Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên tại trường quốc tế liên hiệp quốc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƢƠNG THỊ BÍCH LIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI
TRƢỜNG QUỐC TẾ LIÊN HIỆP QUỐC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

HÀ NỘI – 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

DƢƠNG THỊ BÍCH LIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI
TRƢỜNG QUỐC TẾ LIÊN HIỆP QUỐC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH


HÀ NỘI – 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý giáo dục, các Phòng Ban cùng các
thầy cô đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích
đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản
luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo trường cấp IIIII, Phòng Đào Tạo, Phòng Khoa học tự nhiên, các cán bộ giáo viên, và học sinh
trường Quốc Tế Liên Hiệp Quốc Hà nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em về thời
gian, chia sẻ kinh nghiệm, cung cấp thông tin, hoàn thành phiếu điều tra, phỏng
vấn giúp em hoàn thành khóa luận này.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình Em đã luôn ủng hộ, động
viên và tạo điều kiện giúp em hoàn thành chương trình học và thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết nhất định. Em rất mong nhận được sự xem xét, đánh giá, đóng góp những
ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo trong hội đồng và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Dƣơng Thị Bích Liên

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BT

: Bình thường

BTVN

: Bài tập về nhà

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

: Cộng nghệ thông tin

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

CSVC

: Cơ sở vật chất

DP

: Chương trình giáo dục cho học sinh từ 16-18 tuổi

GV


: Giáo viên



: Hoạt động

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS

: Học sinh

IBO

: Tổ chức Tú tài Quốc tế

K

: Khá

KH

: Khoa học

KHTN

: Khoa học tự nhiên


KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

MYP

: Chương trình giáo dục cho học sinh từ 12-15 tuổi

MT

: Mục tiêu

4


PTCS

: Phổ thông cơ sở

PTTH

: Phổ thông trung học

PYP

: Chương trình giáo dục cho học sinh từ 6-11 tuổi

T

: Tốt


TKTN

: Thiết kế thí nghiệm

UNIS HN

: Trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà nội

5


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ.............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
……………………………………………………………………….…...…7
1.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài…………………………..7
1.2 ..........................................................................................................N
hững Khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 8
1.2.1. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 8
1.2.2. Trường Quốc tế và các khái niệm liên quan ......................................... 10
1.3. Trường Quốc tế và các khái niệm liên quan ............................................ 15
1.3.1. Mục đích môn KHTN trong chương trình MYP .................................. 17
1.3.2. Mục tiêu môn KHTN trong chương trình MYP ................................... 18

1.3.3. Kế hoạch tiến trình hoạt động của Học sinh ......................................... 20
1.3.4. Chương trình học tích hợp trong MYP ................................................. 21

6


1.3.5. Nội dung chương trình môn KHTN cấp PTCS trong MYP ................. 22
1.3.6. Kiểm tra đánh giá môn KHTN khối PTCS trong MYP ........................ 24
1.3.7. Các tình huống dạy học điển hình trong dạy học tích hợp môn KHTN.26
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở trường PTCS ......... 28
1.4.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................................... 28
1.4.2. Quản lý hoạt động học của học sinh……………. …………..………..33
1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất ....................................................................................... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy học môn KHTN ................... 35
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
KHTN CỦA TRƢỜNG QUỐC TẾ LIÊN HIỆP QUÓC HÀ NỘI
…………………..……………………………………..………………….…37
2.1 . Khái quát về trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà nội. ........................... 37
2.1.1. Giá trị, sứ mệnh, tầm nhìn ..................................................................... 38
2.1.2. Quy mô nhà trường ............................................................................... 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà trường ............................................................. 39
2.2. Khái quát về phòng Khoa học và hoạt động của phòng Khoa học. ......... 41
2.2.1. Sứ mệnh phòng Khoa học ..................................................................... 41
2.2.2. Đội ngũ giáo viên và trình độ chuyên môn ........................................... 41
2.2.3. Kế hoạc phát triển chiến lược phòng Khoa học .................................... 44
7


2.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ................................................ 46

