Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo thực tập mạng ngoại vi cáp kim loại và cáp quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, là kết quả của những năm theo học tại
giảng đƣờng, cùng với sự giảng dạy và giúp đỡ của quý thầy cô giảng
viên trƣờng Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 2.
Với phƣơng châm “ Học đi đôi với hành”. Sau 1 tháng thực tập, báo cáo
tốt nghiệp đã đƣợc hoàn thành. Quan trọng hơn nữa là em đã học hỏi
đƣợc rất nhiều điều bổ ích về ứng sử và chuyên môn từ thực tế, rút ra
đƣợc những bài học quý báu cho mình.
Lời đầu của bài báo cáo, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Ban Giám Hiệu, quý thầy cô ngành Kĩ Thuật Viễn Thông .
Và em cũng chân thành cảm ơn đến VNPT Cần Thơ , VNPT quận Ninh
Kiều và các Chú ,các Anh , Chị trạm viễn thông Nguyễn Trãi đã tận tình
chỉ dạy , giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt bài
báo cáo thực tập này .
Trong quá trình thực tập vì chƣa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý
thuyết đã học nên báo cáo không thể tránh khỏi khiếm khuyết. Em rất
mong nhận đƣợc sự góp ý, trao đổi của quý thầy cô, các chú , các anh
chị để kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn và khi áp dụng vào thực tiễn
mang lại hiệu quả tốt nhất.
Cuối cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, quý thầy cô, cùng toàn thể
cán bộ công nhân viên trạm viễn thông Nguyễn Trãi dồi dào sức khỏe,
hoàn thành tốt nhiệm vụ để đóng góp nhiều hơn nữa cho công cuộc xây
dựng và phát triển đất nƣớc.

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 1




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………

Cần Thơ ,ngày…...tháng..…năm 2013


SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN THỰC TẬP

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

.......................................................
Cần Thơ , ngày……tháng……năm 2013

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

PHẦN I - GIỚI THIỆU TRUNG TÂM VIỄN THÔNG NINH KIỀU
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Tổ chức hành chính
Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều là đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông
Cần Thơ.
BAN GIÁM ĐỐC

Trạm
Host

Phòng

Phòng

Kế Hoạch

Kế Toán


Trạm

Cái
Khế

Trạm
Hưng
Lợi

Trạm
Mậu
Thân

Trạm
Nguyễn
Trãi

Trạm
NVC

Luôn đón đầu công nghệ mới cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ
cao, mạng viễn thông do trung tâm quản lý và khai thác là cơ sở hạ tầng quan
trọng trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng và đất nƣớc.
Hiện tại, Trung tâm Viễn thông Ninh Kiều có đội ngũ cán bộ nhân viên đƣợc
phân công phù hợp để đảm bảo hệ thống viễn thông do Trung tâm quản lý luôn
trong trạng thái hoạt động 24/24.
Theo sơ đồ mô hình tổ chức của trung tâm viễn thông ninh kiều có 5 trạm
viễn thông trực thuộc quản lý bao gồm phần mạng ngoại vi và 1 tổng đài host
quản lý và khai báo dịch vụ. Ngoài ra các trạm này quản lý 1 số trạm con trực
thuộc.

Theo số liệu thống kê tính đến 12/2012 thì TT Viễn Thông Ninh Kiều dung
lƣợng khai báo ở tổng đài khoảng 47360 và dung lƣợng đã sử dụng hiện có trên
mạng khoảng 43190.
SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

 Trạm Cái Khế dung lƣợng tổng đài 10752 port , sử dụng 10106 port ,còn
lại 604 port.
 Trạm Hƣng Lợi dung lƣợng tổng đài 8704 port ,sử dụng 7928 port ,còn
lại 742 port.
 Trạm Nguyễn Văn Cừ dung lƣợng tổng đài 7680 port,sử dụng 6552
port,còn lại 1098 port.
 Trạm Nguyễn Trãi dung lƣợng tổng đài 12288 port,sử dụng 7910
port,còn lại 715 port.
2. Hoạt động
Trung tâm Viễn Thông Ninh Kiều có chức năng hoạt động sản xuất kinh
doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn
quận Ninh Kiều thuộc Thành phố Cần Thơ. Cung cấp đầy đủ các loại hình dịch
vụ viễn thông tin học trên toàn địa bàn quận Ninh Kiều, gồm có:
- Tổ chức, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dƣỡng, sửa chữa các
trạm vệ tinh, thiết bị truy nhập và mạng ngoại vi.
- Quản lý, kinh doanh các dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.- Kinh
doanh vật tƣ, thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin.
- Cung cấp các dịch vụ viễn thông hệ, tổ chức phục vụ thông tin đột xuất

theo yêu cầu của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phƣơng và của cấp trên.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đƣợc Viễn thông Cần Thơ
cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

