”

Error: Reference source not

found
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ tuần tự chức năng “Báo Cáo thống kê” Error: Reference source
not found
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ trạng thái lớp người dùng Error: Reference source not found
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên

Error: Reference source not found

Biểu đồ 3.10: Biểu đồ hoạt động chức năng “Đăng nhập”

Error: Reference source

not found
Biều đồ 3.11 Biểu đồ hoạt động chức năng “Thêm hồ sơ”
not found

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139


ix

Error: Reference source


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Biểu đồ 3.12: Biểu đồ hoạt động chức năng “Sửa hồ sơ”

Error: Reference source

not found
Biểu đồ 3.13: Biểu đồ hoạt động chức năng “Xóa hồ sơ”

Error: Reference source

not found
Bảng 3.1 Danh sách các Actor....................................Error: Reference source not found
Bảng 3.2 Danh sách các USE-CASE..........................Error: Reference source not found
Bảng 3.4 Bảng trình độ

Error: Reference source not found

Bảng 3.5 Bảng khen thưởng – KhenThuong

Error: Reference source not found


Bảng 3.6 Bảng kỷ luật – KyLuat Error: Reference source not found
Bảng 3.7 Bảng nhân viên – NhanVien

Error: Reference source not found

Bảng 3.8 Bảng lương

Error: Reference source not found

Bảng 3.9 Bảng hợp đồng

Error: Reference source not found

Bảng 3.3 Bảng tôn giáo – TonGiao

Error: Reference source not found

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Ủy ban nhân dân
Cán bộ giáo viên
Ngân sách nhà nước

CNTT
HTTT

CSDL
UBND
CBGV
NSNN

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

x


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Hiện nay CNTT đã dần được ứng dụng phổ biến trong đời sống cũng như trong
các doanh nghiệp với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và
nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức mà còn tăng thêm độ chính xác.
Đặc biệt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý, doanh nghiệp có
thể thu thập, xử lý, phổ biến thông tin, một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu
quả.
Được thành lập năm 2008, trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc
Nghệ An sau hơn 7 năm hoạt động đã vươn lên trở thành một trong những trường
hàng đầu của tỉnh công tác đào tạo nghề.
Bên cạnh những thành công đó, Trường cũng gặp phải không ít khó khăn do sự
bất cập trong quản lý nhân sự như việc phải mất nhiều thời gian, công sức, tiền của

cho công tác quản lý nhân sự,… thêm vào đó trong thời gian tới, nhà trường ngày càng
phát triển, dự định đến năm 2020 được lên thành trường cao đẳng, vì vậy việc quản lý
nhân sự là rất quan trọng.
Vì vậy, công việc đặt ra cho nhà trường hiện nay là tiến hành xây dựng một hệ
thống thông tin quản lý nhân sự thỏa mãn công tác quản lý nhân sự. Hệ thống thông
tin thiết kế ra sẽ làm giảm được chi phí cũng như tăng độ chính xác, độ nhanh nhạy
cho công tác quản lý nhân sự tại nhà trường.
2.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu em có tìm hiểu về một số công trình nghiên cứu và
nhận thấy các công trình đấy không áp dụng được cho trường Trung Cấp Nghề Kinh
Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An. Các công trình nghiên cứu như:
Khóa luận tốt nghiệp: “ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
cổ phần Vinaconex 7”, Vương Ngọc Quỳnh , lớp Kinh Tế 47 A , Đại học Kinh Tế
Quốc Dân
Khóa luận của Vương Ngọc Quỳnh phân tích đầy đủ chi tiết, các giai đoạn của
việc phân tích thiết kế đều được thực hiện đầy đủ và mang tính khả thi; tuy nhiên đề
tài bạn thực hiện cho một công ty quy mô lớn với nhiều công ty và nhiều chi nhánh,
lượng nhân viên lên đến hàng nghìn người. vì vậy đề tài này áp dụng vào 1 trường học