2.2.5. Hoạt động dạy học môn Khoa học ........................................................ 46
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Khoa học tích hợp của giáo viên và
học sinh khối PTCS trường Quốc Tế Liên Hiệp Quốc Hà Nội ...................... 47
2.3.1. Định hướng nghiên cứu khảo sát .......................................................... 47
2.3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động của GV ........................................ 49
2.3.3. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động của HS .............................. 57
2.4. Thực trạng việc biện soạn chương trình và phát triển chương trình giảng
dạy Khoa học tích hợp theo tiêu chuẩn MYP ................................................. 63
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy và học môn Khoa học trường Quốc Tế
Liên Hiệp Quốc Hà nội …………………………………………………… 64
2.5.1. Thực trạng quản lý hoạt động giáo viên ............................................... 64
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động của học sinh .......................................... 75
2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động KTĐG học sinh..................................... 77
2.5.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục phụ hoạt động dạy học........... 80
2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn KHTN tại
trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà nội .......................................................... 80
2.6.1. Mặt mạnh............................................................................................... 80
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 81
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 82

8


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐDH MÔN KHOA HỌC TẠI
TRƢỜNG

QUỐC

TẾ


LIÊN

HIỆP

QUỐC



NỘI…………………………………………………………………………84
3.1. Định hướng phát triển của nhà trường với tầm nhìn chiến lược đến 2020
…….………………………………………………………………………..84
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp môn Khoa
học khối PTCS tại trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà Nội .......................... 86
3.2.1. Biện pháp liên quan đến quản lý giáo trình tích hợp môn Khoa học theo
tiêu chuẩn MYP............................................................................................... 86
3.2.2. Biện pháp liên quan đến quản lý hoạt động dạy học, GV và HS ......... 91
3.2.3.

Biện

pháp

quản



liên

quan


đến

kiểm

tra

đánh

giá

……………………………………………………………………………...101
3.2.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 105
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất..106
3.3.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp.........................................106
3.3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp............................................107
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 114
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 118

9


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mô tả những khái niệm liên quan ứng với chủ đề môn học ........... 16
Bảng 1.2. Phân phối chương trình học lớp 6 .................................................. 22
Bảng 1.3. Phân phối chương trình học lớp 7 .................................................. 23
Bảng 1.4. Phân phối chương trình học lớp 8 .................................................. 23
Bảng 2.1. Thống kê số lượng và trình độ GV phòng Khoa học .................... 41
Bảng 2.2. Bảng xếp hạng theo thang KTĐG .................................................. 47

Bảng 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy của giáo viên .............. 50
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát giáo viên môn khoa học theo hướng dẫn đánh giá
của chương trình MYP .................................................................................... 52
Bảng 2.5.Kết quả khảo sát về nhận thức hoạt động dạy học của GV phòng
Khoa học ......................................................................................................... 54
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học Khoa học ..... 54
Bảng 2.7. Thống kê mức độ thường xuyên sử dụng hoạt động học tập liên quan
tới thực hành trong bài học khoa học .............................................................. 55
Bảng 2.8. Khảo sát mức độ sử dụng CSVC và phương tiện dạy học ............. 56
Bảng 2.9. Thực trạng chuẩn bị bài của HS trước khi lên lớp ......................... 59
Bảng 2.10. Kết quả học tập của học sinh năm học 2012-2013 ....................... 60
Bảng 2.11. Kết quả học tập của học sinh năm học 2013-2014 ....................... 61
Bảng 2.12. Bảng tự đánh giá của học sinh ...................................................... 61

10


Bảng 2.13. Kết quả khảo sát chương trình giảng dạy môn khoa học ............. 63
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý phân công chuyên môn GV. 65
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng GV .......... 66
Bảng 2.16. Kết quả thực trạng quản lý việc chuẩn bị lên lớp của Gv ............ 67
Bảng 2.17. Các tiêu chí liên quan đến tiêu chuẩn C1 ..................................... 68
Bảng 2.18. Các tiêu chí liên quan đến tiêu chuẩn C2 ..................................... 70
Bảng 2.19. Bảng các tiêu chí liên quan đến tiêu chuẩn C3 ............................. 72
Bảng 2.20. Thống kê quản lý việc dạy học thực hành thí nghiệm của HS ..... 74
Bảng 2.21. Khảo sát thực trạng xây dựng động cơ học tập của HS ............... 75
Bảng 2.22. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học .................................. 76
Bảng 2.23. Các tiêu chí liên quan đến tiêu chuẩn C4 ..................................... 77
Bảng 2.24. Khảo sát quản lý hoạt động KTĐG .............................................. 79
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ........... 109