PHẦN II –SƠ LƢỢC VỀ TRẠM NGUYỄN TRÃI
Công việc thường xuyên của trạm là lắp đặt thuê bao điện thoại cố
định ;dịch vụ internet,MyTV ;bảo trì hệ thống, thiết bị trong tổng đài và khắc
phục các sự cố khi có khiếu nại của khách hàng về dịch vụ..công tác kiểm tra
bảo dưỡng diễn ra thường xuyên để kịp thời khắc phục các sự cố,đảm bảo
thông tin thông suốt,nhanh chóng.
1. Quy trình bảo dƣỡng sửa chữa dịch vụ viễn thông .
Mọi thông tin về sự cố và báo hỏng của thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông
sẽ đƣợc bộ phận điều hành thông tin-199 tiếp nhận.
Các bƣớc thực hiện:
Bước 1:
 Khi nhận đƣợc yêu cầu báo sửa chữa của khách hàng,nhân viên tiếp nhận
sẻ khai thác đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc sửa chữa, khắc phục sự cố .
sau đó phải in ra phiếu báo hỏng để giúp cho việc xử lý sự cố của công nhân kỹ
thuật đƣợc tiến hành nhanh chóng.
Bước 2:
 Nhân viên đƣờng dây căn cứ vào thông tin đƣợc ghi trên phiếu tiến hành

sữa chữa.nếu có nhiều thuê bao bị sự cố thì phải xử lý theo mức độ ƣu tiên.
Bước 3:
 Khi sự cố đã đƣợc khắc phục ,nhân viên kỹ thuật cần yêu cầu khách hàng
kiểm tra lại chất lƣợng dịch vụ của mình và ký xác nhận vào phiếu sữa chữa.
Bước 4:
 Sau khi các trạm viễn thông sử lý xong ,bộ phận 119 sẽ gọi xác nhận tình
hình sửa chữa ,kiểm tra chất lƣợng dịch vụ.
2. Quy trình cung cấp dịch vụ viễn thông .
Bước 1: Giao dịch viên nhận thông tin từ khách hàng và tƣ vấn các dịch vụ
viễn thông cho khách hàng.
 Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin lvị trí nơi khách hàng cần lắp đặt
dịch vụ.
 Giao dịch viên tra cứu thông tin về khả năng cung cấp dịch vụ tại địa chỉ
đăng ký lắp đặt của khách hàng.
Bước 2 :Đối với trƣờng hợp cung cấp dịch vụ ngay:
 Tiến hành ký hợp đồng với khách hàng.
 Thu các khoản phí theo quy định.
SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

Đối với trƣờng hợp phải khảo sát năng lực mạng lƣới,nhân viên kỹ thuật của
trạm căn cứ vào thông tin trên phiếu yêu câu của khách hàng đi khảo sát và trả
lời kết quả khảo sát về cho giao dịch viên (thời gian từ lúc kiểm tra đến lúc trả
lời kết quả là 2h).Giao dịch viên thƣờng xuyên kiểm tra kết quả để trả lời cho

khách hàng.
Trƣờng hợp khách hàng không thể đến điểm giao dịch ký hợp đồng thì giao
dịch viên sẽ báo và cử nhân viên đến ký hợp đồng tại nhà khách hàng.
Bước 3:Nhân viên kỹ thuật tiến hành khai báo ,đấu nối , lắp đặt dịch vụ viễn
thông cho khách hàng nhƣ sau:
Tại HOST:
 sau khi giao dịch viên đƣa thông tin của khách hàng lên mạng,trong thời
gian 30-60 phút trạm HOST phải khai báo thông tin về port/slot, hệ thống
quản lý kích hoạt account .
Tại trạm vệ tinh:
 Nhân viên lấy máy tiến hành lắp và cài đặt dịch vụ cho khách hàng.
 Kiểm tra chất lƣợng dịch vụ và bàn giao cho khách hàng.
 Hƣớng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ.
Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ.

