Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Thuyết trình môn đạo đức kinh doanh và vệ sinh an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.57 KB, 20 trang )

Đề tài:
Đạo đức kinh doanh và vệ sinh an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp ở Việt
Nam hiện nay
Bộ môn: Văn hóa kinh doanh
GVHD: TS. Vũ Quang
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10


Những nội dung chính của đề tài:

Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.
2.
3.

Khái luận về đạo đức kinh doanh
Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
Thực trạng thực hiện đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam

.Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
1.
2.
3.

Tầm quan trọng của vệ sinh an toàn thực phẩm
Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta
Một số giải pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.1 Khái luận về đạo đức kinh doanh


1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh

- Theo Phillip V. Lewis:

- Theo Ferrels và John Fraedrich:

Đạo đức kinh doanh là tất cả những quy tắc, tiêu chuẩn,

Đạo đức kinh doanh bao gồm những nguyên tắc cơ bản và tiêu chuẩn điều

chuẩn mực đạo đức hoặc

chỉnh hành vi trong thế giới kinh doanh. Tuy nhiên, việc đánh giá một hành vi

luật lệ để cung cấp chỉ dẫn về hành vi ứng xử chuẩn

cụ thể là đúng hay sai, phù hợp với đạo đức hay không sẽ được quyết định bởi

mực và sự trung thực (của một tổ chức)

nhà đầu tư, nhân viên, khách hàng các nhóm có quyền lợi liên quan hệ thống

trong những trường hợp nhất định

pháp lý cũng như cộng đồng


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.1.1 Khái niệm đạo đức kinh doanh


Tính
Tính trung
trung thực
thực

Nguyên
Nguyên tắc
tắc và
và chuẩn
chuẩn mực
mực của
của đạo
đạo đức
đức

Tôn
Tôn trọng
trọng con
con người
người

kinh
kinh doanh
doanh
Gắn
Gắn với
với lợi
lợi ích
ích của
của DN,

DN, KH
KH và
và XH
XH


Bí mật
mật và
và trung
trung thành
thành với
với các
các nhiệm
nhiệm vụ
vụ đặc
đặc biệt
biệt

Đạo đức kinh
doanh

Đối
Đối tượng
tượng điều
điều chỉnh
chỉnh của
của đạo
đạo đức
đức kinh
kinh

doanh
doanh

Tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh
Tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh

Khách hàng của doanh nhân
Khách hàng của doanh nhân

Phạm
Phạm vi
vi áp
áp dụng
dụng của
của đạo
đạo đức
đức kinh
kinh doanh
doanh

Tất cả những thể chế XH, tổ chức, những người liên
Tất cả những thể chế XH, tổ chức, những người liên
quan, tác động đến kinh doanh
quan, tác động đến kinh doanh


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.1.2

Trách nhiệm xã hội


Khái niệm

Các khía cạnh


Là cam
cam kết
kết của
của doanh
doanh nghiệp
nghiệp đóng
đóng góp
góp cho
cho việc
việc phát
phát triển
triển kinh
kinh tế
tế bền
bền vững,
vững, thông
thông
Nhân
Nhân văn
văn

qua
qua việc
việc tuân

tuân thủ
thủ chuẩn
chuẩn mực
mực về
về bảo
bảo vệ
vệ môi
môi trường,
trường, bình
bình đẳng
đẳng về
về giới,
giới, an
an toàn
toàn lao
lao
động,
động, quyền
quyền lợi
lợi lao
lao động,
động, trả
trả lương
lương công
công bằng,
bằng, đào
đào tạo
tạo và
và phát
phát triển

triển nhân
nhân viên,
viên,
phát
phát triển
triển cộng
cộng đồng,…
đồng,… theo
theo cách
cách có
có lợi
lợi cho
cho cả
cả doanh
doanh nghiệp
nghiệp cũng
cũng như
như phát
phát triển
triển
chung
chung của
của xã
xã hội
hội

Kinh
Kinh tế
tế


Pháp
Pháp lý


Đạo
Đạo đức
đức

(lòng
(lòng bác
bác
ái)
ái)


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp

Đạo đức kinh doanh góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
Đạo đức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp
Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc dân


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.2 Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
1.2.1 Xem xét trong các chức năng của doanh nghiệp
Đạo

Đạo đức
đức trong
trong tuyển
tuyển dụng,
dụng, bổ
bổ nhiệm,
nhiệm, sử
sử dụng
dụng lao
lao động
động
Đạo
Đạo đức
đức trong
trong quản
quản trị
trị nguồn
nguồn lực
lực