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 110

11


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thống kê trình độ GV phòng Khoa học năm học 2013-2014 .... 42
Biểu đồ 2.2. Thống kê số năm làm việc của Gv phòng Khoa học năm học
2013-2014 ....................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.3. Khảo sát mức độ yêu thích môn Khoa học của HS .................... 58
Biểu đồ 2.4. Mức độ nắm vững các mục tiêu bài học và tiêu chí KTĐG ....... 58
Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc tương tác trong hoạt động của IB
……………………………………..………………………………………12
Sơ đồ 1.2. Mô hình tổ chức chương trình giáo dục PTCS (Mô hình chương trình
MYP)…………………………………………………………………………14
Sơ đồ 1.3. Vị trí chương trình MYP trong chương trình IB............................17
Sơ đồ 1.4. Các hình thức dạy học tích hợp ..................................................... 20
Sơ đồ 1.5. Quy trình kiểm tra đánh giá học sinh ............................................ 24
Sơ đồ 1.6. Mô tả quá trình học môn Khoa học tích hợp ................................. 27
Sơ đồ 1.7. Quy trình thực hiện biên soạn và đánh giá giáo trình ................... 30
Sơ đồ 1.8. Mô tả tiến trình hoạt động dạy học ................................................ 32
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà nội. .............. 40

12


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Hiện nay, cùng với xu hướng phát triển của kinh tế xã hội, nhu cầu tìm tới

những mô hình giáo dục hiện đại, chuyên nghiệp đã dần trở nên phổ biến ở các
khu vực thành thị của Việt Nam, đặc biệt là ở hai thành phố Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh. Sự nhạy bén của một nền giáo dục đang trong thời kỳ đổi mới
cũng góp phần tạo ra một sân chơi công bằng và bình đẳng cho các hệ đào tạo
công lập, ngoài công lập và quốc tế tại Việt Nam. Mô hình giáo dục theo chương
trình chuẩn tú tài quốc tế (International Baccalaureate, sau đây gọi tắt là chương
trình IB) ở trường phổ thông không còn là một thuật ngữ xa lạ với các nhà giáo
dục hay với những phụ huynh có tâm huyết và điều kiện.
Kết quả học tập của học sinh tham gia chương trình IB được nhiều trường
đại học danh tiếng trên thế giới công nhận và đánh giá cao. Mô hình này lần đầu
tiên được ứng dụng tại trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà Nội và đã đạt được
những thành tựu nhất định sau hơn 25 năm đi vào hoạt động. Cùng với việc sử
dụng chương trình IB trong giảng dạy, quản lý hoạt động dạy và học của học
sinh đóng vai trò then chốt trong việc duy trì chất lượng hoạt động của nhà
trường ở tất cả các bộ môn như Nghệ thuật, Thể dục thể thao, Toán học, Ngôn
Ngữ hay Khoa học.
Bộ môn Khoa học tự nhiên (sau đây gọi tắt là môn Khoa học) bao gồm các
môn học Hóa học, Vật lý, Sinh học và Khoa học môi trường, Khoa học trái đất,
là bộ môn có đặc thù luôn yêu cầu người học phải tiến hành các hoạt động thực
nghiệm đi kèm với lý thuyết.
Học sinh khối Phổ thông cơ sở (PTCS - học sinh vừa hoàn thành chương
trình tiểu học) luôn phải đối mặt với những cơ hội và thách thức việc sử dụng
giáo trình giảng dạy cũng như việc quản lý các nguồn lực liên quan như yếu tố
GV, CSVC chất dùng trong giảng dạy. Khối PTCS là giai đoạn học tập có tính
13