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

3. Truyền dẫn cho dịch vụ thoại , ADSL ở trạm Viễn Thông Nguyễn Trãi.

Hình 1. Sơ đồ truyền dẫn cho dịch vụ thoại + ADSL

 DSLAM: có chức năng tập trung lƣu lƣợng và phân phối luồng lƣu
lƣợng, bao gồm TM DSL M 2.042 ports và IP DSL M 363 ports . Nó

chứa vô số các Modem ADSL bố trí về một phía hƣớng tới các mạch vòng và
phía kia là kết nối bộ chuyển đổi quang điện O/E và đồng thời tích hợp cả các
bộ chia (splitter).
 Bộ chia (splitter):cấu tạo bởi 2 bộ lọc ghép song song với nhau.1 lọc
thông thấp để lọc ra các tín hiệu thoại(0.3-3.4khz),1 lọc thông cao lọc ra các tín
hiệu băng tần cao.
 PORT ADSL: là bộ đấu dây nằm ở dàn MDF phía tổng đài gồm một mặt
là phối cáp gốc từ DSLAM xuống,mặt kia là đấu dây nhảy với dàn MDF phía
thuê bao.
 POTs: Cũng là bộ đấu dây,cấu trúc tƣơng tự nhƣ PORT DSL,một mặt
thì giao tiếp với DSLAM,mặt kia thì đấu dây nhảy với NE.
 NE: Cũng là bộ đấu dây,nó phối cáp gốc trực tiếp với tổng đài
ALCATEL1000E10.
 M N cisco equipment :Đây là một thiết bị truyền dẫn của cisco dùng
cho mạng đô thị ,thực hiện chức năng định tuyến và chuyển mạch cho luồng số
liệu đến và đi.
SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

 RING NETWORK: Đây là mạng vòng ring,mạng loại này thƣờng dùng
để nối giữa các tổng đài với nhau,thƣờng sử dụng truyền dẫn quang.

IP DSLAM/
MSAN


ĐĐ

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

C¸p quang

CES

Hệ thống quản lý

C¸p quang

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

… ..km

ĐĐ

C¸p quang
CES

IP DSLAM/
MSAN


CES
CES

CES Ring
access

ĐĐ

ĐĐ

… ..km

ĐĐ

C¸p quang

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

C¸p quang
IP DSLAM/
MSAN
C¸p quang
ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN


ĐĐ

C¸p quang

IP DSLAM/
MSAN

ĐĐ

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

ĐĐ

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

ĐĐ

IP DSLAM/
MSAN

IP DSLAM/
MSAN


ĐĐ

Hình 2. Mạng cáp quang dùng để kết nối giữa các node truy nhập

Hình 3. Sơ đồ truyền dẫn cho dịch vụ Voice

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

PHẦN III - MẠNG NGOẠI VI CÁP KIM LOẠI
I . CÁC LOẠI CÁP KIM LOẠI ĐANG ĐƢỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY
1. Đặc tính điện của cáp :
Cáp kim loại đƣợc sử dụng trong viễn thơng để truyền tín hiệu thoại là
chính, ngồi ra nó còn đƣợc sử dụng để dẫn nguồn điện một chiều và các tín
hiệu báo hiều từ tổng đài cấp cho điện thoại .
2. Cấu tạo của cáp kim loại :
Cấu tạo của cáp kim loại gồm 3 thành phần chính :
a) Dây dẫn : Dây dẫn là thành phần chính cấu tạo nên dây cáp , tiết diện
của dây dẫn thƣờng là hình tròn đặc hoặc có nhiều sợi nhỏ xoắn lại với nhau để
tăng thêm độ bền cơ học và giảm điện trở dây dẫn. Dạng có 1 sợi lớn và nhiều
sợi nhỏ xoắn lại với nhau .
Đƣờng kính thơng dụng : Đường kính dây dẫn được đo bằng milimet (
mm). Tùy theo phương thức sử dụng mà dùng dây dẫn phù hợp:
+ Cáp nội hạt : dùng dây dẫn có đường kính từ 0,4  0,7 mm, thường dùng

