Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần cao hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.74 KB, 62 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI M U

OBO
OKS
.CO
M

Mi doanh nghip l mt t bo ca nn kinh t, l ni t chc kt hp cỏc yu
t ca quỏ trỡnh sn xut ủ to ra ca ci vt cht cho xó hi, to ngun tớch lu cho
xó hi phỏt trin.
Trong giai ủon hin nay, trc mt c ch th trng ủy cnh tranh mt
doanh nghip cú th tn ti v ủng vng trờn th trng thỡ cn phi xỏc ủnh ủỳng
mc tiờu hng ủi ca mỡnh sao cho cú hiu qu cao nht, trc ủũi hi ca c ch
hch toỏn kinh doanh ủ ủỏp ng nhu cu cn ci thin ủi sng vt cht tinh thn cho
ngi lao ủng thỡ vn ủ nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ủó tr thnh mc tiờu
hng ủu ca cỏc doanh nghip.
cú mt hiu qu sn xut kinh doanh tt thỡ ngay t ủu quỏ trỡnh sn xut
doanh nghip cn phi cú vn ủ ủu t v s dng s vn ủú sao cho hiu qu nht,
cỏc doanh nghip s dng vn sao cho hp lý v cú th tit kim ủc vn m hiu
qu sn xut kinh doanh vn cao, khi ủu t cú hiu qu ta cú th thu hi vn nhanh
v cú th tip tc quay vũng vn, s vũng quay vn cng nhiu thỡ cng cú li cho
doanh nghip v cú th chin thng ủi th trong cnh tranh.
Vic s dng vn v nõng cao hiu qu s dng vn l vn ủ cp bỏch cú tm
quan trng ủc bit ủi vi cỏc doanh nghip vi nhng kin thc ủó ủc trau di qua
quỏ trỡnh hc tp, nghiờn cu ti trng, qua thi gian thc tp ti Cụng ty c phn
Cao H, di s hng dn ca thy giỏo Duy Hng v s ch bo tn tỡnh ca cỏc
cụ chỳ, anh ch trong phũng Ti chớnh k toỏn ca cụng ty c phn Cao H em ủó
quyt ủnh chn ủ ti "Vn kinh doanh v nhng bin phỏp nõng cao hiu qu s


dng vn kinh doanh Cụng ty c phn Cao H".
Ni dung ủ ti ủc trỡnh by gm 3 phn sau :
PHN I : Lý lun chung v vn kinh doanh v nhng bin phỏp nõng cao hiu

qu s dng vn kinh doanh cỏc DN sn xut kinh doanh trong nn kinh t th
trng.

KI L

PHN II : Thc trng v tỡnh hỡnh t chc v nõng cao hiu qu s dng vn

kinh doanh Cụng ty c phn Cao H.
PHN III : Mt s kin ngh nhm ủy mnh t chc v nõng cao hiu qu s

dng vn kinh doanh Cụng ty c phn Cao H.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần I :

OBO
OKS
.CO
M

LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ NHỮNG BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1.1. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

Theo Điều 3 luật doanh nghiệp năm 1999, doanh nghiệp là tổ kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy, một chủ thể muốn trở thành DN phải hội tụ đủ các đặc trưng sau :
- Có đầy đủ các đặc điểm của chủ thể kinh doanh (có VKD, có hành vi kinh
doanh, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật và chịu sự quản lý của Nhà
nước).
- Phải là một tổ chức, nghĩa là một thực thể pháp lý được kết hợp bởi các yếu tố
trên nhiều phương diện (có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn định, có con dấu riêng...).
- Doanh nghiệp khơng phải là một tổ chức chính trị hay xã hội mà là một tổ
chức kinh tế, nghĩa là tổ chức đó phải lấy hoạt động sản xuất kinh doanh làm chủ yếu
và hoạt động này phải có tính liên tục.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nước ta đã thực hiện chính sách đa dạng
hố các thành phần kinh tế. Tương ứng với mỗi thành phần kinh tế có một loại hình
doanh nghiệp nhất định. Các DN đều phải tiến hành hạch tốn kinh doanh là lấy thu
bù chi đảm bảo có lãi, các doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trước pháp
luật.

KI L

1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay thành cơng hay
thất bại phần lớn phụ thuộc vào tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mơ
hình tổ chức doanh nghiệp khơng nên xem xét ở trạng thái tĩnh mà nó ln ln ở
trạng thái vận động. Tuỳ những điều kiện và hồn cảnh cụ thể mà có những mơ hình tổ

chức khác nhau. Tuy nhiên, các mơ hình tổ chức doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi
các nhân tố chủ yếu sau đây :
1.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức của các doanh nghiệp :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo hỡnh thc phỏp lý t chc doanh nghip hin hnh, nc ta hin cú cỏc
loi hỡnh doanh nghip ch yu sau ủõy :

OBO
OKS
.CO
M

- Doanh nghip Nh nc
- Cụng ty c phn
- Cụng ty trỏch nhim hu hn
- Doanh nghip t nhõn

Nhng ủc ủim riờng v mt hỡnh thc phỏp lý t chc doanh nghip gia cỏc
doanh nghip trờn cú nh hng rt ln ủn vic t chc ti chớnh ca DN nh :
- T chc v huy ủng vn
- Phõn phi li nhun

Di ủõy xem xột vic t chc qun lý ca mt s doanh nghip ph bin :
1.2.1.1. Doanh nghip Nh nc :

Doanh nghip nh nc l mt t chc kinh t thuc s hu nh nc, do Nh
nc ủu t vn, thnh lp v t chc qun lý, hot ủng kinh doanh, hoc hot ủng

cụng ớch, nhm thc hin cỏc mc tiờu kinh t - xó hi do Nh nc giao.
Doanh nghip nh nc mi thnh lp ủc ngõn sỏch nh nc ủu t ton b
hoc mt phn vn ủiu l ban ủu nhng khụng thp hn tng mc vn phỏp ủnh
ca cỏc ngnh ngh m doanh nghip ủú kinh doanh.
Ngoi s vn Nh nc ủu t, DNNN ủc quyn huy ủng vn di hỡnh
thc nh phỏt hnh trỏi phiu, vay vn, nhn vn gúp liờn kt liờn doanh v cỏc hỡnh
thc s hu ca DN v phi tuõn theo cỏc quy ủnh ca phỏp lut hin hnh.
Vic phõn phi li nhun sau thu (li nhun sau khi np thu thu nhp doanh
nghip) ủc thc hin theo quy ủnh ca Chớnh ph.