kế thừa, chuyển tiếp từ cấp tiểu học lên, trong đó, lượng kiến thức giảng dạy

được xem xét là nền tảng vững chắc trong giai đoạn giáo dục bắt buộc dựa vào
cách tiếp cận giáo dục rõ ràng, đơn giản, phù hợp với nhận thức lứa tuổi tiểu học.
Khối PTCS, do đó cũng được xây dựng nhằm đặt nền móng cho sự thành công
của khối Phổ thông trung học (PTTH).
Do đặc thù của chương trình IB, hội đồng giáo dục nhà trường phải tự
biên soạn giáo trình giảng dạy theo những yêu cầu khắt khe của chương trình
MYP. Chính việc phải thường xuyên cập nhật nội dung và cách tiếp cận kiến
thức mới nhằm đáp ứng cho phù hợp với sự thay đổi nhận thức của HS vừa là cơ
hội đồng thời là thách thức lớn đối với GV. Đối với một bộ phận GV, tính đa
dạng của hệ thống giáo trình giúp họ dễ dàng trong việc xây dựng bài giảng. Tuy
nhiên, điều này cũng mang lại những thách thức lớn với giáo viên và HS trong
việc giữ vững vai trò chương trình giáo dục cấp PTCS như một cầu nối trong hệ
thống chương trình giảng dạy, củng cố vững chắc kiến thức từ cấp tiểu học và là
nền tảng để HS bước tiếp vào cấp PTTH.
Bên cạnh những khó khăn về môi trường sư phạm, tính đặc thù của giáo
trình giảng dạy và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, một trong những vấn đề mà hầu
hết trường Quốc tế đang phải đối mặt đó là nguồn cung giáo viên chất lượng cao.
Chỉ tính riêng trong 3 năm học trở lại đây từ năm 2011, số lượng giáo viên ở bộ
môn này đã thay đổi tới 3 lần. Chẳng hạn, năm học 2011-2012, Giáo viên phụ
trách môn Khoa học khối lớp 6 chuyển công tác và nhà trường phải tuyển giáo
viên khác thay thế, năm học tiếp theo 2012-2013, giáo viên khối 8 chuyển công
tác và năm học sau đó, giáo viên khối 6 tiếp tục chuyển công tác và nhà trường
phải tiếp tục tuyển mới giáo viên phụ trách môn học này. Do hầu hết các giáo
viên có thời gian lưu trú ở Việt Nam không nhiều chỉ từ 1 đến 5 năm nên hầu hết
mỗi giáo viên đều phải trải qua giai đoạn làm quen với môi trường sư phạm,
phương pháp giảng dạy, xây dựng giáo án cho phù hợp với học sinh quốc tế ở
14


Việt Nam. Giáo viên dạy học môn Khoa học tự nhiên (bao gồm cả Vật lý, Hóa

học, Sinh học, Khoa học môi trường, Khoa học trái đất) theo hướng tích hợp
thành một môn học KHTN. Một giáo viên phải đồng thời đảm nhiệm nhiều môn
học KHTN trong một lớp học. Đây cũng chính là một thách thức chi phối việc
quản lý chất lượng hoạt động dạy học trong nỗ lực nâng cao chất lượng hoạt
động dạy học của thầy và trò nhà trường.
Hiện nay, mặc dù đã có rất nhiều đề tài, luận văn, luận án nghiên cứu về
quản lý hoạt động dạy học theo hướng tích hợp trong nước và quốc tế như, phát
triển đội ngũ giáo viên, các tác giả cũng đã đề xuất những giải pháp theo quan
điểm và cách tiếp cận khác nhau như luận án: “Quản lý chất lượng dạy học ở
trường THPT theo hướng quản lý chất lượng tổng thể” của tác giả Võ Ngọc Vĩnh
(2013), nghiên cứu “Trường THCS: ngôi nhà tự nhiên của chương trình học tích
hợp” của tác giả Jemes Beane do Võ Thị Tích và Phạm Thị Lan Phượng
dịch….Tuy nhiên, các nghiên cứu về quản lý dạy học tích hợp theo chương trình
IB chưa được nghiên cứu ở Việt nam.
Trên cơ sở những phân tích này, trong khuôn khổ luận văn của mình, tôi
xin được nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý các hoạt động dạy học môn
KHTN, trong đó chú trọng vấn đề dạy học tích hợp của bộ môn này cho học sinh
cấp PTCS theo chương trình chuẩn tú tài quốc tế IB với mong muốn đóng góp
một cách nhìn mới trong quản lý dạy học ở trường PTCS.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những biện
pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp môn Khoa học khối PTCS theo chương
trình IB tại trường Quốc Tế Liên Hiệp Quốc Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường phổ thông.