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế


có quy mô nhỏ như trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An là 1
điều không khả thi.
Luận văn tốt nghiệp: “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại mỏ than Cọc Sáu”,
Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa quản trị hệ thống thông tin kinh tế, Đại học Kinh
tế quốc dân.
Luận văn tốt nghiệp này đã làm rõ một số lý thuyết về hệ thống thông tin và phân
tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hoàn thành các bước phân tích thiết
HTTT và xây dựng được mã chương trình.
Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
công ty cổ phần NETNAM” Nguyễn Thị Huyền – K46 S – Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Huyền đã phân tích được đầy đủ các vấn
đề, phân tích được hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty, quy trình quản lý
nhấn sự và các công tác quản lý tại công ty NETNAM cũng được bạn làm tõ trong
khóa luận. Tuy nhiên khóa luận chỉ dừng lại ở phân tích, thiết kế hệ thống qua các sơ
đồ, biểu đồ, tuy nhiên các công việc thiết kế giao diện, cài đặt cơ sở dữ liệu chưa được
bạn làm rõ.
3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về HTTT trong doanh nghiệp như: khái
niệm, thành phần, các HTTT phổ biến trong doanh nghiệp…
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về quản lý nhân sự, mô hình quản lý nhân
sự nói chung, của của trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An nói
riêng.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại trường trường
Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An, từ đó đưa ra một số đề xuất, giải
pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và
cài đặt trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể nhằm hòan thiện hệ thống thông tin quản lý

nhân sự cho phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý nhân sự tại
trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An, đem lại hiệu quả trong
công việc.
4.

Đối tượng nghiên cứu

Hệ thống thông tin quản lý và các thành phần của hệ thống thông tin quản lý
nhân sự.
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Phương pháp và cách thức ứng dụng hệ thống thông tin quản lý trong quản lý
nhân sự của trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An.
Hệ thống nhân sự, quy trình quản lý nhân sự tại trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế
- Kỹ Thuật Bắc Nghệ An
Cán bộ , nhân viên làm công việc quản lý nhân sự tại trường.
5.

Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản
lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự qua các bài giảng, các tài liệu thu thập và các đề
tài nghiên cứu khoa học về xây dựng hệ thống thông tin trong quản lý và kiến thức về

quản lý nhân sự. Đồng thời, tiến hành nghiên cứu tại trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế
- Kỹ Thuật Bắc Nghệ An, về hệ thống quản lý nhân sự, quy trình quản lý nhân sự của
công ty.
Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu liên quan của trường Trung Cấp Nghề Kinh
Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An giai đoạn 2012- 2014. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ
1/1/2015 đến 20/3/2015
6.

Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin:
+

Điều tra trắc nghiệm: sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát tại nhà trường.

+

Điều tra trực tiếp: trong quá trình thực tập tổng hợp và học tại nhà trường,

tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần
thiết.
+ Tìm kiếm thông tin qua các phương tiện truyền thông như báo, internet, sách,
các tài liệu liên quan
- Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và
giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong nhà trường. Qua đó giúp ta
có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của trường Trung Cấp
Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An một cách hiệu quả
7.


Kết cấu khóa luận

Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính
Phần 1: Tổng quan về đề nghiên cứu

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

3


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Phần 2: Cơ sở lý luận, thực trạng phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An
Các khái niệm, quy trình, phương pháp phân tích hệ thống thông tin; các khái
niệm, quy trình quản lý nhân sự và thực trạng vấn đề quản lý nhân sự được nêu rõ
trong phần 2 này, tạo tiền đề cho việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự cụ thể trong phần 3
Phần 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại trường Trung
Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An
Hoàn thiện việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin, từ các yêu cầu chức năng,
phi chức năng, các sơ đồ hướng đối tượng như use case hay sơ đồ tuần tự cho đến việc
thiết kế giao diện sử dụng cho hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại trường Trung
Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

4



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT BẮC NGHỆ AN
2.1.

Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin, các giai đoạn phân tích, thiết kế

hệ thống thông tin
Dựa trên tài liệu: Nguyễn Văn Ba( 2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2.1.1. Hệ thống thông tin
a. Khái niệm hệ thống thông tin:HTTT là một tập hợp và kết hợp của các phần
cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập,
tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các
mục tiêu của tổ chức.
Các tổ chức có thể sử dụng các HTTT với nhiều mục đích khác nhau. Trong việc
quản trị nội bộ, HTTT sẽ giúp đạt được sự thông hiểu nội bộ, thống nhất hành động,
duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh.
b. Các thành phần hệ thống thông tin.
- Phần cứng: là các bộ phận( vật lý) cụ thể của máy tính hoặc hệ thống máy tính,
hệ thống mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong hệ thống thống
thông tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình,có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
- Phần mềm: là một tập hợp những câu lệnh được việt bằng một hoặc nhiều ngôn
ngữ lập trình theo thứ tự nào đó để thực hiện chức năng hoặc giải quyết một bài toán

nào đó. Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu tượng, các thuật toán, các chỉ thị…
- Hệ thống mạng: mạng máy tính là tập hợp những máy tính độc lập được kết nối
với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào
đó, hệ thống mạng là một phần của hệ thống thông tin, các thông tin giữa các máy
tính, các thông tin mà người dùng muốn chuyển từ nơi này qua nơi khác, từ người này
đến người khác được thực hiện nhờ hệ thống mạng
- Con người: là chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Gồm hai nhóm
chính là: những người sử dụng hệ thống thông tin trong công việc và những người xây
dựng, bảo trì hệ thống thông tin