KI L

Doanh nghip t chu trỏch nhim v ton b hot ủng kinh doanh trong phm
vi s vn doanh nghip qun lý. Nh vy, cú th thy doanh nghip nh nc ch chu
trỏch nhim hu hn ủi vi cỏc khon n ca doanh nghip.
1.2.1.2. Cụng ty c phn :

Cụng ty c phn l mt cụng ty trong ủú :
- Cỏc thnh viờn cựng gúp vn di hỡnh thc c phn ủ hot ủng.
- S vn ủiu l ủc chia thnh nhiu phn bng nhau ủc gi l c phn
- C ủụng ch chu trỏch nhim v n v cỏc ngha v ti sn khỏc ca doanh
nghip trong phm vi s vn ủó gúp vo cụng ty.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- C ủụng cú quyn t do chuyn nhng c phn ca mỡnh cho ngi khỏc, tr
trng hp cú quy ủnh ca phỏp lut.
- C ủụng cú th l t chc, cỏ nhõn, s lng c ủụng ti thiu l 3 v khụng
hn ch s lng ti ủa.


OBO
OKS
.CO
M

Hot ủng kinh doanh ca cụng ty c phn cú cỏc ủc ủim :
+ Cụng ty c phn l mt thc th phỏp lý cú t cỏch phỏp nhõn, cỏc thnh viờn
gúp vn vo cụng ty di hỡnh thc mua c phiu. Trong quỏ trỡnh hot ủng, cụng ty
cú th phỏt hnh thờm c phiu mi ủ huy ủng thờm vn (nu cú ủ cỏc tiờu chun,
ủiu kin theo lut ủnh) ủiu ủú to cho cụng ty cú th d dng tng thờm vn ch s
hu trong kinh doanh.
+ Cỏc ch s hu cú th chuyn quyn s hu v ti sn ca mỡnh cho ngi
khỏc m khụng lm giỏn ủon cỏc hot ủng kinh doanh ca cụng ty v cú quyn
hng li tc c phn, quyn biu quyt, quyn tham d v bu Hi ủng qun tr.
+ Quyn phõn chia li tc sau thu thuc cỏc thnh viờn ca cụng ty quyt ủnh.
+ Ch s hu ca cụng ty ch chu TNHH trờn phn vn m h gúp vo cụng
ty.

1.2.1.3.Cụng ty trỏch nhim hu hn :

Theo Lut doanh nghip hin hnh nc ta, cú hai dng cụng ty trỏch nhim
hu hn: Cụng ty trỏch nhim hu hn cú hai thnh viờn tr lờn v cụng ty trỏch nhim
hu hn mt thnh viờn.
- Cụng ty TNHH (cú hai thnh viờn tr lờn) l doanh nghip trong ủú :
+ Thnh viờn chu trỏch nhim v cỏc khon n v cỏc ngha v ti sn khỏc
ca doanh nghip trong phm vi s vn ủó cam kt gúp vn vo doanh nghip.

KI L


+ Phn vn gúp ca cỏc thnh viờn ch ủc chuyn nhng theo quy ủnh ca
phỏp lut (theo quy ủnh ti ủiu 32 Lut doanh nghip).
+ Thnh viờn cú th l t chc, cỏ nhõn, s lng thnh viờn theo quy ủnh ca
phỏp lut.
Thnh viờn phi gúp vn ủy ủ v ủỳng hn nh ủó cam kt. Ngoi phn vn
gúp vn ca thnh viờn, cụng ty cú quyn la chn hỡnh thc v cỏch thc huy ủng
vn theo quy ủnh ca phỏp lut nhng khụng ủc quyn phỏt hnh c phiu.
Thnh viờn cụng ty trỏch nhim hu hn cú quyn chuyn nhng mt phn
hoc ton b phn vn gúp, nhng trc ht phi cho bỏn phn vn ủú cho tt c cỏc



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong cơng ty. Chỉ
được chuyển nhượng cho người khơng phải là thành viên nếu các thành viên còn lại
của cơng ty khơng mua hoặc khơng mua hết.

OBO
OKS
.CO
M

Thành viên có quyền u cầu cơng ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu
thành viên đó bỏ phiếu chống hoặc phản đối bằng văn bản đối với quyết định của Hội
đồng thành viên về các vấn đề :
• Tổ chức lại cơng ty
• Các trường hợp khác quy định tại điều lệ cơng ty.

Trong q trình hoạt động, theo quyết định của Hội đồng thành viên, cơng ty có
thể tăng hoặc giảm vốn theo qui định của pháp luật.

Hội đồng thành viên của cơng ty quyết định phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của cơng ty.
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức
làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Cơng ty có quyền lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn, tuy nhiên
cơng ty khơng được quyền phát hành cổ phiếu.
Chủ sở hữu cơng ty khơng trực tiếp rút một phần hoặc tồn bộ số vốn đã góp
vào cơng ty, chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc tồn bộ
số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Chủ sở hữu cơng ty là người quyết định sử dụng lợi nhuận sau thuế.
1.2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân :

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

KI L

Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân là người bỏ vốn đầu tư của mình và cũng
có thể huy động thêm vốn từ bên ngồi dưới hình thức đi vay. Trong khn khổ của
luật pháp, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tự do kinh doanh và chủ động trong mọi
hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên loại hình doanh nghiệp này khơng được phép phát
hành bất kỳ loại chứng khốn nào để huy động vốn trên thị trường. Qua đó cho thấy
nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân là hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp này thường
thích hợp với kinh doanh quy mơ nhỏ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, có quyền cho th tồn bộ doanh nghiệp của mình, có
quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác hoặc có quyền tạm ngừng hoạt
động kinh doanh. Việc thực hiện cho th hay bán doanh nghiệp hoặc tạm ngừng hoạt




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủng kinh doanh ca doanh nghip phi tuõn th cỏc yờu cu ca ca phỏp lut hin
hnh.
Phn thu nhp sau thu thuc quyn s hu v s dng ca ch doanh nghip.

OBO
OKS
.CO
M

Trong hot ủng kinh doanh, ch doanh nghip t nhõn t chu trỏch nhim
bng ton b ti sn ca mỡnh. iu ủú cng cú ngha l v mt ti chớnh ch doanh
nghip phi chu trỏch nhim vụ hn ủi vi cỏc khon n ca doanh nghip. õy
cng l mt ủiu bt li ca loi hỡnh doanh nghip ny.
1.2.1.5. Doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi :

Theo Lut ủu t nc ngoi ti Vit Nam quy ủnh cỏc hỡnh thc ủu t trc
tip t nc ngoi vo Vit Nam gm cú doanh nghip liờn doanh v doanh nghip
100% vn nc ngoi. Doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi ủu t mt phn hoc
ton b vn nhm thc hin cỏc mc tiờu chung l tỡm kim li nhun, cú t cỏch phỏp
nhõn, t chc v hot ủng theo quy ch ca cụng ty trỏch nhim hu hn v tuõn theo
quy ủnh ca phỏp lut Vit Nam.
Doanh nghip liờn doanh cú ủc ủim : Phn vn gúp ca bờn ngoi vo vn
phỏp ủnh khụng hn ch mc ti ủa nhng li hn ch mc ti thiu, tc l khụng
ủc thp hn 30% ca vn phỏp ủnh, tr nhng trng hp do Chớnh ph quy ủnh.
Vic gúp vn ca cỏc bờn tham gia cú th bng tin nc ngoi, tin Vit Nam, ti sn
hin vt, giỏ tr quyn s hu cụng nghip, giỏ tr quyn s dng ủt, cỏc ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn...theo quy ủnh ca phỏp lut ti Vit Nam (cú quy ủnh c th cho

mi bờn nc ngoi v Vit Nam).
Cỏc bờn trong doanh nghip liờn doanh cú quyn chuyn nhng giỏ tr phn
vn ca mỡnh, nhng phi u tiờn chuyn nhng cho cỏc bờn trong liờn doanh.
Li nhun sau thu thu nhp ca doanh nghip liờn doanh ủc trớch lp qu d
phũng ti chớnh, qu phỳc li v qu khen thng.

