Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tổng hợp các giáo án hay ngữ văn 7 bài từ hán việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.37 KB, 26 trang )

TỪ HÁN VIỆT

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt .
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ..
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt
- Cách loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt .
- Mở rộng từ ghép Hán Việt .
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao
tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tư ởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ Hán việt
3. Thái độ:
- Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí.
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Tìm các từ Hán – Việt liên quan đến môi trường.


III. CHUẨN BỊ.
- GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK
- HS:SGK, bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)


? Có mấy loại từ ghép? Cơ chế hình t hành nghiã của từ ghép chính phụ Tiếng
Việt?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV

HS

Kiến thức

* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt (10’)
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
? Nêu các nguồn vay - tiếng Hán, 1- Giải nghĩa các yếu tố:
mượn của Tiếng Việt?
tiếng
Ấn- Nam: phương Nam.
Âu
- Gọi HS đọc thuộc lòng
VB “Nam quốc sơn hà”/ - 1 Hs đọc - quốc: nước.
62.
VB.
- sơn: núi.
? Giải nghĩa các y ếu tố - giải thích.
- hà: sông
Hán Việt trong nhan đề
của Vb?
-> Sông núi nước Nam.
2- Cách dùng các yếu tố:
? Tiếng nào có thể dùng - Nam có thể
độc - Nam: có thể dùng độc lập.
như một từ độc lập, tiếng dùng

lập các từ
nào không?
khác
thì Vd: miền Nam, phía Nam,…
không.
- quốc, sơn, hà: không thể dùng
độc lập.
? lấy ví dụ minh họa?
- lấy ví dụ.


Vd: không thể nói
sơn, lội hè.

yêu quốc, leo

- Gọi HS đọc yêu cầu - đọc yêu
2/69.
cầu
3- Yếu tố đồng âm:
? Tiếng thiên trong các từ - suy nghĩ,
trên có nghĩa là gì?
phát biểu.

- Thiên: + trời
+ nghìn (năm)
+ dời đi, di chuyển.
4- Ghi nhớ: sgk/69
5- Bài tập bổ trợ:


? Giải thích ý ngh
ĩa các - Thảo luận
- Giải thích yếu tố Hán Việt
yếu tố Hán Việt trong cặp đôi.
thành ngữ: Tứ hải giai
- Đại diện + tứ: bốn (phương).
huynh đệ
trình bày kết
+ hải: biển.
quả.
+ giai: đều.
+ huynh đệ: anh em.
-> Bốn biển đều là anh em.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép Hán Việt (14’)
II. Cấu tạo từ ghép Hán Việt:
? Cấu tạo của từ ghép - từ ghép
Tiếng Việt gồm mấy loại? đẳng lập và
chính phụ.
? các từ sơn hà, xâm
phạm, giang san thuộc - từ ghép
đẳng lập.
loại từ ghép nào?
? Các từ ái quốc, thủ môn, - từ ghép
chiến thắng thuộc loại từ chính phụ.
ghép nào?
? Trật tự các yếu tố trong

1. Giải nghĩa yếu tố Hán Việt
+ sơn hà: núi sông.
+ xâm phạm: chiếm lấn.

+ giang san: sông núi.
-> Từ ghép đẳng lập.
2. Trật tự sắp xếp yếu tố Hán Việt


các từ này có giống trật tự - giống,
trong từ ghép thuần Việt tiếng C-P.
cùng loại không?

+ ái quốc: yêu nước.
+ thủ môn: cầu thủ canh giữ cầu
môn và được chơi bóng bằng tay.
+ chiến thắng: thắng trận trong
cuộc chiến.

? các từ thiên thư, thạch
mã, tái phạm thuộc loại từ
ghép gì?
- từ ghép
chính phụ.
? Trong các từ ghép Hán Tiếng P-C.
Việt trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự
các từ ghép thuần Việt
- so sánh,
cùng loại
rút kết luận.
? Giải nghĩa các y ếu tố
HV và phân loại nhóm từ
sau thành hai nhóm: thiên

địa, đại lộ, khuyển mã, hải
đăng, kiên cố, tân binh,
- Thảo luận
quốc kì, hoan hỉ.
cặp đôi.