15


3.2. Khảo sát thực trạng mô hình quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học

môn Khoa học khối PTCS trường Quốc tế Liên Hiệp Quốc Hà Nội (UNIS Hà
Nội) từ năm học từ 2010- 2014.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học bộ môn Khoa học cho
khối PTCS tại trường UNIS Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Khoa học khối PTCS tại trường UNIS Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tại trường UNIS Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên đã đáp ứng mục tiêu
và mục đích hoạt động của UNIS Hà nội đề ra chưa, được thực hiện đúng quy
trình theo yêu cầu chưa? Nội dung quản lý các hoạt động dạy học môn Khoa học
tích hợp khối PTCS có những thách thức và khó khăn nào, những khó khăn và
thách thức trên nên được điều chỉnh theo cách tiếp cận nào?
- Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý hiệu quả hoạt động dạy học này
đối với học sinh cấp PTCS trong điều kiện có những khó khăn về giáo viên, học
sinh và chương trình dạy học.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, việc quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học luôn phải đối
mặt với nhiều cơ hội và thách thức về nguồn học liệu, chất lượng giáo viên, tâm
sinh lý và trình độ nhận thức phức tạp của học sinh, dẫn đến việc ảnh hưởng tới
chất lượng dạy học môn Khoa học. Nếu đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học hiệu quả từ việc xây dựng mục tiêu, cách tiếp cận phù hợp với đầu vào
trình độ học sinh và phát triển đội ngũ giáo viên thành thạo về kỹ năng thực
16


nghiệm thì chất lượng dạy và học bộ môn này sẽ đáp ứng được nhu cầu chất

lượng chung của toàn trường.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học môn Khoa học khối PTCS tại trường Quốc tế UNIS Hà Nội.
- Các số liệu thống kê được sử dụng trong luận văn là số liệu của trường
UNIS Hà nội giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu và phân tích các quan điểm lý luận về hoạt động dạy học và quản
lý hoạt động dạy học nói chung, đặc thù giảng dạy môn Khoa học nói riêng theo
chương trình chuẩn tú tài Quốc tế IB.
8.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, phỏng vấn.
8.4. Phương pháp xử lý thông tin
Ngoài các phương pháp trên tác giả còn sử dụng các phương pháp xử lý số
liệu thống kê để bổ trợ, bổ sung việc xử lý kết quả bằng phần mềm lọc kết quả
trên excel, sử dụng phiếu điều tra trên google drive và phần mềm ISIS quản lý
dữ liệu học sinh của trường UNIS Hà nội.

9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận, các quan điểm hiện đại về việc quản
lý hoạt động dạy học tích hợp tại trường Quốc tế, với đặc thù dạy học môn Khoa
học theo chương trình IB nhằm từng bước đảm bảo chất lượng đào tạo.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn

17



Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi
giúp nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn Khoa học tại trường Quốc tế
Liên Hiệp Quốc Hà Nôi. Qua đó giúp tạo góc nhìn mới về tầm quan trọng hoạt
động dạy học bộ môn Khoa học tại các trường PTCS của Việt Nam.
10.

Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và

các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học đặc thù hoạt động
dạy và học tích hợp bộ môn Khoa học theo chương trình IB.
Chương 2: Khảo sát thực trạng mô hình quản lý giáo dục, quản lý hoạt
động dạy học tích hợp bộ môn Khoa học khối PTCS trường Quốc tế Liên hiệp
Quốc Hà Nôi trong giai đoạn từ 2010 đến 2014.
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp
bộ môn Khoa học khối PTCS tại trường Unis Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.

18


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
PTCS
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường là đề tài luôn nhận được sự quan tâm
của đông đảo các nhà giáo dục trong nước và quốc tế. Do đó, ở Việt Nam hiện
có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này như: “Cơ sở khoa học của quản lý
giáo dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo (1997) [8], “Quản lý giáo dục – một số
vấn đề lý luận và thực tiễn” của nhóm tác giả Đặng Quốc bảo, Nguyễn Thị Mỹ

Lộc (2012) [1]. Các tác giả đã nêu lên nguyên tắc cơ bản của việc quản lý các
hoạt động dạy học, từ đó chỉ ra biện pháp quản lý nhà trường ở Việt Nam nhằm
góp phần mang lại hiệu quả cho sự phát triển giáo dục của đất nước.
Ngoài những nghiên cứu chung như trên, cũng có những tác giả tập trung
nghiên cứu sâu hơn mảng giáo dục phổ thông và chất lượng đội ngũ GV như
“Mô hình hội đồng tư vấn trong nhà trường phổ thông ở một số nước trên thế
giới” của tác giả Đặng Minh Hiển (2013) [2], hay công trình “Tổ chức hoạt động
dạy học ở trường THPT theo định hướng phát triển năng lực HS” của tác giả
Trần Trung Dũng (2014) [11], “Năng lực giáo dục của GV THCS qua dạy học
môn học” của tác giả Nguyễn Hồng Quân (2014) [7]. Thông qua nghiên cứu này, các
tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố tâm lý cá nhân, sự phát triển nhận
thức có ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học sinh lứa tuổi THCS.
Không chỉ ở Việt Nam, trên thế giới hiện nay có rất nhiều công trình của
các tác giả nghiên cứu về quản lý giáo dục (QLGD) như Sallis Edward (1993),
Silva Roncelli-Vaupot (2000); Marmar Mukhopadhyay (2005); Michael Svec
(2007) – Reflections on international school science teaching; Science teacher
magazine [36]. Các nghiên cứu quốc tế đều khẳng định việc quản lý hoạt động
dạy và học giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng đầu ra. Các
19