KI L

Vic cỏc nh ủu t nc ngoi cú li nhun v mun chuyn s li nhun ủú
v nc h thỡ phi np mt khon thu v vic chuyn li nhun ra nc ngoi tu
thuc vo mc vn gúp ca nh ủu t nc ngoi vo vn phỏp ủnh ca doanh
nghip liờn doanh.
Doanh nghip cú 100% vn ủu t nc ngoi: l doanh nghip do nh ủu t
nc ngoi ủu t 100% vn thnh lp ti Vit Nam. T chc v hot ủng ca doanh
nghip 100% vn ủu t nc ngoi do nh ủu t nc ngoi quy ủnh trờn c s quy
ch phỏp lý v doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi Vit Nam.
1.2.2. c ủim kinh t - k thut ca ngnh kinh doanh :



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh có ảnh hưởng khơng nhỏ tới
doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm về mặt kinh tế và kỹ thuật
khác nhau. Những ảnh hưởng đó thể hiện :
1.2.2.1. Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh :

OBO
OKS
.CO
M


Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần cơ cấu vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, ảnh hưởng tới quy mơ của vốn sản xuất - kinh doanh, cũng như tỷ lệ thích ứng
để hình thành và sử dụng chúng, do đó có ảnh hưởng tới tốc độ ln chuyển vốn (vốn
cố định và vốn lưu động), ảnh hưởng tới phương pháp đầu tư, thể thức thanh tốn chi
trả.
1.2.2.2. Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất - kinh doanh :
Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất có ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu vốn sử
dụng và doanh thu tiêu thu sản phẩm. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn thì
nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường khơng có biến động lớn,
doanh nghiệp cũng thường xun thu được tiền bán hàng, điều đó giúp cho doanh
nghiệp dễ đàng đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như trong việc tổ
chức và đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra
những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài phải ứng ra một lượng vốn lưu động giữa
các q trong năm thường có sự biến động lớn, tiền thu về bán hàng cũng khơng được
đều, tình hình thanh tốn, chi trả cũng thường gặp những khó khăn. Cho nên việc tổ
chức đảm bảo nguồn vốn cũng như đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền của
doanh nghiệp cũng khó khăn hơn.
1.2.2.3. Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp :

Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một mơi trường kinh doanh
nhất định. Mơi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên ngồi ảnh
hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Mơi trường kinh doanh có tác động mạnh mẽ
đến mọi hoạt động của doanh nghiệp trong đó có hoạt động tài chính.

KI L

Dưới đây chủ yếu xem xét tác động của mơi trường kinh doanh đến hoạt động
tài chính doanh nghiệp.
- Sự ổn định của nền kinh tế :

Sự ổn định hay khơng ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực
tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu về vốn kinh
doanh. Những tác động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong kinh doanh
mà các nhà tài chính doanh nghiệp phải lường trước, những rủi ro đó ảnh hưởng tới
các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền th nhà xưởng, máy móc thiết bị
hay việc tìm nguồn vốn tài trợ.
Nền kinh tế ổn định và tăng trưởng tới một tốc độ nào đó thì doanh nghiệp
muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình, cũng phải phấn đấu để phát triển với nhịp độ



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tương đương. Khi doanh thu tăng lên, sẽ đưa đến việc gia tăng tài sản, các nguồn
doanh nghiệp và các loại tài sản khác. Khi đó, các nhà tài chính doanh nghiệp phải tìm
nguồn tài trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó.
- Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế :

OBO
OKS
.CO
M

Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thu có ảnh hưởng lớn
tới doanh thu do đó ảnh hưởng lớn tới khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Cơ cấu tài chính
của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng nếu có sự thay đổi về giá cả. Sự tăng, giảm lãi
suất và giá cổ phiếu cũng ảnh tới sự tăng giảm về chi phí tài chính và sự hấp dẫn của
các hình thức tài trợ khác nhau. Mức lãi suất cũng là một yếu tố đo lường khả năng
huy động vốn vay. Sự tăng hay giảm thuế cũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh
doanh, tới khả năng tiếp tục đầu tư hay rút khỏi đầu tư.
Tất cả các yếu tốt trên có thể được các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp sử

dụng để phân tích các hình thức tài trợ và xác định thời gian tìm kiếm các nguồn vốn
trên thị trường tài chính.
- Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ :
Sự cạnh tranh về sản phẩm đang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa các
doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn tới kinh tế, tài chính của doanh nghiệp và có liên quan
chặt chẽ đến khả năng tài trợ để doanh nghiệp tồn taị và tăng trưởng trong một nền
kinh tế ln ln biến đổi và người giám đốc tài chính phải chịu trách nhiệm về việc
cho doanh nghiệp hoạt động khi cần thiết.
Cũng tương tự như vậy, sự tiến bộ kỹ thuật và cơng nghệ đòi hỏi doanh nghiệp
phải ra sức cải tiến kỹ thuật, quản lý, xem xét và đánh giá lại tồn bộ tình hình tài
chính, khả năng thích ứng với thị trường, từ đó đề ra những chính sách thích hợp cho
doanh nghiệp.
- Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp :

KI L

Như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất khẩu,
nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định... Đây là những yếu tố tác động lớn đến các
vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
- Sự hoạt động của thị trường tài chính và hệ thống các tổ chức tài chính
trung gian :
Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh
nghiệp có thể huy động vốn hay đầu tư những khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi. Sự
phát triển của thị trường tài chính làm nảy sinh các cơng cụ tài chính mới, doanh
nghiệp có thể sư dụng để huy động vốn đầu tư. Chẳng hạn, khi xuất hiện hình thức
th tài chính, doanh nghiệp có thể nhờ đó giảm bớt được số vốn cần đầu tư hoặc khi
hình thành thị trường chứng khốn, doanh nghiệp có thêm phương tiện để huy động




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vốn hay đầu tư vốn...Sự phát phát triển và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức tài
chính trung gian như ngân hàng thương mại, cơng ty tài chính, quỹ tín dụng...cũng tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp huy động vốn.

OBO
OKS
.CO
M

Khi xem xét tác động của mơi trường kinh doanh, khơng chỉ xem xét ở phạm vi
trong nước mà cần phân tích đánh giá cả mơi trường khu vực và thế giới, vì biến động
về kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới tác động khơng nhỏ đến hoạt động
kinh doanh của một nước.
2. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP :

2.1. Vốn kinh doanh

2.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh :

Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến q
trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về tồn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vơ hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích kiếm lời.
Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho thấy
những đặc điểm nổi bật sau:
- Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục

tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất - kinh doanh tức là mục đích tích luỹ, khơng
phải là mục đích tiêu dùng như một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.