-> Từ ghép chính phụ có y ếu tố
chính đứng trước yếu tố phụ.
+ thiên thư: sách trời.
+ thạch mã: ngựa đá.
+ tái phạm: tiếp tục phạm lỗi.
-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
phụ đứng trước yếu tố chính.
=> Trật tự sắp xếp trong từ ghép
Hán Việt là chính phụ và phụ
chính.
3- Ghi nhớ: Sgk/70
4- Bài tập bổ trợ:

- Đại diện
- Từ ghép đẳng lập:
trình bày kết
quả.
+ thiên địa: trời đất.
- Nhóm
+ khuyển mã: chó ngựa.
khác nhận
xét, bổ xung + kiên cố: vững chắc.
+ hoan hỉ: mừng vui.
- Từ ghép chính phụ:

+ đại lộ: đường lớn.
+ hải đăng: đèn trên biển.


+ tân binh: lính mới.
+ quốc kì: cờ của một nước.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (11’)
III. Luyện tập:
chức 1. Bài tập1/70:
? Hãy phân biệt nghĩa của Tổ
luận
các yếu tố đồng âm trên? thảo
- hoa (1) :chỉ sự vật
nhóm .
- hoa (2): : chỉ sự bóng bẩy đẹp đẽ.
- Đại diện - Phi (1) : bay
trình bày kết
- Phi (2) : trái với lẽ phải.
quả.
- Phi (3) : vợ thứ của vua.
- Tham (1): ham muốn
- Tham (2) : góp mặt, tham dự vào.
- Gia (1) : nhà
Nhóm - gia (2) : thêm vào.
?Hãy sắp xếp các từ ghép khác nhận
đó vào hai nhóm thích xét,
bổ 2. Bài tập 3/71:
hợp?
xung.
a. Hữu ích, phát thanh, bảo mật,

phòng hoả.
b. Thi nhân, đại thắng, hậu đãi, tân
binh.
3- Củng cố (3’):

- Khắc sâu kiến thức bài học (2 GN/sgk).

4- Dặn dò: (2’):

- Về nhà làm bài tập 2, 4/71.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


________________________________________________


BÀI 5 - TIẾT 18 - TV: TỪ HÁN VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.Khái niện từ Hán Việt
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ Hán Việt, mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. Chuẩn bị:
-. Gv: Nghiên cứu, soạn giáo án, tìm hiểu từ ghép Hán Việt ở từ điển.
-. Hs: Đọc, tìm hiểu.
C. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ? đặt câu với mỗi loại?.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: * Giới thiệu bài:
Ở lớp 6 các em đã đư ợc tìm hiểu thế nào là từ Hán Việt, ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu
về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
Hoạt động cả thầy và trò

Nội dung chính


Hoạt động 2:Tìm hiểu kiến thức mới

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.

G: Cho học sinh đọc lại bài thơ Nam 1.VD:
quốc sơn hà phần phiên âm và trả lời 2.NX
câu hỏi ở sgk.
- VD1: - Nam: phương Nam -> có thể dùng
H: đọc
độc lập.
G? các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có
- Quốc: nước-> Không thể dùng độc lập
nghĩa là gì?
- Sơn: núi->Không thể dùng độc lập mà
H: TL
chỉ yếu tố cấu tạo từ ghép.
GV: các tiếng này đều có nghĩa và được
- Hà: sông-> Không thể dùng độc lập
gọi là yếu tố Hán Việt

G: Dùng phép so sánh để hs có thể
-> Là yếu tố Hán Việt dùng cấu tạo từ Hán
hiểu tiếng nào có thể dùng độc lập,
Việt
tiếng nào không.
a. Tôi lên núi- b.Tôi lên sơn
c. Nó lội xuống sông- d. Nó lội xuống

e. Ông là một nhà thơ yêu quốc
g. Ông là một nhà thơ yêu nước

- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng
độc lập mà dùng để tạo từ ghép

G:? Từ ví dụ trên em hãy cho biết các
yếu tố Hán Việt sơn, hà, quốc có thể vd: Nam quốc, sơn hà
dùng như một từ đơn để đặt câu không?
H: - Không
G: ? Các yếu tố này dùng để làm gì

vd2. Thiên( thiên niên kỉ, thiên lí mã):
nghìn.