nghiên cứu cũng chỉ ra một số nguyên nhân khiến chất lượng dạy học thấp hơn
mức mong đợi như: việc quản lý yếu kém hoạt động dạy của GV, phương pháp
học của HS chủ yếu là học vẹt và ít có thực hành, phân bổ thời gian cho việc học
khoa học ở trường và ở nhà còn chưa phù hợp…
Các tác giả Dennis Goodrum, Amelia Druhan và Joanna Abbs trong một
nghiên cứu về chất lượng dạy và học môn Khoa học ở trường phổ thông (2011)
[19, tr. 4-6] cũng khẳng định việc quản lý, định hướng hoạt động dạy và học,
hoạt động tổ chức giúp học sinh lĩnh hội và vận dụng kiến thức, các thuật ngữ,
thông số khoa học là hết sức quan trọng và cần được nghiên cứu lâu dài, ở nhiều

phương diện của vấn đề. Sau đây là phần trình bày tóm tắt những khái niệm cơ
bản làm khung lý luận của đề tài.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1.Quản lý giáo dục
1.2.1.1.Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát và đánh giá
các mục tiêu được xác định trước để thực hiện một mục tiêu định trước của một
tổ chức thông qua việc sử dụng phối hợp các nguồn lực con người và vật chất.
Henry Fayol (1949) định nghĩa: “Quản lý là sự phối hợp của dự báo, lập kế
hoạch, tổ chức, yêu cầu thực hiện, phối hợp với các thành viên và điều chỉnh
công việc” [9, tr 17].
Học giả người Mỹ Harold Koontz (2009) [4, tr.33] lại định nghĩa: “Quản
lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm
hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
1.2.1.2.Quản lý giáo dục: là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát
hoạt động của một tổ chức giáo dục bằng cách sử dụng nguồn nhân lực và vật

20


chất để thực hiện hiệu quả các chức năng giảng dạy, khuyến khích học tập, tự
học và nghiên cứu.
Với các cách tiếp cận khác nhau, mỗi tác giả đều đưa ra những định nghĩa
khác nhau về quản lý giáo dục nhưng đều thống nhất quan điểm:“quản lý giáo
dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”.
Các chính sách quốc gia về giáo dục tìm cách đưa xã hội phát triển về các
lĩnh vực kinh tế và văn hóa, khoa học thông qua việc tập trung vào phát triển
nguồn nhân lực thông qua giáo dục. Giáo dục, do đó, phải có chương trình giảng

dạy phù hợp hơn, năng động, và trao quyền cho người học nhằm mang lại những
thay đổi xã hội mong muốn trong khi vẫn giữ những khía cạnh hấp dẫn của văn
hóa hiện có của chúng tôi .
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là tập hợp các tác động của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường thực hiện các mục
tiêu dự kiến. Mặc dù có những cách tiếp cận vấn đề khác nhau, nhưng nhìn
chung quản lý nhà trường về bản chất chính là QLGD trong phạm vi một đơn vị
giáo dục. Như vậy, QL nhà trường phải tuân thủ theo các nguyên lý của QLGD.
1.2.1.4. Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường
Quản lý quá trình dạy học là quản lý hệ thống toàn vẹn đa thành tố bao
gồm: mục đích và nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và các hình
thức tổ chức dạy học, các điều kiện dạy học, hệ thống và thực thi kiểm tra đánh
giá và kết quả đầu ra của người học, phát triển chương trình dạy học, phát triển
năng lực giáo viên (theo Tony Bush, Edith Kiggundu trong Managing teaching
and learning international education development, 2009) [37] .
Trách nhiệm quản lý hoạt động dạy và học được thuộc về hiệu trưởng,
trưởng phòng đào tạo, trưởng Khoa và các giáo viên trực tiếp tham gia hoạt động
21