KI L

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, được sử dụng vào kinh
doanh và sau mỗi chu kỳ hoạt động phải được thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.
- Vốn kinh doanh khơng thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa
với nguy cơ phá sản.
Cần thấy rằng có sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thơng thường có tiền sẽ làm
nên vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là vốn phải đồng thời thoả mãn
những điều kiện sau:
- Một là : Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hố nhất định. Hay nói cách
khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Hai l : Tin phi ủc tớch t v tp trung mt lng nht ủnh. S tớch t
v tp trung lng tin ủn hn ủ no ủú mi lm cho nú ủ sc ủ ủu t vo mt d
ỏn kinh doanh nht ủnh.

OBO
OKS
.CO
M

- Ba l : Khi tin ủ lng phi ủc vn ủng nhm mc ủớch kim li. Cỏch
thc vn ủng ca tin l doanh nghip phng thc ủu t kinh doanh quyt ủnh.

Phng thc ủu t ca mt doanh nghip, cú th bao gm :
+ i vi ủu t cho hot ủng sn xut - kinh doanh, cụng thc vn ủng ca
vn nh sau:
TLSX

TH

...SX...H - T

SL

+ i vi ủu t cho lnh vc thng mi, cụng thc ủn gin hn :
T - H - T

+ i vi ủu t mua trỏi phiu hoc c phiu, gúp vn liờn doanh thỡ cụng
thc vn ủng l : T - T.
2.1.2. c trng ca vn kinh doanh :

- Vn kinh doanh ca doanh nghip l s tin ng trc cho hot ủng sn xut
- kinh doanh ca doanh nghip. Tt nhiờn mun cú ủc lng vn ủú, cỏc doanh
nghip phi ch ủng khai thỏc, thu hỳt vn trờn th trng.
- Mc ủớch vn ủng ca tin vn l sinh li. Ngha l vn ng trc cho hot
ủng sn xut - kinh doanh phi ủc thu hi v sau mi chu k sn xut, tin vn thu
hi v phi ln hn s vn ủó b ra.
2.2. Ngun vn kinh doanh ca doanh nghip
2.2.1. Cn c vo mi quan h s hu v vn :

KI L

2.2.1.1. Ngun vn ch s hu :


L phn vn thuc quyn s hu ca ch doanh nghip, doanh nghip cú quyn
chim hu, s dng v ủnh ủot, bao gm : vn ủiu l, vn t b sung, vn doanh
nghip nh nc ti tr (nu cú). Trong ủú :
- Ngun vn ủiu l : Trong cỏc doanh nghip t nhõn vn ủu t ban ủu do
ch s hu ủu t. Trong cỏc doanh nghip Nh nc vn ủu t ban ủu do Nh nc
cp mt phn (hoc ton b)



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Nguồn vốn tự bổ sung : bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các quỹ dự phòng
tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

OBO
OKS
.CO
M

Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể
hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ
cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược
lại.
Vốn CSH tại một thời điểm

=

Tổng nguồn vốn


-

Nợ phải trả

2.2.1.2. Nợ phải trả :

Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh mà doanh nghiệp
có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế, bao gồm :
- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp : Trong q trình SXKD của doanh nghiệp
đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh
tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng, với người bán từ đó mà phát
sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có
các khoản vốn sau :
+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.

+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
+ Các khoản phải thanh tốn với CBCNV chưa đến hạn thanh tốn.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử
dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh nghiệp khơng phải
trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính ln dương, nên trong thực tế doanh nghiệp
nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh tốn.

KI L

- Các khoản nợ vay : bao gồm tồn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn ngân hàng,
nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thơng thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết hợp giữa hai nguồn
này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng như

quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Làm thế nào để lựa chọn được một cơ cấu tài chính tối ưu? Đó là câu hỏi ln làm trăn
trở các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp bởi sự thành cơng hay thất bại của mỗi doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sự khơn ngoan hay khờ dại của doanh nghiệp đó khi lựa
chọn cơ cấu tài chính.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.2. Cn c vo thi gian huy ủng v s dng vn :
2.2.2.1. Ngun vn thng xuyờn :

OBO
OKS
.CO
M

õy l ngun vn cú tớnh cht n ủnh m doanh nghip cú th s dng trong
thi gian di, bao gm: Ngun vn ch s hu v cỏc khon n di hn. Ngun vn ny
thng ủc s dng ủ ủu t TSC v mt b phn TSL thng xuyờn, cn thit.
2.2.2.2. Ngun vn tm thi :

L ngun vn cú tớnh cht ngn hn (di 1 nm) m doanh nghip cú th s
dng ủ ủỏp ng cỏc nhu cu v vn cú tớnh cht tm thi, bt thng phỏt sinh trong
hot ủng SXKD ca doanh nghip. Cỏch phõn loi ny giỳp cho ngi qun lý doanh
nghip xem xột huy ủng cỏc ngun vn mt cỏch phự hp vi thi gian s dng, lp k
hoch ti chớnh v hỡnh thnh nhng d ủnh v t chc vn mt trong tng lai.

2.2.3. Cn c vo phm vi huy ủng vn :


2.2.3.1. Ngun vn bờn trong doanh nghip:

L ngun vn cú th huy ủng ủc t bn thõn doanh nghip bao gm: tin
khu hao TSC, li nhun ủ li, cỏc khon d phũng, thu t thanh lý, nhng bỏn
TSC.
2.2.3.2. Ngun vn bờn ngoi doanh nghip :

L ngun vn m doanh nghip cú th huy ủng t bờn ngoi gm : vn vay
ngõn hng v cỏc t chc kinh t khỏc, vn liờn doanh liờn kt, vn huy ủng t phỏt
hnh trỏi phiu, n ngi cung cp v cỏc khon n khỏc.
2.3. Qun lý v s dng vn kinh doanh

KI L

2.3.1. Vn c ủnh :

Vn c ủnh ca doanh nghip l mt b phn ca vn ủu t bờn trong ng
trc v ti sn c ủnh ca doanh nghip. Bt k mt doanh nghip no mun tin hnh
sn xut - kinh doanh ủc cng phi cú ủ 3 yu t: t liu lao ủng, ủi tng lao
ủng v sc lao ủng.
T liu lao ủng: l ủiu kin vt cht khụng th thiu ủc trong quỏ trỡnh hot
ủng sn xut - kinh doanh, nú gúp phn quyt ủnh ủn nng sut lao ủng. T liu lao
ủng trong cỏc doanh nghip bao gm nhng cụng c lao ủng m thụng qua chỳng
ngi lao ủng s dng lao ủng ca mỡnh tỏc ủng vo ủi tng lao ủng ủ to ra
sn phm (mỏy múc thit b, cụng c lm vic...) v nhng phng tin lm vic cn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thit cho quỏ trỡnh hot ủng sn xut - kinh doanh bỡnh thng (nh nh xng, cụng

trỡnh kin trỳc...)
thun tin cho vic qun lý ti sn ngi ta chia t liu lao ủng thnh 2 b
phn : ti sn c ủnh v cụng c lao ủng nh.