H: - Tạo từ ghép: Nam quốc, sơn hà

- Thiên đô: dời.

G? Câu hỏi 2-SGK-69?

-> Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng



H: TL

nghĩa khác nhau

G: Chốt
GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa
HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác
nghĩa
- Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải
- Phi công, phi đội
- gia chủ: chủ nhà
- Gia vị: tăng , thêm
G? Thế nào là từ Hán Việt?
H: KL
G? Các yếu tố HV có được dùng độc * Ghi nhớ( Sgk).
lập không?
II. Từ ghép Hán Việt.
G: Gọi HS đọc ghi nhớ
1. VD
2. NX
Vd1:- sơn hà, xâm phạm, giang san-> Từ
G? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang ghép đẳng lập.
san thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng
- ái quốc, thủ môn, chiến thắng-> Từ ghép
lập?
chính phụ.
H: - Ghép đẳng lập
-> Từ ghép hán Việt có từ ghép chính phụ,

G? các từ ái quốc, thủ môn (thủ: giữ, từ ghép đẳng lập
môn: cửa), chiến thắng thuộc ghép nào?
H- Từ ghép chính phụ
G? Xác định tiếng chính tiếng phụ?
Gạch chân tiếng chính? Nhận xét trật tự


H: Trật tự các yếu tố giống từ ghép
thuần Việt, yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau.

- Trật tự Từ ghép chính phụ:
HS đọc BT 2b. Các từ thiên thư, thạch
+ tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng
mã, tái phạm thuộc từ ghép gì?
sau
(yếu tố)
H: - Ghép chính phụ
+ Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng
G? Trật tự của nó có khác gì so với trật sau( yếu tố)
tự từ ghép thuần Việt?
H:- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
* Ghi nhớ(SGk)
đứng sau: thiên thư, thạch mã...
GV chốt
III. Luyện tập.
G? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Trật
tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Bài 1:
Hán Việt có vị trí NTN?
+ hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu

tính của cây hạt kín
G: Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Thực hành

+ hao 2:phồn hoa, bóng bẩy
+ gia 1: nhà

- Y/ c HS đọc kỹ đề bài

+ gia 2: thêm vào

- HS làm bài độc lập

+ tham 1: ham muốn, tham 2: dự vào, tham
dự vào

- HS chữa bài, GV nhận xét, bổ sung

+ phi 1: bay, phi 2: trái với lẽ phải, trái pháp
luật, phi 3: vợ thứ của vua thường xếp dưới
vợ của vua.
Bài 2: + Bại: bại trận, thất bại, chiến đại, đại
bại...
+ Định: định cư, di cư, cư trú, an cư, du


cư...
+ Sơn: giang sơn,sơn hà...

HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài

Gv hướng dẫn, sửa chữa

Bài 3: a) Từ có yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau: hữu ích- có lợi ích,
phát thanh- phát thành tiếng, bảo mật- bảo
đảm bí mật, phòng hỏa- đề phòng cháy
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đứng sau: thi nhân – người làm thơ,
nhà thơ; đại thắng- thắng lớn; tân binh- lính
mới; hậu đãi- đãi nhộ rất hậu.
Bài 4: HS tự làm

Hoạt động 4. Củng cố:
- Khái quát lại nội dung bài học
- Tìm ví dụ về từ ghép Hv.
Hoạt động 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học:
- Làm bài tập.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


TIẾNG VIỆT:
TỪ HÁN VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt .
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ..
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ Hán Việt , yếu tố Hán Việt
- Cách loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận biết từ Hán Việt , các từ ghép Hán Việt .
- Mở rộng từ ghép Hán Việt .
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán việt phù hợp với thực tiễn giao tiếp của
bản thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tư ởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về
cách sử dụng từ Hán việt
3. Thái độ:
- Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
? Đại từ là gì ? Đại từ đảm nhiệm những chức vụ nào ? cho vd ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở lớp 6 các em đã bi ết thế nào là từ HV , ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cấu tạo
của từHV.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


I. TÌM HIỂU CHUNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đơn vị cấu
1. Đơn vị cấu tạo từ HV
tạo từ Hán Việt.
a. VD1: Bài thơ Nam quốc sơn
Gv:Nhắc lại thế nào là từ HV? ( Từ HV

là từ mượn từ tiếng Hán ).
- Nam: Phương nam, nước
GV: Cho hs đọc bản phiên âm bài thơ “ Nam, người miền nam.