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

5


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

- Cơ sở dữ liệu:
+

CSDL là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị

lưu trữ thông tin thứ cấp( như băng đĩa, đĩa từ,…) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai
thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng
với nhiều mục đích khác nhau.
+

Hệ quản trị CSDL là một phần mềm chuyên dụng giải quyết tốt tất cả các


vấn đề đặt ra cho một CSDL: tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khai
thác CSDL, giải quyết tranh chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu…
+

Tài nguyên về dữ liệu gồm các CSDL. CSDL phải được thu thập, lựa chọn

và tổ chức một cách khoa học theo một mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện
cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
c. Vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thông tin
Vai trò: hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian giữa hệ quyết định và hệ tác
nghiệp trong hệ thống quản lý
Nhiệm vụ:trao đổi thông tin với môi trường ngoài, thực hiện liên lạc giữa các bộ
phận và cung cấp thông tin giữ hệ quyết định và hệ tác nghiệp
d. Hệ thống thông tin quản lý.
Một hệ thống tích hợp “người-máy” tạo ra các thông tin giúp con người trong sản
xuất, quản lý và ra quyết định là HTTT quản lý. HTTT quản lý sử dụng các thiết bị tin
học, các phần mềm, CSDL, các thủ tục thủ công, các mô hình để phân tích, lập kế
hoạch quản lý và ra quyết định.
Đây cũng là tên gọi của một chuyên ngành khoa học. Ngành khoa học này
thường được xem là một phân ngành của khoa học quản lý và quản trị kinh doanh.
Ngoài ra, do ngày nay việc xử lý dữ liệu thành thông tin và quản lý thông tin liên quan
đến CNTT, nó cũng được coi là một phân ngành trong toán học, nghiên cứu việc tích
hợp hệ thống máy tính vào mục đích tổ chức.
Phần lớn hệ thống xử lý giao dịch thường được xây dựng nhằm phục vụ cho một
hoặc vài chức năng nào đó, hoặc chỉ đơn giản là giúp con người giải thoát khỏi một số
công việc tính toán, thống kê nặng nhọc. Khi xuất hiện nhu cầu cung cấp các thông tin
tốt hơn và đầy đủ hơn, cũng là lúc cần đến những phương thức xử lý thông tin một
cách tổng thể - HTTT quản lý. Với hạt nhân là CSDL hợp nhất, HTTT quản lý có thể
hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng khác nhau và có thể cung cấp cho các nhà quản lý

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

công cụ và khả năng dễ dàng truy cập thông tin, HTTT quản lý có các chức năng
chính:
Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông tin
có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các thông
tin mới.
Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong
đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo của hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của
hệ thống.
e. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT
Có hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong tin học hóa quản lý tổ chức
kinh tế
Phương pháp tin học hóa toàn bộ đồng thời tất cả các chức năng quản lý và thiết
lập một cấu trúc hoàn toàn tự động hóa thay thế cấu trúc cũ của tổ chức.
+

Ưu điểm: Hệ thống đảm bảo tính nhất quán và tránh được sự trùng lặp, dư

thừa thông tin.
+


Nhược điểm: Thực hiện lâu, đầu tư ban đầu khá lớn, hệ thống thiếu tính mềm

dẻo và việc thay đổi hoàn toàn cấu trúc tổ chức của hệ thống, thay đổi thói quen làm
việc của những người thực hiện chức năng quản lý của hệ thống là khó khăn.
- Phương pháptin học hóa từng phần chức năng quản lý theo một trình tự nhất
định: Thiết kế các phân hệ quản lý của hệ thống một cách tách biệt và độc lập với các
giải pháp được chọn với các phân hệ khác.
+ Ưu điểm: Thực hiện đơn giản, đầu tư ban đầu không lớn( phù hợp với các tổ
chức kinh tế vừa và nhỏ), không kéo theo những biến đổi cơ bản và sâu sắc về cấu trúc
của hệ thống nên dễ được chấp nhận, hệ thống mềm dẻo.
+ Nhược điểm: Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống,
không tránh khỏi sự trùng lặp và dư thừa thông tin.
- Tùy vào từng trường hợp lựa chọn phương pháp thích hợp. Tuy nhiên với cả
hai phương pháp đều cần phải đảm bảo:

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

7


Khóa luận tốt nghiệp

+

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Mọi ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu là mang lại

hiệu quả kinh tế, dễ thực hiện( không gây ra những biến động lớn về cấu trúc tổ chức)

và phù hợp với khả năng của tổ chức kinh tế.
+

Việc xây dựng( hệ thống, ứng dụng tin học) phải được thực hiện theo một

quy trình chung gồm các công đoạn chính:

Hình 2.1: Chu trình xây dựng HTTT.
2.1.2.