OBO
OKS
.CO
M

Ti sn c ủnh l nhng t liu lao ủng ch yu cú giỏ tr ủn v ln v thi
hn s dng lõu. V mt thi gian s dng thỡ hu ht cỏc quc gia ủu ỏp dng l trờn
mt nm, v mt giỏ tr ủn v thỡ tu thuc vo mi quc gia vn dng cho phự hp
trong tng giai ủon nht ủnh.
Vớ d : nc ta giai ủon 1990 ủn 1996 giỏ tr ủn v ủc quy ủnh l
500.000 VN tr lờn, t nm 1997 ủn nay ủc ủiu chnh thnh 5.000.000 VN tr
lờn.
Ngoi ra nhng t liu lao ủng no m khụng hi ủ 2 ủiu kin núi trờn ủc
gi l cụng c lao ủng nh v do doanh nghip ngun vn lu ủng ti tr.
Ti sn c ủnh l mt b phn ca t liu lao ủng cho nờn ủc ủim vt cht
ca ti sn c ủnh cng chớnh l ủc ủim ca t liu lao ủng. Ti sn c ủnh tham gia
vo nhiu chu k sn xut - kinh doanh, b hao mũn dn nhng vn gi nguyờn hỡnh thỏi
vt cht ban ủu v giỏ tr ca nú cng gim dn tng ng vi mc ủ hao mũn ca ti
sn c ủnh.
T nhng phõn tớch trờn ủõy cú th thy: ti sn c ủnh l nhng t liu lao ủng
ch yu, cú thi gian s dng lõu v cú giỏ tr ủn v ln. c ủim chung nht ca
chỳng l tham gia vo nhiu chu k sn xut v khụng thay ủi hỡnh thỏi vt cht ban
ủu. Trong quỏ trỡnh ủú ti sn c ủnh b hao mũn dn v giỏ tr ca nú gim dn tng
ng, phn giỏ tr ny ủc chuyn dch vo giỏ tr sn phm mi m nú tham gia sn
xut ra.


KI L

Mc dự ti sn c ủnh khụng b thay ủi hỡnh thỏi hin vt trong sut thi gian
s dng, song nng lc sn xut cng gim sỳt dn do chỳng b hao mũn trong quỏ trỡnh
tham gia vo hot ủng sn xut. Hao mũn ti sn c ủnh ủc phõn thnh 2 loi : hao
mũn hu hỡnh v hao mũn vụ hỡnh.
+ Hao mũn hu hỡnh ca ti sn c ủnh : l s hao mũn v mt vt cht lm
gim dn giỏ tr v giỏ tr s dng ca ti sn c ủnh, doanh nghip tỏc ủng ca cỏc
yu t t nhiờn gõy ra hoc khi ti sn c ủnh tham gia vo hot ủng sn xut thỡ b c
xỏt, mi mũn dn. Trong trng hp do quỏ trỡnh s dng, mc ủ hao mũn ca ti sn
c ủnh t l thun vi thi gian v cng ủ s dng chỳng vo sn xut - kinh doanh.
Mt khỏc cho dự ti sn c ủnh khụng s dng chỳng cng b hao mũn do tỏc ủng ca
cỏc yu t t nhiờn: ủ m, khớ hu, thi tit... lm cho ti sn c ủnh b han r, mc nỏt



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dn. Trong trng hp ny, mc ủ hao mũn ca ti sn c ủnh nhiu hay ớt ph thuc
vo cụng tỏc bo dng, bo qun ti sn c ủnh ca doanh nghip.

OBO
OKS
.CO
M

+ Hao mũn vụ hỡnh : l loi hao mũn v mt giỏ tr, lm gim thun tuý v mt
giỏ tr ca ti sn c ủnh (cũn gi l s mt giỏ ca ti sn c ủnh). Nguyờn nhõn dn
ủn hao mũn vụ hỡnh ca ti sn c ủnh khụng phi do chỳng s dng ớt hay nhiu
trong sn xut, m l do nhng ti sn c ủnh cựng loi mi ủc sn xut ra cú giỏ r
hn hay hin ủi hn hoc doanh nghip chm dt chu k sng ca sn phm lm cho

ti sn c ủnh tr nờn khụng cn dựng hoc gim giỏ.
cú ngun vn ủu t cho ti sn c ủnh mi, yờu cu phi cú phng thc
thu hi vn khi ti sn c ủnh b hao mũn trong quỏ trỡnh sn xut. Phng thc ny goi
l khu hao ti sn c ủnh.
Khu hao ti sn c ủnh l mt phng thc thu hi vn c ủnh bng cỏch bự
ủp phn giỏ tr ti sn c ủnh b hao mũn trong quỏ trỡnh sn xut - kinh doanh nhm
tỏi to li vn c ủnh ủm bo quỏ trỡnh sn xut - kinh doanh ủc tin hnh liờn tc
v cú hiu qu.
Nh vy vn c ủnh ca doanh nghip l mt b phn ca vn ủu t ng trc
v TSC. c ủim ca vn c ủnh l luõn chuyn dn dn tng b phn tng ng
vi giỏ tr hao mũn ca TSC, khi TSC ht thi hn s dng vn c ủnh mi ủc
thu hi ủy ủ v kt thỳc mt ln tun hon vn.
Qun lý vn c ủnh l mt trong nhng ni dung quan trng ca cụng tỏc qun
lý ti chớnh doanh nghip. T nhng nghiờn cu v ti sn c ủnh trờn ủõy, cho thy
vic bo ton v phỏt trin vn c ủnh l ni dung cn quan tõm ca ngi lm cụng tỏc
ti chớnh. Bo ton vn c ủnh l vic duy trỡ lng vn c ủnh thc cht cỏc thi
ủim sau ngang bng vi thi ủim ban ủu. Phỏt trin vn c ủnh l lm cho vn c
ủnh thc cht cỏc thi k cng v sau cng ln hn thi k trc.

KI L

bo ton v phỏt trin vn c ủnh ca doanh nghip cn thit phi s dng
cỏc bin phỏp ch yu sau ủõy :
- Phi ủỏnh giỏ v ủỏnh giỏ li ti sn c ủnh mt cỏch thng xuyờn v chớnh
xỏc.