Nam quốc sơn hà”

- Quốc: Nước

? Các tiếng nam, quốc , sơn , hà nghĩa là - Sơn: Núi
gì ? Tiếng nào có thể dùng độc lập , tiếng ghép
- Hà: Sông
nào không ?
GV giảng:
VD : So sánh quốc với nước .

→ Để tạo từ

⇒ Không dùng độc lập.
⇒ Yếu tố Hán Việt
b. VD2: Thiên thư : Trời

- Có thể nói : Cụ là nhà thơ yêu nước mà - Thiên niên kỷ: Nghìn

không thể nói ( cụ là nhà thơ yêu quốc).
- Thiên đô về Thăng long: Dời
- Cũng vậy có thể nói là trèo núi mà ⇒ Yếu tố HV đồng âm .
không thể nói là trèo sơn .
c. Kết luận:
- Có thể nói lội xuống sông mà không thể - Trong TV có một khối lượng
khá lớn từ Hán Việt .Tiếng để
nói lội xuống hà.
cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu
? Vậy tiếng để tạo ra từ HV gọi là gì ? ( tố Hán Việt.
yếu tố HV )
- Phần lớn các yếu tố HV không
được dùng độc lập như từ mà
Gv: Gọi hs đọc phần vd 2 a,b.
chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số
? Tiếng “Thiên” trong từ “Thiên thư” có yếu tố HV như hoa quả, bút,
nghĩa là trời, tiếng “ thiên” ở trong các từ bản, học tập,…có lúc được
sau có nghĩa là gì ?
dùng để tạo từ ghép, có lúc
được dùng độc lập như một từ.
HS: - Thiên niên kỉ , thiên lí mã (nghìn)
- Có nhiều yếu tố HV đồng âm
- Lí Công Uẩn thiên về Thăng Long (dời) nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Phân loại từ ghép HV
? Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của
yếu tố HV ? Việc hiểu nghĩa của yếu tố a. VD:- Sơn hà,xâm phạm


HV giúp ích cho chúng ta điều gì ?
Hs : Trả lời.

? Từ đó em có nhận xét gì về yếu tố HV?
Hs “Dựa vào ghi nhớ trả lời. Ghi nhớ 1

→ Từ ghép đẳng lập
- Ái quốc,thủ môn,chiến thắng.
→ Từ ghép chính phụ
* Trật tự các yếu tố trong từ
ghép chính phụ HV .

- Có trường hợp giống với trật
Gv : Các từ : sơn hà , xâm phạm (trong
tự từ ghép thuần Việt : yếu tố
bài Nam quốc sơn hà) giang sơn trong
chính đứng trước , yếu tố phụ
bài (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ
đứng sau ( và ngược lại)
ghép nào ? ( đẳng lập)
* Ghi nhớ : sgk /70
? Các từ : Ái quốc , thủ môn . chiến thắng
? Thuộc loại từ ghép nào ? ( chính phụ).
? Trật tự của các từ ghép HV có giống
trật tự của các từ ghép thuần Việt không ?
( giống )
II. LUYỆN TẬP:
Các em chú ý vd b.

Bài tập 1/70: Phân biệt

- Hoa 1 : cơ quan sinh sản của
thực

vật
;
? Qua phân tích vd a,b em có nhận xét gì
Hoa 2: đẹp , tốt
về từ ghép HV và trật tự các yếu tố trong
- Gia 1 : nhà ; Gia 2: Thêm
từ ghép HV ? (Ghi nhớ)
Hs :Thảo luận, trình bày.