Đạo
Đạo đức
đức trong
trong đánh
đánh giá
giá người
người lao
lao động
động
Đạo

Đạo đức
đức trong
trong bảo
bảo vệ
vệ người
người lao
lao động
động

Trong
Trong các
các chức
chức
năng
năng của
của doanh
doanh
nghiệp
nghiệp

Đạo
Đạo đức
đức trong
trong marketing
marketing

Đạo
Đạo đức
đức trong
trong hoạt

hoạt động
động kế
kế toán,
toán, tài
tài
chính
chính

Marketing
Marketing và
và phong
phong trào
trào bảo
bảo hộ
hộ người
người lao
lao động
động
Các
Các biện
biện pháp
pháp marketing
marketing phi
phi đạo
đạo đức
đức


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.2 Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh

1.2.2 Xem xét trong quan hệ với các đối tượng hữu quan
Vấn
Vấn đề
đề cáo
cáo giác
giác
Chủ
Chủ sở
sở hữu
hữu

Bí mật
mật thương
thương mại
mại

Người
Người lao
lao động
động

Trong quan hệ với các
Trong quan hệ với các
đối tượng hữu quan
đối tượng hữu quan

Lạm dụng của công, phá hoại ngầm
Lạm dụng của công, phá hoại ngầm
Khách
Khách hàng

hàng

Đối
Đối thủ
thủ cạnh
cạnh tranh
tranh

Điều kiện, môi trường làm việc
Điều kiện, môi trường làm việc


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.3. Thực trạng thực hiện đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam
1.3.1 Nhận thức của người Việt Nam về đạo đức kinh doanh

Mức độ nghe nói đến đạo đức kinh doanh

40/60 người được hỏi thường xuyên nghe nói đến những vấn đề liên quan đến đạo đức kinh doanh
20/60 người được hỏi chỉ đôi khi mới nghe nói đến vấn đề này

Quan điểm của họ về đạo đức kinh doanh

55/60 người được hỏi cho rằng “Đạo đức kinh doanh là tuân thủ pháp luật”
5/60 người được hỏi cho rằng “Đạo đức kinh doanh là bảo vệ quyền lợi cho khách hàng”
Không một ai cho rằng đạo đức kinh doanh bao gồm cả 2 khái niệm nêu trên
=> Chính sự mơ hồ này đã dẫn đến những thiếu hụt trong thực thi đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp


Chương 1: Đạo đức kinh doanh

1.3.2 Trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội

 Câu hỏi thứ nhất:

42%
42% người
người cho
cho rằng:
rằng: “Nên
“Nên thu
thu hồi
hồi lô
lô hang
hang
ngay
ngay và
và chịu
chịu thua
thua thiệt
thiệt về
về kinh
kinh tế
tế

=>

Doanh nghiệp sẽ làm gì khi nhận
Doanh nghiệp sẽ làm gì khi nhận
được thông tin là có 1 số hàng
được thông tin là có 1 số hàng

hóa của mình bị kẻ xấu tráo đổi
hóa của mình bị kẻ xấu tráo đổi
với những hàng kém chất lượng
với những hàng kém chất lượng
mà bằng hình thức bên ngoài
mà bằng hình thức bên ngoài
không có khả năng phân biệt
không có khả năng phân biệt
được, có thể gây tác hại cho
Thể hiện
trách
xã cho
hội đã
được,
có thểnhiệm
gây tác hại
người tiêu dùng?
người tiêu dùng?

50%
50% số
số người
người cho
cho rằng:
rằng: “Thông
“Thông báo
báo tại
tại nơi
nơi bán
bán


Scandal Tylenol năm 1982

hàng
hàng và
và để
để người
người tiêu
tiêu dùng
dùng tự
tự quyết
quyết định”
định”

giúp công ty giành và đứng vững trên thị trường
8%
8% số
số người
người cho
cho rằng:
rằng: “Không
“Không làm
làm gì
gì cả
cả vì

đây
đây không
không phải
phải lỗi

lỗi của
của công
công ty
ty mình”
mình”


Chương 1: Đạo đức kinh doanh
1.3.2 Trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội

 Câu hỏi thứ 2:
33% số người cho rằng đó là : “Vi
33% số người cho rằng đó là : “Vi
phạm pháp luật”
phạm pháp luật”
Cho
Cho biết
biết quan
quan điểm
điểm của
của bạn
bạn khi
khi 11
công
công ty
ty xuất
xuất khẩu
khẩu sang
sang thị
thị trường

trường
EU
EU nước
nước tương
tương có
có tỉ
tỉ lệ
lệ chất
chất 33MPCD
MPCD nằm
nằm trong
trong phạm
phạm vi
vi cho
cho

25% cho là "Vi phạm đạo đức kinh
25% cho là "Vi phạm đạo đức kinh
doanh"
doanh"

phép
phép của
của Luật
Luật Việt
Việt Nam,
Nam, nhưng
nhưng
lại
lại vượt

vượt gấp
gấp nhiều
nhiều lần
lần tỉ
tỉ lệ
lệ cho
cho
phép
phép của
của EU?
EU?