- Phi la chn cỏc phng phỏp khu hao mc khu hao thớch hp.
- Phi ỏp dng bin phỏp nõng cao hiu sut s dng ti sn c ủnh nh: tn
dng ht cụng sut mỏy múc thit b, gim thi gian ngng hot ủng, cú ch ủ sa
cha thng xuyờn, ủnh k.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Dự phòng giảm giá TSCĐ: để dự phòng giảm giá TSCĐ, doanh nghiệp được
trích khoản dự phòng này vào giá thành. Nếu cuối năm khơng sử dụng đến thì khoản dự
phòng này được hồn nhập trở lại.
2.3.2. Vốn lưu động :

OBO
OKS
.CO
M

Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư được ứng trước về tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho q trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện được
thường xun và liên tục.
Như đã phân tích phần trên, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho
các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Song mỗi yếu tố sản xuất có những đặc điểm hoạt
động khác nhau, có cơng dụng kinh tế khác nhau đối với q trình sản xuất - kinh doanh
của doanh nghiệp. Vốn lưu động là bộ phận của vốn nhằm tài trợ cho các yếu tố sản
xuất ngoại trừ tài sản cố định.
Nếu cắt q trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ra từng chu kỳ sản xuất
chúng ta có thể mơ tả theo mơ hình sau :

____ Khâu dự trữ

Khâu trực tiếp sản xuất

Khâu lưu thơng


- Vốn lưu động nằm trong q trình dự trữ sản xuất: vốn lưu động được dùng để
mua sắm các đối tượng lao động như: ngun vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... ở
giai đoạn này vốn đã thay đổi từ hình thái tiền tệ sang vật tư.
- Vốn lưu động nằm trong q trình sản xuất : là q trình sử dụng các yếu tố sản
xuất để chế tạo ra sản phẩm. Khi q trình sản xuất chưa hồn thành, vốn lưu động biểu
hiện ở các loại sản phẩm dở dang hoặc bán thành phẩm và khi kết thúc q trình sản
xuất vốn biểu hiện ở số thành phẩm của doanh nghiệp.

KI L

- Vốn lưu động nằm trong q trình lưu thơng : lúc này hình thái hàng hố được
chuyển thành hình thái tiền tệ.
Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của tài sản lưu động cũng khác
nhau. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh thì tài sản lưu động
thường được cấu tạo bởi hai phần là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thơng.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như
ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... và tài sản ở khâu sản xuất như sản phẩm
dở dang đang chế tạo, bán thành phẩm tự chế, chi phí đợi phân bổ.
- Tài sản lưu thơng của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hố chờ tiêu thụ
(hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M


Dù là ở khâu nào, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thơng đều thể hiện các
yếu tố: đối tượng lao động, cơng cụ lao động nhỏ và sức lao động. Đặc điểm vận động
của chúng do đặc điểm của đối tượng lao động quyết định, vì đây là bộ phận chính
chiếm tỷ trọng ưu thế. Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động ln thay đổi hình thái
biểu hiện để tạo ra sản phẩm, theo đó giá trị của nó cũng được chuyển dịch tồn bộ một
lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ và hồn thành một vòng tuần hồn vốn khi kết thúc
một chu kỳ tái sản xuất.
Cũng cần thấy rằng, các chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp là nối tiếp và xen kẽ
nhau chứ khơng phải là độc lập và rời rạc. Trong khi một bộ phận của vốn lưu động
được chuyển hố thành vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang thì một bộ phận khác của vốn
lại chuyển từ sản phẩm hàng hố sang vốn tiền tệ do q trình sản xuất của doanh
nghiệp là thường xun, liên tục. Điều này nhắc nhở những nhà quản lý tài chính cần
xây dựng những biện pháp thích hợp cho quản lý sử dụng và bảo tồn vốn lưu động. Sau
đây là những nội dung cần chú ý trong quản lý sử dụng vốn lưu động.
Một là : Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc ước lượng chính
xác số vốn lưu động cần dùng cho doanh nghiệp sẽ có tác dụng đảm bảo đủ vốn lưu
động cần thiết, tối thiểu cho q trình sản xuất - kinh doanh được tiến hành liên tục,
đồng thời tránh ứ đọng vốn khơng cần thiết, thúc đẩy tốc độ ln cguyển vốn nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Hai là : Tổ chức khai thác nguồn tài trợ vốn lưu động. Trước hết doanh nghiệp
cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một
cách thường xun trong hoạt động kinh doanh. Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh
nghiệp phải tiếp tục khai thác các nguồn vốn bên ngồi như: vốn liên doanh, vốn vay
của các ngân hàng hoặc các cơng ty tài chính, vốn do phát hành cổ phiếu, trái phiếu...
Khi khai thác các nguồn vốn bên ngồi, điều đáng chú ý nhất là cân nhắc các yếu tố lãi
suất tiền vay. Về ngun tắc, lãi do đầu tư vốn phải lớn hơn lãi suất vay vốn thì người
kinh doanh mới đi vay vốn.

KI L


Ba là : Phải ln ln có những biện pháp bảo tồn và phát triển vốn lưu động.
Cũng như vốn cố định, bảo tồn vốn lưu động có nghĩa là bảo tồn giá trị thực của vốn,
nói cách khác bảo tồn vốn là đảm bảo được sức mua của vốn khơng được giảm sút so
với ban đầu. Điều này được thể hiện qua khả năng mua sắm tài sản lưu động và khả
năng thanh tốn của doanh nghiệp trong kinh doanh.
Để thực hiện được mục tiêu trên, trong cơng tác quản lý tài chính của doanh
nghiệp thường áp dụng các biện pháp tổng hợp như: đẩy mạnh khâu tiêu thụ hàng hố,
xử lý kịp thời các vật tư, hàng hố chậm ln chuyển để giải phóng vốn, phải thường
xun xác định phần chênh lệch giá về những tài sản lưu động tồn kho để có biện pháp
xử lý kịp thời, linh hoạt trong việc sử dụng vốn. Ngồi ra, để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, bảo tồn vốn, doanh nghiệp cần hết sức tránh và xử lý kịp thời những khoản nợ khó



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủũi, tin hnh ỏp dng cỏc bin phỏp hot ủng ca tớn dng thng mi ủ ngn chn
cỏc hin tng chim dng vn.

OBO
OKS
.CO
M

Bn l : Phi thng xuyờn tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh s dng vn lu ủng.
phõn tớch ngi ta s dng cỏc ch tiờu nh: vũng quay vn lu ủng, hiu sut s
dng vn lu ủng, h s n... Nh cỏc ch tiờu trờn ủõy, ngi qun lý cú th ủiu
chnh kp thi cỏc bin phỏp ủ nõng cao hiu qu s dng vn nhm tng mc doanh
li.
2.3.3. Vn ủu t ti chớnh :


Vn ủu t ti chớnh cũn gi l vn ủu t ra bờn ngoi ca doanh nghip nhm
tỡm kim li nhun v kh nng ủm bo an ton v vn.
Xut phỏt t quy lut cnh tranh ca nn kinh t th trng, lm cho cỏc doanh
nghip luụn ủng trc nguy c phỏ sn nu nh h ch cú mt lnh vc ủu t bờn
trong li ủang gp bt li. ủi phú vi tỡnh hỡnh trờn, vic s dng vn linh hot cho
nhiu mc tiờu ủu t s cho phộp doanh nghip tỡm kim li nhun t nhiu phớa cng
nh nhm phõn tỏn ri ro trong quỏ trỡnh hot ủng sn xut - kinh doanh ca doanh
nghip.
Cú nhiu hỡnh thc ủu t ti chớnh ra bờn ngoi nh: doanh nghip b vn ủ
mua c phiu, trỏi phiu ca cỏc cụng ty khỏc, hựn vn liờn doanh vi cỏc doanh nghip
khỏc. Trong nhiu trng hp nh ủu t ti chớnh ra bờn ngoi m cỏc doanh nghip cú
th t thỏo g nhng khú khn bờn trong, trỏnh nguy c phỏ sn, thay vỡ mt hng ủu
t ủang gp bt li chuyn sang mt lnh vc kinh doanh mi kh quan hn. ú cng l
mt gii phỏp ủ kộo di chu k sng ca mt doanh nghip.