0,5 hoặc 0,6 mm.
+ Cáp đường dài: dùng dây dẫn có đường kính từ 0,8  1,4 mm, thường
dùng 1,2 mm
_ Dây dẫn trong cáp được chế tạo như sau:

SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

Dây dẫn đồng : dùng đồng ngun chất có hệ số dãn nở thấp , điện trở suất
nhỏ :
Điện trở suất : Cu = 0,0175 Ω.mm2/m=0,0175 x 10^(-6 Ω.m
Hệ số nhiệt điện trở : αCu = 0,004
Tỉ trọng : D=8,89g/cm3
b) Lớp cách điện: Chất cách điện dùng để cách điện giữa dây dẫn với dây
dẫn trong cáp và giữa các dây dẫn với vỏ cáp , đảm bảo cự li giữa 2 dây trong 1
mạch khơng thay đổi , tuy nhiên chất cách điện cũng làm tiêu hao năng lƣợng
của tín hiệu truyền dẫn do vậy nó quyết định cự li thơng tin và độ rộng của băng
tần truyền dẫn .
Vật liệu cách điện thƣờng là giấy và khơng khí hoặc nhựa . Hiện nay cáp
thơng tin sử dụng trên mạng nội hạt đang dùng vật liệu cách điện bằng nhựa và
dầu hóa học .
- u cầu về vật liệu chế tạo :
Điện áp xun thủng (Vkx) lớn
Điện trở cách điện (Rcđ) lớn

Hằng số thẩm thấu điện mơi ( ) gần bằng 1
- Các loại chất cách điện :
Chất cách điện bằng giấy
Chất cách điện bằng Poly - Ethylen (PE)
Chất cách điện bằng Poly - VinylCloride (PVC)
Chất cách điện bằng PolyStyrol
Chất cách điện bằng PE xốp có bơm dầu nhờn
 Chất cách điện bằng giấy :
Được chế tạo bằng bột giấy làm thành băng dày 0,05mm, bề rộng trung
bình 5mm và có nhuộm màu để phân biệt đôi cáp.
Đặc tính:
+ Giấy cách điện phải khô, ít thấm nước, bề dày đồng nhất
+ Giấy cách điện phải cách điện tốt, bền, dễ uốn
+ Giấy cách điện có cường độ chòu điện áp một chiều Vkx nhỏ và góc tiêu
hao lớn nên hiện nay không được sử dụng.
SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

 Chất cách điện bằng nhựa PE:
+ PE là chất nhựa dẻo , bền , trong suốt , cháy đƣợc .
+ Nóng chảy ở 1040 C.
+ Có tính chịu nhiệt tốt 40-70o C.
+ Góc tiêu hao nhỏ .
+ Lớp nhựa cách điện bao quanh dây dẫn dày 0,18 – 0,5mm .

Để tăng khả năng cách điện của PE ngƣời ta chế tạo PE xốp có khe hở
không khí .
 Chất cách điện bằng nhựa PVC :
+ PVC là nhựa tổng hợp không bị cháy , ít bị tác động bởi các chất hóa học
+ Bền vững cơ học .
+ Có tính chống ẩm cao.
+ Góc tiêu hao lớn .
+ Khả năng chịu lạnh kém, nhiệt nóng chảy thấp nên chỉ làm chất cách điện
trong cáp âm tần .
+ Lớp nhựa cách điện bao quanh dây dẫn dày 0,18-0,5 mm.
 Chất cách điện bằng nhựa PE xốp có bơm dầu nhờn :
+ Nhựa PE xốp có chứa nhiều không khí hơn nên cách điện tốt hơn PE đặc.
+ Chất dầu nhờn bơm vào lõi tạo sự bền bỉ lâu dài, khả năng cách điện đồng
nhất hơn ở cáp thƣờng .
c) Vỏ bảo vệ , bao che và gia cƣờng :
+ Vỏ bảo vệ : sau khi xoắn dây tạo thành lõi cáp , bên ngoài lõi cáp dùng
băng nhựa cuốn chặt , bọc lớp vỏ nhôm bên ngoài sau đó là lớp vỏ bảo vệ cáp .
Lớp vỏ có tác dụng :
- Bảo vệ lõi cáp chống ảnh hƣởng của môi trƣờng bên ngoài.
SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

- Có tác dụng chống xun nhiễu .
- Chống ăn mòn hóa học , cơ điện học.