dạy học. Các giáo viên quản lý giáo trình giảng dạy và việc hiện thực hoá kế
hoạch bài giảng. Trưởng khoa có trách nhiệm trong việc đảm bảo hoạt động dạy
và học hiệu quả trong phạm vi chuyên môn.
1.2.2. Trường Quốc tế và các khái niệm liên quan
1.2.2.1. Giáo dục quốc tế
Thuật ngữ giáo dục quốc tế có một lịch sử rất lâu dài. Trước chiến tranh
thế giới thứ 2, việc nhận ra những gì mà chiến tranh giữa các quốc gia và vùng
lãnh thổ có thể mang lại cho con người chỉ là những đau khổ và sự thấp hèn đã
tạo ra động lực thúc đẩy ước muốn con người có suy nghĩ hào phóng nhằm khuyến

khích khái niệm chủ nghĩa quốc tế như một cán cân thăng bằng các chủ nghĩa dân tộc.
Trong một tạp chí International School Journal (của Hiệp hội các trường
Quốc tế trên thế giới), ông Ian Hill - Giám đốc điều hành của tổ chức Chương
trình tú tài quốc tế IBO (International Baccalaureate Organization) đã chỉ ra
rằng, cách tiếp cận tốt nhất để phân biệt giữa các trường quốc tế lúc đó là
“khuynh hướng quốc tế” (internationally-minded) trong việc lập kế hoạch, thiết
kế, và hoạt động [15, tr. 30]. Tuy nhiên điều mang lại sự khác biệt cho trường
theo khuynh hướng quốc tế, theo quan điểm của Charles A Gellar, thứ nhất là
vấn đề giáo dục và triết lý ứng xử. Trước tiên, chương trình học của nhà trường
nhấn mạnh đến các tác phẩm văn học và lịch sử thế giới, các nền văn hóa đặc
trưng trên thế giới, tập trung vào sự phụ thuộc giữa các quốc gia và giữa các
cộng đồng người, giảm đi các chủ đề mang tính nhận thức chủ quan của bất kỳ
một quốc gia nào khác, một nền tôn giáo. Thứ hai, tôn chỉ hoạt động luôn sẵn
sàng khẳng định và đề cao các giá trị phổ quát, mang tính tổng thể toàn thế giới.
1.2.2.2. Trường quốc tế
Theo quan điểm của hiệp hội các trường quốc tế (ISA), viện Quản lý giáo
dục Quốc tế (EDMC), và hầu hết các học giả về giáo dục trên thế giới, trường
Quốc tế là trường học đáp ứng đủ các điều kiện nhân lực và vật lực để thực hiện
22


chương trình giáo dục quốc tế IB (International Baccalaureate). Mặc dù chương
trình IB không phải là duy nhất trên hệ thống giáo dục, nhưng là một trong
những chương trình được đánh giá cao nhất hiện nay với chức năng là chương
trình học chuẩn của các trường Quốc tế [43].
Các tiêu chuẩn của trường Quốc tế (theo Hiệp hội thư viện các trường
quốc tế IASL - International Association of School Librarianship, 2009), mặc dù
tất cả các trường Quốc tế có thể không đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn, một phần
lớn trong số tám tiêu chuẩn quy định cần được đáp ứng [43]:
1. Liên thông trong giáo dục học sinh trên cùng hệ thống các trường quốc tế.

2. Có sự chuyển dịch về số lượng học sinh theo hướng tăng về số lượng. Nguyên
nhân là do chất lượng dạy và học tốt hơn các trường địa phương.
3. Môi trường học tập đa văn hóa, đa ngôn ngữ, ngôn ngữ chính được sử dụng
trong dạy và học là tiếng Anh. Học sinh của trường bao gồm học sinh đến từ
nước sở tại và những học sinh đến từ các quốc gia khác trên thế giới, với những
nền văn hóa khác nhau, ngôn ngữ mẹ đẻ khác nhau.
4. Nhà trường sử dụng chương trình giảng dạy quốc tế IB. (An international
curriculum (i.e. IB - DP, MYP, PYP). Chương trình giảng dạy về bản chất là kế
hoạch cấu trúc các bài dạy cho HS bao gồm các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng
thực hành nhằm giúp đạt được năng lực học tập, làm việc và ứng xử xã hội.
5. Nhà trường được cộng đồng Quốc tế công nhận. (International accreditation),
Đáp ứng đủ các tiêu chí xếp loại của các tổ chức như CIS, IBO, North Eastern
ASC, Western Ass. of Schools and colleges và được cấp chứng chỉ thành viên
của các hiệp hội này .
6. Đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy đến từ nhiều quốc gia trên thế giới, có
hợp đồng giảng dạy dài hạn với nhà trường (tối thiểu là một năm học) và các
giáo viên này đều có đủ trình độ và được cấp chứng chỉ giảng dạy quốc tế.
7. Việc tuyển sinh học sinh được thực hiện dựa trên tiêu chí thông hiểu ngôn ngữ
23