KI L

Trong khi phõn tớch nhng u th ca vic ủu t ra bờn ngoi cng khụng nờn
quờn nhng hn ch ca hỡnh thc ủu t ny. iu quan trng nht khi ủi ti quyt
ủnh ủu t ti chớnh ra bờn ngoi l cn ht sc cõn nhc ủ an ton v tin cy ca d
ỏn. Vỡ th, nh kinh doanh phi am hiu tng tn nhng thụng tin cn thit, phõn tớch,
ủỏnh giỏ nhng mt li, hi ca d ỏn ủ chn ủỳng ủi tng v loi hỡnh ủu t phự
hp. Thụng thng cỏc d ỏn cú li nhun cng cao thỡ mc ủ ri ro cng ln, ủõy
khụng ch vỡ li nhun trc mt m cũn tớnh ủn ủ an ton ca vn.
3. MT S CH TIấU NH GI HIU QU S DNG VN KINH DOANH :

3.1. Ch tiờu ủỏnh giỏ hiu qu s dng VC
im xut phỏt ủ tin hnh kinh doanh l phi cú mt lng vn nht ủnh vi
ngun ti tr tng ng song vic s dng vn nh th no ủ cú hiu qu mi l nhõn

t quyt ủnh cho s tng trng ca mi doanh nghip.
Hiu sut s dng TSC :



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 ñồng nguyên giá tài sản cố ñịnh tham gia vào hoạt
ñộng kinh doanh thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu bán hàng. Công thức tính :
Doanh thu bán hàng
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

OBO
OKS
.CO
M

NG bình quân TSCĐ cần tính KH

3.1.1. Mức sinh lợi VCĐ :

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 ñồng vốn cố ñịnh bình quân tham gia vào hoạt ñộng
kinh doanh thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Công thức tính :
Lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh

Mức sinh lợi của VCĐ =

Vốn cố ñịnh bình quân

3.2. Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ


Trong quá trình sản xuất - kinh doanh vốn lưu ñộng vận ñộng không ngừng,
thường xuyên qua các giai ñoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - sản xuất - tiêu thụ). Đẩy
nhanh tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2.1. Mức sinh lợi của VLĐ :

Các nhà quản lý tài chính quan tâm ñến hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng trên mức
sinh lợi của vốn lưu ñộng xem một ñồng vốn lưu ñộng làm ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận
hoạt ñộng kinh doanh trong kỳ. Công thức tính :
Lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh

Mức sinh lợi của VLĐ =

KI L

Vốn lưu ñộng bình quân

Từ ñó ñánh giá mức sinh lời của vốn lưu ñộng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn lưu ñộng tốt và ngược lại.
3.2.2. Số vòng quay và kỳ luân chuyển bình quân của VLĐ :
Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng còn ñược xem xét trên góc ñộ vòng quay của vốn
lưu ñộng hay hệ số luân chuyển. Công thức tính :
Doanh thu thuần
Số vòng quay của vốn lưu ñộng =
Vốn lưu ñộng bình quân



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hay :

S ngy trong nm (360 ngy)
K luõn chuyn bỡnh quõn ca VL =
S vũng quay ca VL

OBO
OKS
.CO
M

Vn lu ủng x 360

=

Doanh thu thun

Ch tiờu ny cho bit vn lu ủng ca doanh nghip ủó chu chuyn ủc bao
nhiờu vũng trong k. S vũng quay cng nhiu thỡ vn lu ủng luõn chuyn cng
nhanh, hot ủng ti chớnh cng tt, doanh nghip cng cn ớt vn v t sut li nhun
cng cao.
Cú nhiu ch tiờu ủ ủỏnh giỏ hiu qu s dng vn, tuy nhiờn ủ ủỏnh giỏ ủỳng,
chớnh xỏc thỡ cỏc nh qun lý phi cú trỡnh ủ chuyờn mụn vng vng, da trờn c s
phõn tớch cỏc nhõn t nh hng ủn hot ủng sn xut kinh doanh v thc trng nn
ti chớnh ca doanh nghip ủ cú th ra nhng quyt ủnh cn thit ủi vi vic s dng
vn ca doanh nghip.
3.3. Ch tiờu ủỏnh giỏ hiu qu s dng VKD

Trờn ủõy ta ủó xem xột cỏc ch tiờu thng ủc s dng ủ ủỏnh giỏ hiu qu s
dng tng loi vn. cú cỏi nhỡn tng quỏt v hiu qu s dng vn kinh doanh núi
chung ca doanh nghip, cn ủi vo phõn tớch cỏc ch tiờu c bn ủỏnh giỏ hiu qu s
dng vn kinh doanh.

3.3.1. Vũng quay tng vn :

Doanh thu thun
Vũng quay tng vn =
VKD bỡnh quõn

KI L

Vũng quay tng vn cho bit ton b vn SXKD ca doanh nghip trong k luõn
chuyn ủc bao nhiờu vũng, qua ủú cú th ủỏnh giỏ ủc trỡnh ủ s dng ti sn ca
doanh nghip.
3.3.2. T sut li nhun vn kinh doanh :
Li nhun hot ủng kinh doanh

T sut LN VKD =

VKD bỡnh quõn

Ch tiờu t sut li nhun VKD phn ỏnh mt ủng VKD s dng trong k to
ra bao nhiờu ủng li nhun. Ch tiờu ny cho phộp ủỏnh giỏ tng ủi chớnh xỏc kh
nng sinh li ca tng vn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.3.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu :
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình qn


OBO
OKS
.CO
M

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử
dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu :

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.3.5. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành tồn bộ :

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh

Tỷ suất LN trên giá thành tồn bộ =

Giá thành tồn bộ của SP tiêu thụ

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên giá thành tồn bộ cho thấy mỗi đồng giá thành
tồn bộ bỏ ra trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

KI L

Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng

VKD của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngồi việc so sánh các chỉ tiêu này với các
chỉ tiêu kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và xu
hướng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính
chất của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát thực tế
về hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh
nghiệp.
3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là lành mạnh trước hết phải
được thể hiện ở khả năng chi trả, vì vậy nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đánh giá,
phân tích khả năng thanh tốn. Đay là chỉ tiêu rất được nhiều người quan tâm như các
nhà đâud tư, nhà cho vay, nhà cung cáp ngun liệu... Họ ln đặt câu hỏi: hiện doanh
nghiệp có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn thanh tốn hay khơng ?