- Chống ăn mòn do cơn trùng gặm nhấm , chống ẩm cho lõi cáp .
Các loại vỏ :
- Cáp vỏ chì:
Cáp vỏ chì ngăn nước và khí ẩm tốt, dễ uốn, chòu lực kéo căng lớn, dễ chế
tạo, rẻ tiền. Nhưng cáp vỏ chì nặng, dễ bò ăn mòn do chất hoá học, giòn khi
bò chấn động mạnh, có hại cho sức khỏe con người. Cáp vỏ chì hiện không
được sử dụng
- Vỏ nhơm:
Ƣu điểm: mềm dẻo, dễ uốn , chống ẩm tốt , chống nhiễu tốt ,nhẹ.
Nhƣợc điểm: hàn nối khó , dễ bị ăn mòn hóa học , điện học . khắc phục bằng
cách bao bên ngồi lớp vỏ nhựa.
- Vỏ nhựa :
Cáp vỏ nhựa hiện đang được dùng nhiều trên mạng lưới thông tin nội hạt.
Ƣu điểm: nhẹ , giá thành thấp, mềm dẻo dễ uốn , chống đƣợc ăn mòn hóa học.
Nhƣợc điểm: chống nhiễu kém , lâu ngày dễ bị lão hóa. Để khắc phục ngƣời ta
thƣờng bố trí 1 lớp kim loại mỏng bên dƣới lớp vỏ nhựa .
Hiện nay sử dụng chủ yếu là vỏ nhựa , còn có các loại vỏ khác bọc bên
ngồi chỉ để gia cƣờng thêm cho lớp nhựa đƣợc bền vững .
+ Vỏ gia cƣờng : Để tăng cƣờng độ bền cơ học cho cáp, tùy theo điều kiện
lắp đặt mà ngƣời ta gia cƣờng them lớp vỏ gia cƣờng . Nhờ vào lớp vỏ gia
cƣờng ta có thể lắp đặt cáp chơn trực tiếp , cáp thả nƣớc …
+Lớp bao che điện từ: Chống ảnh hƣởng của xun âm , xun nhiễu lẫn
nhau.
- Hình thức: bao che nhóm, bao che vòng , bao che ngăn đơi .
- Màn bao che thường làm bằng kim loại thích hợp với nhiều hình thức
kết cấu khác nhau sao cho phù hợp với thực tế.
- Màn bao che điện từ cho một dây cáp có dạng hình trụ và thường được
quấn xoắn ốc chồng lên nhau bởi những băng kim loại phẳng hoặc những sợi
SVTH: Hồng Văn Niệm


Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

dây kim loại mảnh đan kết lại thành lưới hay những băng kim loại có gợn
sóng bao dài theo dây cáp.
- Kim loại dùng làm màn bao che tốt nhất là sắt, thép, đồng, nhôm. Để
tăng hiệu quả che chắn thường không dùng một lớp kim loại làm màn bao
che mà dùng một tổ hợp che chắn gồm nhiều kim loại xếp lên nhau.
- Người ta lợi dụng sự phản xạ sóng điện từ ở các môi trường có trở
kháng sóng khác nhau và lợi dụng bản chất của dòng Fuco nhất là ở tần số
cao để làm màn bao che điện từ.
- Màn bao che điện từ làm phản xạ sóng điện từ khi sóng này tác dụng
lean bề mặt của nó, đồng thời làm tiêu hao năng lượng của trường điện từ đó
khi nó xâm nhập vào màn bao che dưới dạng tỏa nhiệt của dòng Fuco. Màn
bao che điện từ chống ảnh hưởng của điện từ trường do điện công nghiệp,
truyền thanh, sóng vô tuyến, dòng điện sét, … từ bên ngoài xâm nhập vào
trong cáp.

SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi


3. Phân loại cáp
Có nhiều cách để phân loại cáp nội hạt
a) Căn cứ vào cách lắp đặt gồm có:
+ Cáp treo
+ Cáp kéo cống
+ Cáp chôn trực tiếp
+ Cáp thả nước
b) Căn cứ vào kết cấu của lõi cáp :
+ Cáp đồng nhất : cáp có 1 loại nhóm dây
+ Cáp hỗn hợp : có cả nhóm đôi và nhóm 4
c) Căn cứ vào cách xoắn dây:
+ Cáp xoắn đôi: 2 sợi xoắn lại với nhau tạo thành 1 đôi
+ Cáp xoắn quad:xoắn thành các đôi rồi xoắn lại với nhau lần nữa
+ Cáp xoắn đôi kép:2 đôi xoắn riêng rồi xoắn lại với nhau
+ Cáp xoắn lớp: tập hợp các nhóm theo từng lớp rồi xoắn lại với nhau
+ Cáp xoắn chùm: tập hợp từ 5 nhóm xoắn lại với nhau
d) Phân loại theo tuyến đường sử dụng:
+ Cáp đường dài: dùng trên tuyến cáp trục chính, cáp liên tỉnh
+ Cáp nội hạt: dùng trong mạng lưới nội bộ thành phố, huyện, xã
e) Phân loại theo cấu trúc cáp:
+ Cáp đồng trục
+ Cáp đối xứng
+ Cáp hỗn hợp
f) Phân loại theo chất cách điện trong cáp:
+ Cách điện bằng giấy
+ Cách điện bằng nhựa
Phân loại theo vỏ cáp:
+ Cáp vỏ chì
SVTH: Hồng Văn Niệm


Page 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

+ Cáp vỏ nhôm
+ Cáp vỏ nhựa
Căn cứ vào tần số truyền dẫn :
+ Cáp âm tần
+ Cáp cao tần
4. Cách xếp đặt dây dẫn trong cáp kim loại.
a) Mục đích của việc xếp đặt dây dẫn trong cáp
Xếp đặt dây dẫn trong cáp gồm có các việc: xoắn dây, tạo các nhóm, các
lớp. Việc xếp đặt dây dẫn trong cáp nhằm các mục đích sau:





Làm giảm nhỏ hiện tượng xuyên âm giữa các mạch dây
Làm giảm nhỏ tiết diện mặt cắt của cáp
Giúp ta dễ dàng nhận biết thứ tự các đôi dây khi đếm và nối cáp
Làm tăng cường độ chòu lực cho cáp

b) Các công việc xếp đặt:
 Xoắn dây:
Xoắn đôi.

Hai sợi dây dẫn bọc cách điện được xoắn lại với nhau với bước xoắn nhất
đònh. Các đôi kế nhau được xoắn với bước xoắn khác nhau.
Xoắn quad.
Bốn dây dẫn bọc cách điện được xoắn lại với nhau theo cùng một chiều
với bước xoắn nhất đònh. Trong đó dây a và dây b là mạch 1; dây c và dây d
là mạch 2. Hai nhóm 4 kế nhau được xoắn với bước xoắn khác nhau. Để
chống xuyên nhiễu trong một nhóm 4 thì người ta bố trí 2 dây của một đôi ở
vò trí đối diện nhau (bố trí như vậy để cho 2 dây ở vò trí đối diện nhau có cùng
điện thế )
 So sánh ưu, nhược điểm của xoắn đôi và xoắn quad:
- Xoắn đôi dễ làm, rẻ tiền nhưng tác dụng chống xuyên nhiễu kém nên
cáp xoắn đôi chỉ dùng làm cáp nội hạt.
- Xoắn quad khó làm nhưng tác dụng chống xuyên nhiễu tốt.
SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

- Cấu trúc cáp xoắn quad nhỏ hơn cấu trúc cáp xoắn đôi có cùng dung
lượng, cùng đường kính dây dẫn.
 Nhóm:
Để dễ dàng cho việc đònh thứ tự các đôi dây khi đếm và nối cáp và để
chế tạo các loại cáp có dung lượng lớn thì một số đôi dây cáp xếp thành một
nhóm. Tùy theo dung lượng cáp và nơi xuất xứ cáp mà có 10 đôi, 25 đôi, 50
đôi, 100 đôi, 5 quad, 14 quad tạo thành một nhóm. Mỗi nhóm là một đơn vò
có dấu hiệu riêng (mỗi nhóm được buộc một dây buộc nhóm màu khác nhau).