Các giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống

Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều tác
giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, tuy nhiên các phương
pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển dự án:
- Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết
hệ thống hiện tại taphải có được các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các
phương án tối ưuđể dự án mang tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành
qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểucác
hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kémcủa nó.
Bước 2 : Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng vàcác
ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến.
Bước 3 : Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác
hoạcác giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánhgiá
để có thể đưa ra quyết định lựachọn cuối cùng.

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

8



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Bước 4 : Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kếhoạch
triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tàichính, nhân sự,
trang thiết bị...) để triển khai dự án.
- Phân tích hệ thống : Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân
tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức
thực hiện những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được
sử dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên
các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình,
đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới
- Thiết kế hệ thống: Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cụ thể đối với hệ
thống đã được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác
thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã
được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường được thực hiện trong giai
đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận
biết các báo cáo và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms( vẽ
trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và
bảng để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ input đến
output.
- Xây dựng hệ thống: Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống.
Từng người viết code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng
chính người viết code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải
thích thủ tục mà anh ta tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này.
2.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng
Trong phần này em sử dụng các thông tin được trích dẫn hoặc được tham khảo

từ cuốn: Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UMLcủa tác giả Đặng Văn ĐứcNhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội
Các phương pháp hướng chức năng lấy chức năng làm đơn vị phân rã khi tiến
hành phân tích hệ thống. Các phương pháp này dễ làm, dễ hiểu nhưng chúng lại có
những nhược điểm rất lớn đó là: các hệ thống được xây dựng theo cách này khó sửa
chữa, khó nâng cấp và ít có khả năng tái sử dụng vào các hoàn cảnh khác.
Các phương pháp hướng đối tượng đã ra đời và khắc phục được những nhược
điểm của phương pháp hướng chức năng. Các phương pháp hướng đối tượng lấy đối
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

9


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

tượng làm đơn nguyên cơ bản của hệ thống. Đối tượng là một sự kết hợp giữa chức
năng và dữ liệu, mỗi chức năng chỉ thao tác trên một số dữ liệu nhất định và ngược lại
mỗi dữ liệu chỉ được xử lý bởi một số chức năng nhất định.
Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng thực hiện theo các thuật
ngữ và khái niệm của phạm vi lĩnh vực ứng dụng( tức là của doanh nghiệp hay đơn vị
mà hệ thống tương lai cần phục vụ), nên nó tạo sự tiếp cận tương ứng giữa hệ thống và
vấn đề thực ngoài đời. Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác
của khách hàng/người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh
vực, chuyên gia kỹ thuật,... nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ với
nhau được dễ dàng hơn.
-

Các giai đoạn của chu trình phát triển hệ thống theo mô hình hướng đối


tượng:
+ Phân tích hướng đối tượng( Object Oriented Analysis - OOA): Là giai đọan
phát triển một mô hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối
tượng và khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
+ Thiết kế hướng đối tượng( Object Oriented Design - OOD): Là giai đoạn tổ
chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối tượng trong đó là
thực thể của một lớp. Các lớp là thành viên của một cây cấu trúc với mối quan hệ thừa
kế.
+ Lập trình hướng đối tượng( Object Oriented Programming - OOP): Giai đoạn
xây dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng.
Đó là phương thức thực hiện thiết kế hướng đối tượng qua việc sử dụng một ngôn ngữ
lập trình có hỗ trợ các tính năng hướng đối tượng. Một vài ngôn ngữ hướng đối tượng
thường được nhắc tới là C++ và Java. Kết quả chung cuộc của giai đoạn này là một
loạt các code chạy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng
quay của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.
2.2.1.

Pha phân tích

- Biểu đồ ca sử dụng: Mỗi use case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống
khác nhau của người dùng. Tập hợp các use case và các tác nhân( actor) cùng với quan
hệ kết hợp( association) giữa chúng sẽ cho ta 1 biểu đồ use case dùng để mô tả yêu cầu
hệ thống.