*HOẠT ĐỘNG 2 Hướng dẫn luyện tập

- Tham 1 : ham muốn nhiều

? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? Tham 2 : dự , vào
(HSTLN)
- Phi 1 : bay ; Phi 2 : trái
? Nêu yêu cầu bài tập 3 ? (HSTLN)
Hs : Nêu yêu cầu của bài tập 1

Phi 3 : vợ lẽ
Bài tập 3/70: Sắp xếp


Nhóm 1+2 thực hiện (5’)
Nhóm 3+4 thực hiện bài 2.(5’)

- Thi nhân , đại thắng , tân binh
, hậu đãi : tiếng phụ đứng trước
- Hữu ích , phát thanh , bảo mất
, phóng hoả : yếu tố chính đứng

trước

E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại ,ôn lại bài Qúa trình tạo lập văn bản.
-Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
F. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………
******************************************************


Tiếng việt: TỪ HÁN VIỆT

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
2. Kĩ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
4. Tích hợp: GD kĩ năng sống.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù
hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và
chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt.
B. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ
Hán Việt.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Hán Việt theo những tình
huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đại từ? Các loại đại từ? Cho ví dụ ?
? Trả lời câu hỏi 4 phần luyện tập- Sgk (57).
3. Bài mới: GV giới thiệu bài…

Hoạt động của thầy- trò

* Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt.
HS: Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.

? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ?

Nội dung kiến thức

I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT


1. Ví dụ 1: Bài thơ chữ Hán: Nam quốc
hà.
- Nam: phương Nam.
- quốc: nước.
- sơn: núi.
- hà: sông.

? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt
-> Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: p
câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc Nam, người miền Nam.
?
-> Các tiếng “quốc, sơn, hà” không dùn
-> VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi,
lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam
hà với sông?
quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn.
+Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước.
-> Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc.
+Có thể nói: trèo núi. -> không thể nói: trèo


sơn.
+Có thể nói: Lội xuống sông. -> không nói:
Lội xuống hà.
=> GV kết luận: Đây chính là các yếu tố Hán
Việt.
? Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?

? Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào?


=> Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo
Việt.

- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đư
dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo
ghép.
2. Ví dụ 2:

- Thiên thư : trời
? Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời.
Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
là gì ?
- Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô v
Thăng Long)
=> GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng
âm

=> Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm n
nghĩa khác xa nhau.

? Tóm lại, ở phần I ta cần ghi nhớ những nội
dung gì?

* Ghi nhớ 1: sgk (69)

-> HS đọc ghi nhớ 1.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ghép Hán Việt
? Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn
hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc
loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?


II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT.
1. Ví dụ 1:

-> Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ gh
đẳng lập.

? Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc 2. Ví dụ 2:
loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự
a. ái quốc
của các tiếng ?

Từ ghép chính phụ: y


thủ môn
? Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn
hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm
(trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em
có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ?
? Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế
nào?
? Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong
từ ghép chính phụ Hán Việt ?

-> chính đứng trước, yếu
phụ đứng sau.

chiến thắng


-> Trật tự giống từ ghép thuần Việt.
b. thiên thư

Từ ghép CP: có yếu t

thạch mã

-> phụ đứng trước, yếu

tái phạm

chính đứng sau.

-> Trật tự khác từ ghép thuần Việt.

-> HS đọc ghi nhớ 2.
* Hoạt động 3: HD luyện tập.
HS: xác định yêu cầu các bài tập 1, 2, 3.
-> Thảo luận trao đổi theo nhóm bàn.
-> GV cho hs trình bày 1phút về kết quả thảo
luận.

* Ghi nhớ 2: sgk (70)

=> GV nhận xét, đánh giá chung.

III. LUYỆN TẬP.

* Bài 1(70): Phân biệt nghĩa của các yế
Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau


- Hoa 1: hoa quả, hương hoa -> có nghĩa
bông hoa.

Hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ -> có nghĩa là đẹ
- Phi 1: phi công, phi đội -> có nghĩa là
Phi 2: phi pháp, phi nghĩa -> có nghĩa
với lẽ phải, trái với pháp luật.

Phi 3: cung phi, vương phi -> có nghĩa
thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu.

- Tham 1: tham vọng, tham lam -> có n
ham muốn.