 Lớp:
Nhiều nhóm tạo thành một lớp. Lớp giữa gọi là lớp tâm. Tuỳ theo
dung lượng cáp mà có lớp tâm và một hoặc nhiều lớp ở ngoài. Hai lớp kế
nhau được xoắn ngược chiều nhau.
5. Một Số Loại Cáp Thông Dụng
A. Cáp Mỹ: Các dây dẫn bọc cách điện bằng nhựa PE và được chia thành
các nhóm. Mỗi nhóm thường có 25 đôi do sự kết hợp của 5 màu chính là:
trắng, đỏ, đen, vàng, tím và 5 màu phụ là: dương, cam, lục, nâu,tro. Mỗi
nhóm có buộc dây buộc nhóm có màu khác nhau, dây buộc nhóm được xác
đònh theo luật màu của dây dẫn nhóm 25 đôi.
Trong nhóm có 25 đôi có thể chia thành 2 nhóm nhỏ 12 đôi và 13 đôi, 2
nhóm nhỏ này có dây buộc giống nhau, hoặc kết hợp 2 nhóm 25 đôi thành
nhóm lớn 50 đôi, 4 nhóm 25 đôi thành nhóm lớn 100 đôi.
Cáp thường có một số đôi dây dư, số đôi dây này không hơn 1% dung
lượng cáp và tối đa không quá 20 đôi. Các đôi này thường đặt tại các nhóm ở
lớp ngoài cùng.

Luật màu nhóm 25 đôi:
SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

Màu lớp nhựa

Màu lớp nhựa cách


cách điện
Dây a

điện

Dây b

Dây a

Dây b

1

Trắng

Dương

13

Đen

Lục

2

Trắng

Cam


14

Đen

Nâu

3

Trắng

Lục

15

Đen

Tro

4

Trắng

Nâu

16 Vàng

Dương

5


Trắng

Tro

17 Vàng

Cam

6

Đỏ

Dương

18 Vàng

Lục

7

Đỏ

Cam

19 Vàng

Nâu

8


Đỏ

Lục

20 Vàng

Tro

9

Đỏ

Nâu

21

Tím

Dương

10

Đỏ

Tro

22

Tím


Cam

11

Đen

Dương

23

Tím

Lục

12

Đen

Cam

24

Tím

Nâu

25

Tím


Tro

SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

Luật màu 20 đôi dây :
Màu lớp nhựa

Màu lớp nhựa

cách điện

cách điện

Dây a

Dây b

Dây a

Dây b

1


Trắng

Đỏ

11

Dương

Cam

2

Trắng

Đen

12

Dương

Lục

3

Trắng

Vàng

13


Dương

Nâu

4

Trắng

Tím

14

Dương

Tro

5

Đỏ

Đen

15

Cam

Lục

6


Đỏ

Vàng

16

Cam

Nâu

7

Đỏ

Tím

17

Cam

Tro

8

Đen

Vàng

18


Lục

Nâu

9

Đen

Tím

19

Lục

Tro

10

Vàng

Tím

20

Nâu

Tro

Một số loại cáp Mỹ thông dụng: 200 đôi, 300 đôi, 400 đôi,...
Cấu tạo cáp 200 x 2:


Cáp 200 đôi gầm 2 lớp:
SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

_ Lớp tâm 4 nhóm:
+ Nhóm 1 và nhóm 3 gồm 12 đôi.
+ Nhóm 2 và nhóm 4 gồm 13 đôi.
_ Lớp ngoài 6 nhóm, mỗi nhóm 25 đôi.
TT
nhóm

Số đôi
trong

Màu

dây

TT đôi

buộc nhóm

nhóm

1

12

Trắng dương

1 – 12

2

13

Trắng dương

13 - 25

3

12

Trắng cam

26 - 37

4

13

Trắng cam


38 - 50

5

25

Trắng lục

51 - 75

6

25

Trắng nâu

76 - 100

7

25

Trắng tro

101 - 125

8

25


Đỏ dương

126 - 150

9

25

Đỏ cam

151 - 175

10

25

Đỏ lục

176 – 200

SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

Cấu tạo cáp 300x2:

TT nhóm

Số đôi Màu dây buộc
trong

TT đôi

nhóm

nhóm
1

25

Trắng dương

1 - 25

2

25

Trắng cam

26 - 50

3

25


Trắng lục

51 - 75

4

25

Trắng nâu

76 - 100

5

25

Trắng tro

101 - 125

6

25

Đỏ dương

126 - 150

7


25

Đỏ cam

151 - 175

8

25

Đỏ lục

176 - 200

9

25

Đỏ nâu

201 - 225

10

25

Đỏ tro

226 - 250


11

25

Đen dương

251 - 275

12

25

Đen cam

276 – 300

Cáp 300 đôi gồm 2 lớp:
+ Lớp tâm 3 nhóm, mỗi nhóm 25 đôi.
+ Lớp ngoài 9 nhóm, mỗi nhóm 25 đôi.

SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

B.Cáp Úc:

Màu lớp nhựa cách điện
Dây a

Dây b

1

Trắng

Dương

2

Trắng

Cam

3

Trắng

Lục

4

Trắng

Nâu

5


Trắng

Tro

6

Đỏ

Dương

7

Đỏ

Cam

8

Đỏ

Lục

9

Đỏ

Nâu

10


Đỏ

Tro

- Luật màu nhóm 10 đôi:
Cáp có dung lượng 10 đôi, 20 đôi, 30 đôi, 50 đôi, 70 đôi và 100 đôi;
đường kính dây dẫn 0,4 mm, 0,64 mm, 0,9 mm, dây dẫn cách điện nhựa PE.
Mỗi nhóm cơ bản có 10 đôi do sự kết hợp của hai màu chính là trắng, đo và 5
màu phụ: dương, cam, lục, nâu, tro. Riêng cáp 20 đôi thì được chia thành 4
SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

nhóm, mỗi nhóm 5 đôi. Mỗi nhóm có buộc một dây buộc nhóm có màu khác
nhau để phân biệt nhóm này với nhóm khác.
Luật màu dây buộc nhóm:
TT nhóm

Màu dây buộc nhóm

TT đôi

1


Dương

1 - 10

2

Cam

11 - 20

3

Lục

21 - 30

4

Nâu

31 - 40

5

Tro

41 - 50

6


Trắng dương

51 - 60

7

Trắng cam

61 - 70

8

Trắng lục

71 - 80

9

Trắng nâu

81 - 90

10

Trắng tro

91 - 100

Một số loại cáp Úc thông dụng: 10 đôi, 20 đôi, 30 đôi, 50 đôi, 70 đôi, 100
đôi,…


SVTH: Hồng Văn Niệm

Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi

6. Maêng soâng :
a) Khái niệm
Măng sông là thiết bị dùng để đấu nối hai đầu cáp của mối cáp trong tuyến
cáp đồng và cáp quang. Bảo đảm kín nƣớc.
Măng sông cáp là thiết bị đa dụng dùng để đấu nối và bảo vệ sợi cáp tránh
đƣợc mọi tác động từ môi trƣờng bên ngoài. Ví dụ nhƣ nƣớc, khí ẩm, côn trùng
cắn phá...Đồng thời còn tăng đƣợc tuổi thọ của mối nối cáp
b) Phân loại :
 Dựa vào cách đấu nối và mục đích sử dụng ngƣời ta chia măng sông ra
làm 2 loại là :
o Măng sông rẽ nhánh (1 vào 3 ra, 1 vào 2 ra)

SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trạm VT Nguyễn Trãi


o Măng sông nối thẳng (1 vào 1 ra, 2 vào 2 ra).

Măng sông cáp treo : Đƣợc sử dụng để đấu nối giữa 2 sợi cáp treo với nhau,
tùy vào mục đích sử dụng nên có thể đƣợc đấu thẳng hoặc rẽ nhánh. Dung
lƣợng măng sông thƣờng từ 100 -> 300x2.

Măng xông cơ khí Slic 10-50 đôi
SVTH: Hoàng Văn Niệm

Page 25


×