Những chai Chinsu có hàm

43% cho là vi phạm cả hai.
43% cho là vi phạm cả hai.

lượng 3-MPDC vượt mức
cho phép (scandal năm 2007)


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1 Tầm quan trọng của vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1.1 Khái niệm
Vệ sinh an toàn thực phẩm là việc bảo đảm thực phẩm không gây hại cho sức khoẻ, tính mạng người sử dụng, bảo đảm thực phẩm không bị
hỏng, không chứa các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học, hoặc tạp chất quá giới hạn cho phép, không phải là sản phẩm của động vật, thực vật bị
bệnh có thể gây hại cho sức khỏe con người.


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.1.2 Tầm quan trọng của vệ sinh an toàn thực phẩm

Tầm quan trọng đối
Tầm quan trọng đối
với sức khỏe
với sức khỏe

Thực
Thực phẩm
phẩm là
là nguồn
nguồn cung
cung cấp
cấp chất
chất dinh
dinh dưỡng
dưỡng cho
cho sự
sự phát
phát triển
triển của
của cơ
cơ thể,
thể, đảm
đảm bảo
bảo sức
sức khỏe
khỏe con
con người
người nhưng

nhưng đồng
đồng thời
thời cũng
cũng

là nguồn
nguồn có
có thể
thể gây
gây bệnh
bệnh nếu
nếu không
không đảm
đảm bảo
bảo vệ
vệ sinh.
sinh. Không
Không có
có thực
thực phẩm
phẩm nào
nào được
được coi
coi là
là có
có giá
giá trị
trị dinh
dinh dưỡng
dưỡng nếu

nếu nó
nó không
không
đảm
đảm bảo
bảo vệ
vệ sinh.
sinh.

Lương
Lương thực
thực thực
thực phẩm
phẩm là
là một
một loại
loại sản
sản phẩm
phẩm chiến
chiến lược,
lược, ngoài
ngoài ý
ý nghĩa
nghĩa kinh
kinh tế
tế còn
còn có
có ý
ý nghĩa
nghĩa chính

chính trị,
trị, xã
xã hội
hội rất
rất quan
quan trọng.
trọng.

Tác động đến kinh
Tác động đến kinh
tế và xã hội
tế và xã hội

Tăng
Tăng lợi
lợi thế
thế cạnh
cạnh tranh
tranh trên
trên thị
thị trường
trường quốc
quốc tế
tế

Thiệt
Thiệt hại
hại khi
khi không
không đảm

đảm bảo
bảo vệ
vệ sinh
sinh an
an toàn
toàn thực
thực phẩm
phẩm đối
đối với
với cá
cá nhân:
nhân: CP
CP khám
khám bệnh,
bệnh, phục
phục hồi
hồi sức
sức khỏe,…;
khỏe,…; đối
đối với
với nhà
nhà sx:
sx:
mất
mất lòng
lòng tin,…
tin,…


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta

 Cá ướp hóa chất (U-rê)


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta

 Giết mổ và vận chuyển thịt lợn không đảm bảo vệ sinh


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta

 Thịt lợn sề biến thành thịt bò


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta

 Gà ướp bột sắt


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta

 Rau củ, quả,…


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.2 Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm ở nước ta
Trong năm 2015, toàn quốc ghi nhận 171 vụ ngộ độc thực phẩm với 4.965 người mắc và 23 trường hợp tử vong, so với năm 2014, số vụ giảm
22 vụ (11,4%), số mắc giảm 237 người (4,6%) và số tử vong giảm 19 người (45,2%)


Chương 2: Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.3 Một số giải pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của mỗi người, mỗi tổ chức
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của mỗi người, mỗi tổ chức

Nâng cao hơn nữa cộng đồng trách nhiệm giữa các cấp, các ngành và toàn xã hội
Nâng cao hơn nữa cộng đồng trách nhiệm giữa các cấp, các ngành và toàn xã hội

Giải pháp
Giải pháp

Ngành Y tế cần có biện pháp quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm chặt chẽ hơn
Ngành Y tế cần có biện pháp quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm chặt chẽ hơn

Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành Công thương tăng cường quản lý việc sử dụng các thuốc, hoá chất dùng trong nuôi
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành Công thương tăng cường quản lý việc sử dụng các thuốc, hoá chất dùng trong nuôi
trồng, thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vậ
trồng, thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vậ

Nâng cao chế tài xử phạt với những đối tượng cố ý vi phạm VSATTP, thành lập ban quản lý VSATTP có đủ đức, đủ tài
Nâng cao chế tài xử phạt với những đối tượng cố ý vi phạm VSATTP, thành lập ban quản lý VSATTP có đủ đức, đủ tài




×