Tham 2: tham gia, tham chiến -> có ng
có mặt, dự vào, tham dự vào.

- Gia 1: gia chủ, gia súc -> có nghĩa là n
4 yếu tố Hán Việt có nghĩa là nhà: thất,
trạch, ốc)

Gia 2: gia vị, gia tăng -> có nghĩa là th
vào.

* Bài 2 (71): Tìm từ ghép Hán Việt có c
các yếu tố “quốc, sơn, cư, bại”.

- quốc: quốc gia, cường quốc,quốc kì, q

vượng, quốc tế…

- sơn: sơn hà, sơn nam, thanh sơn,hồng s

- cư: di cư, tản cư, định cư, ngụ cư, cư tr

- bại: thất bại, đại bại, thảm bại, bại von

* Bài 3 (71): Xếp các từ ghép đã cho và
nhóm thích hợp.

+ Nhóm có yếu tố chính trước, yếu tố ph
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả

+ Nhóm các yếu tố phụ trước, yếu tố chí
sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đ
4. Củng cố: GV nội dung cơ bản của bài học và nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ, hoàn tất các bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”


TỪ HÁN VIỆT

A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
- Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao
tiếp.
B- Chuẩn bị:

- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lưu ý:
Dạy cho HS hiểu được cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép
thuần Việt.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I- Ổn định tổ chức:

Sĩ số:

Vắng:

II- Kiểm tra :
- Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD?
Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
III- Bài mới:
Từ: Nam quốc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mượn của nước
nào?
Ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã bi ết: bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong
tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. Ở bài này
chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.


Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn
hà.

- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa
là gì ?

1- Nam: phương Nam, quốc: nước,
sơn: núi, hà: sông.

- Tiếng nào có thể dùng như một từ
đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập:
phương Nam, người miền Nam.
không dùng đựơc ?
- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng
độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ
ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì,
sơn hà, giang sơn.
- VD: so sánh quốc với nước, sơn với
núi, hà với sông?
- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu
nước.
- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu
quốc
- Có thể nói: trèo núi ,khong thể nói:
trèo sơn.
- Có thể nói: Lội xuống sông, không
nói lội xuống hà.
GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán - Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt.
Việt.
- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán - Phần lớn các yếu tố Hán Việt



Việt?

không được dùng độc lập như từ mà
chỉ dùng để tạo từ ghép.
2- Thiên thư : trời

- Các yếu tố Hán Việt được dùng như
- Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
thế nào ?
- Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên
đô về Thăng Long)

- Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa
là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa khác xa nhau.
Việt bên có nghĩa là gì ?

GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt * Ghi nhớ 1: sgk (69)
đồng âm

- HS đọc ghi nhớ 1.

II- Từ ghép Hán Việt:

1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ
- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc ghép đẳng lập.
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh
sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay
đẳng lập?
2. a ái quốc

Từ ghép
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng chính p . yt
thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét
thủ môn,
chính đứng
gì về trật tự của các tiếng ?
trước,
chiến thắng

yt phụ đứng sau

-> Trật tự giống từ ghép thuần Việt.
- Các từ: thiên thư (trong bài Nam
quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức b.
sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc
loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về
trật tự của các tiếng ?

thiên thư
thạch mã

tái phạm
từ ghép chính
- Từ ghép Hán Việt được phân loại phụ có yếu tố phụ đứng trước yếu tố
chính đứng sau


như thế nào?

-> Trật tự khác từ ghép thuần Việt.


- Em có nhận xét gì về trật tự các yếu
tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?
HS : Đọc ghi nhớ 1,2.
* Ghi nhớ 2: sgk (70)

III- Luyện tập:
1 - Bài 1:

- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán
- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?
Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy
- Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp
luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới
hoàng hậu
- Tham 1: ham muốn
Tham 2: dự vào, tham dự vào
- Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)
Gia 2: thêm vào
2 - Bài 2:
- Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa
các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ,
bại (đã đư ợc giải nghĩa ở bài Nam quốc huy, quốc ca.
quốc sơn hà)
- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ,
sơn trang, sơn dương.

- Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư,
du canh du cư


×