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

10



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Tác nhân: là một hay nhiều người hay vật thể có vai trò trong sự tương tác với hệ
thống.
Ca sử dụng( use case): là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động mà
hệ thống thực hiện nhằm cung cấp một kết quả( một giá trị gia tăng) cụ thể cho một
đối tác.
Mối quan hệ bao gồm: quan hệ giữa các đối tác; quan hệ giữa đối tác và ca sử
dụng; quan hệ giữa các ca sử dụng(quan hệ khái quát hóa, quan hệ bao hàm, quan hệ
mở rộng)

Hình 2.2Ví dụ về biểu đồ ca sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
- Biểu đồ lớp: là một biểu đồ phô bày một tập hợp các lớp, các giao diện cùng với các
mối liên quan có thể có giữa chúng như là: liên kết, kết nhập, hợp thành, khái quát hóa, phụ
thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc tĩnh của hệ thống( hay
của một phần của hệ thống). Nó bao gồm mọi phần tử khai báo, cho nên nó là cái nền cho
mọi hoạt động chức năng của hệ thống.
Các phần tử trong biểu đồ lớp được mô tả như sau:

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

11


Khóa luận tốt nghiệp

Các phần tử
Lớp( class)


Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Mô tả
Ký hiệu
Lớp là một nhóm đối
tượng có chung một số
thuộc tính và phương thức

Quan hệ kiểu kết hợp

Là sự nối kết giữa các đối
tượng của các lớp với

nhau
Quan hệ khái quát hóa( kế Là sự kế thừa của một lớp
thừa)
Quan hệ gộp

từ một lớp khác
Biểu diễn mối quan hệ
giữa một lớp tổng thể với

Quan hệ phụ thuộc

một lớp bộ phận
Là biểu diễn mối quan hệ
giữa một lớp độc lập với
một lớp phụ thuộc vào lớp
đó.


Hình 2.3: Ví dụ biểu đồ lớp cho HTTT quản lý cổ đông
2.2.2. Pha thiết kế
- Biểu đồ trình tự: là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với chủ ý làm nổi bật
trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng
SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

12


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng này là các
cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ của các đối tượng cũng
còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.

Hình 2.4Ví dụ về biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
- Biểu đồ hoạt động: là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt động, theo các luồng đi
từ việc này sang việc khác. Nó thường được dùng để diễn tả logic của một ca sử dụng,
một kịch bản, một nhóm ca sử dụng, một quy tắc hay một thao tác phức tạp. Biểu đồ
hoạt động thường được mô tả như ví dụ dưới đây:

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

13


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Hệ thống thống tin kinh tế

Hình 2.5Biểu đồ hoạt động thêm người dùng mới
2.3.

Tổng quan về quản lý nhân sự

Trong phần này có tham khảo tài liệu: Quản trị nhân lựccủa PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Vân Điềm, NXB Giáo Dục
2.3.1. Một số khái niệm cơ bản
Nhân lực: nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này
bao gồm thể lực và trí lực
Thể lực chỉ sức khỏe của cơ thể phụ thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khỏe của
mỗi người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, làm việc và nghỉ ngơi, chế độ y tế.
Thể lực con người còn phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính, thời gian công tác,…
Trí lực chỉ sức suy nghĩ, sự hiểu biết và sự tiếp thu kiến thức, tài năng cũng như
năng khiếu cũng như long tin, quan điểm, nhân các của từng con người. Trong sản
xuất kinh doanh truyền thống, việc sư dụng thể lực con người là không bao giờ thiếu
và đã được khai thác gần tới mức cạn kiệt. Sự khai thác khả năng trí lực của con người

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

14


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thống tin kinh tế


là còn mới mẻ và không bao giờ cạn kiệt vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn của con
người.
Quản lý nhân lực:
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh
nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển
doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ chức và
doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở nhiều khía
cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật
quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con người phát huy hết khả
năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Quản lý nhân lực tiếp cận theo chức năng quản lý:là hoạt động hoạch định, tổ
chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát
triên con người.
Quản lý nhân lực theo quan điểm hiện đại: những hoạt động làm tăng cường
đóng góp có hiệu quả của con người vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố
gắng đạt được mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.
Mục đích của quản lý nhân lực:
+

Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục

vụ việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp,
+

Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân viên

có thể đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển.
2.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự

Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ
thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động lại
với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật
đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì không thể. Vì
vậy có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp .

SV: Hoàng Thị Liên - 11D190139

15


×