sử dụng trong dạy và học chứ không dựa trên tiêu chí năng lực học tập
8. Ngôn ngữ dùng trong dạy và học là tiếng Anh hoặc song ngữ.
1.2.2.3 Chương trình tú tài quốc tế IB, khối THCS (MYP)
Tổ chức tú tài Quốc tế IBO được thành lập vào năm 1968, là một tổ chức
giáo dục quốc tế phi lợi nhuận cung cấp bốn chương trình giáo dục có uy tín cao
trong giáo dục quốc tế nhằm phát triển các kỹ năng về trí tuệ, kỹ năng cá nhân ,
kỹ năng cảm xúc và xã hội cần thiết để sống, học tập và làm việc trong một thế
giới đang toàn cầu hóa hết sức nhanh chóng. Các trường học phải được tổ chức
IB ủy quyền, nhằm cung cấp cho chương trình ổn định, phù hợp.

Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc tƣơng tác trong hoạt động của
IB.

(Nguồn: Hướng dẫn thực hiện chương trình MYP môn Khoa học, Tổ chức
Tú tài Quốc tế, xuất bản năm 2014 [24])
Ghi chú: các thuật ngữ sử dụng trong hình trên đã được diễn dịch và giải
thích bên dưới.

24


“Các chương trình khác nhau của IB khuyến khích học sinh trên toàn thế
giới trở thành những người học chủ động, có đam mê và tinh thần tự học suốt
đời, những người sẽ hiểu những người khác với những khác biệt của họ cũng có
thể là đúng.” (theo nguồn trang web của IBO). Cũng theo sứ mệnh của tổ chức
này, hồ sơ của người học (IB learner profile) mô tả các thuộc tính và kết quả của
giáo dục theo hệ tư tưởng quốc tế hóa.
Chương trình IB bao gồm ba tiểu chương trình giáo dục, phù hợp với các
giai đoạn cấp học tương ứng, tập trung từ 3 đến 19 tuổi, bao gồm:


Chương trình giáo dục tiểu học PYP (Primary Years Program) : kéo dài từ
3 – 10 tuổi (chia làm hai cấp: cấp giáo dục mầm non và giáo dục tiêu học)



Chương trình giáo dục MYP (Middle Years Program): dành cho học sinh
từ 11 – 16 tuổi . chương trình này kéo dài từ cấp THCS đến cấp THPT.
Cấp THCS bao gồm lớp 6, 7, 8.




Chương trình giáo dục định hướng DP (IB Diploma): dành cho học sinh từ
16 – 19 tuổi.
Nền giáo dục IB toàn diện một cách tự nhiên, và phù hợp với tất cả mọi

người học, không phân biệt tôn giáo, văn hóa, ngôn ngữ, sắc tộc. Cùng với sự
phát triển nhận thức, chương trình khẳng định và đề cao sự cân bằng và tôn trọng
nhận thức xã hội, cảm xúc cá nhân và phát triển thể chất của người học. Các
chương trình IB thúc đẩy sự phát triển của nhà trường nhằm mục đích:


Tạo ra các cơ hội giáo dục nhằm thúc đẩy mối quan hệ lành mạnh, trách
nhiệm cá nhân và chia sẻ trách nhiệm, làm việc nhóm hiệu quả.



Giúp học sinh có cách nhìn nhận, đánh giá một cách hiểu biết, logic, nhân
văn và phát triển tính linh hoạt, kiên trì và tự tin cần có nhằm tạo ra sự
thay đổi có ý nghĩa.



Truyền cảm hứng cho học sinh đặt câu hỏi, để theo đuổi nguyện vọng cá nhân, thiết
lập các mục tiêu đầy thử thách và tạo nên sự kiên trì để đạt được mục tiêu đó.
25


×