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3.4.1. Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt :

OBO
OKS
.CO
M

Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện
nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn), cơng thức :

Tổng tài sản

Hệ số khả năng thanh tốn tổng qt =


Tổng nợ phải trả

Nếu hệ số này < 1 báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất
tồn bộ, tổng tài sản hiện có (TSLĐ và TSCĐ) khơng đủ trả số nợ mà doanh nghiệp
phải thanh tốn.
3.4.2. Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời :

Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn
(TSLĐ) với các khoản nợ ngắn hạn, cơng thức :
Tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời =

Tổng nợ ngắn hạn

Trong đó :

+ Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là những tài sản mà doanh nghiệp
đang quản lý, sử dụng và sở hữu.
+ Tổng nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoản thời gian dưới 1
năm, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán, thuế và các khoản phải
nộp cho nhà nước, phải trả cho cơng nhân viên, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải
trả khác.

KI L

Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền để
trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo
thanh tốn của TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn.

Nếu hệ số này thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp ở mức độ thấp và
cũng là dấu hiệu báo trước khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải
trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc
sẵn sàng thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này q cao chưa chắc đã phản ánh
năng lực thanh tốn của doanh nghiệp là tốt, nghĩa là khi đó có một lượng TSLĐ tồn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trữ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản khơng hiệu quả vì bộ phận này khơng vận động,
khơng sinh lời (có q nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải đòi, hàng tồn kho ứ đọng...).
Tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề nào chiếm
tỷ trọng TSLĐ lớn trong tổng tài sản thì hệ số này lớn càng tốt và ngược lại.

OBO
OKS
.CO
M

3.4.3. Hệ số khả năng thanh tốn nhanh :

TSLĐ trước khi mang đi thanh tốn cho chủ nợ phải được chuyển đổi thành
tiền. Trong TSLĐ hiện có thì vật tư, hàng hố chưa có thể chuyển đổi ngay thành tiền
được và do đó khả năng thanh tốn kém nhất. Vì thế hệ số khả năng thanh tốn nhanh
là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh tốn của đơn vị. Đó là thước đo
khả năng trả nợ ngay, khơng dựa vào bán các loại vật tư, hàng hố tồn kho.
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh đước xác định bằng mối quan hệ giữa TSLĐ Hàng tồn kho với tổng số nợ ngắn hạn, cơng thức :
Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho


Hệ số khả năng thanh tốn nhanh =

Tổng nợ ngắn hạn

Ở đây hàng tồn kho bị loại trừ ra vì được coi là tài sản khơng dễ dàng chuyển
đổi nhanh thành tiền và cũng thấy rằng tài sản dùng để thanh tốn nhanh còn được xác
định là: tiền cộng với tiền tương đương. Tiền tương đương là các khoản có thể chuyển
đổi thành một lượng tiền biết trước (thương phiếu, các loại chứng khốn ngắn hạn...).
4. MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

4.1. Các nhân tố ảnh hưỏng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Việc tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp chịu sự tác động
bởi nhiều nhân tố khác nhau bao gồm các nhân tố khách quan và chủ quan.
4.1.1. Về khách quan :
sau :

KI L

Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp chịu sự ảnh hưởng bởi một số nhân tố
- Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mơ của Nhà nước
- Tác động của nền kinh tế có lạm phát
- Sự phát triển của khoa học cơng nghệ
- Sự biến động của thị trường đầu ra - đầu vào của doanh nghiệp.
Ngồi ra, hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp còn chịu tác động của yếu
tố rủi ro bao gồm các rủi ro từ phía thị trường và những rủi ro bất khả kháng như: thiên
tai, lũ lụt, hoả hoạn...




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.1.2. Về chủ quan :
Có nhiều nhân tố chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp như :

OBO
OKS
.CO
M

- Việc bố trí cơ cấu vốn đầu tư: nếu sự bố trí giữa VCĐ và VLĐ và tỷ trọng của
từng khoản mục trong từng loại vốn chưa hợp lý, chưa phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp thì hiệu quả sử dụng vốn kém là khơng thể tránh khỏi.
- Việc xác định nhu cầu vốn: nếu xác định nhu cầu vốn thiếu chính xác dẫn đến
tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn, cả hai trường hợp đều ảnh hưởng khơng tốt đến
qúa trình SXKD của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Việc tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong từng khâu: hiệu quả sử dụng vốn
sẽ cao nếu như VKD trong từng khâu được tổ chức hợp lý và sử dụng có hiệu quả.
Ngược lại, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lãng phí chẳng hạn như mua các loại vật tư
khơng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, kém phẩm chất hay khơng huy động cao độ TSCĐ
vào SXKD sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Trình độ quản lý của doanh nghiệp: Nếu trình độ quản lý yếu kém có thể dẫn
đến tình trạng vốn bị ứ đọng, vật tư, hàng hố chậm ln chuyển, hoạt động kinh
doanh thua lỗ kéo dài, vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kỳ sản xuất.

KI L

Trên đây là một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu
quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Ngồi các nhân tố đó, còn có thể có rất nhiều
nhân tố khác tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần

xem xét thận trọng từng nhân tố để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm phát
huy những nhân tố ảnh hưởng tích cực, hạn chế đến mức thấp nhất những nhân tố ảnh
hưởng tiêu cực nhằm từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.

4.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD
4.2.1. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định :
- Sử dụng đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích gắn liền với trách nhiệm về tài
chính. Thưởng phạt về bảo quản, sử dụng TSCĐ, nghiên cứu phát minh sáng chế ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh.
- Đảm bảo khả năng tài chính nhằm thực hiện quyết định đầu tư dài hạn để tăng
quy mơ và điều chỉnh cơ cấu TSCĐ.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

- Nõng cao hiu sut s dng TSC t ủú gim bt TSC v nm vng TSC
hin cú ủang s dng, cha dựng, khụng cn dựng ủ gii phúng (thanh lý, nhng
bỏn) nhng TSC ủng. Mt khỏc, ti chớnh doanh nghip phi tham gia xõy dng
ch ủ qun lý s dng TSC trỏnh tỡnh trng mt mỏt h hng v cú bin phỏp x lý
kp thi nhng thit hi v TSC.
4.2.2. Bin phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng vn lu ủng :
- Xỏc ủnh chớnh xỏc nhu cu VL thng xuyờn, cn thit phc v cho hot
ủng sn xut - kinh doanh.
- Tng tc ủ luõn chuyn VL c 3 khõu : khõu d tr, trong khõu SX,

trong khõu lu thụng.
- Thng xuyờn kim tra vic thc hin hiu qu s dng vn lu ủng ca
doanh nghip.
- i vi b phn vn nhn ri cn ủc s dng mt cỏch linh hot thụng qua
cỏc hỡnh thc ủu t ra bờn ngoi nh ủu t gúp vn liờn doanh, ủu t vo ti sn ti
chớnh, hoc cho vay nhm thu li tc tin vay.

KI L

Trờn ủõy l mt s phng hng, bin phỏp nhm ủy mnh vic t chc v
s dng vn trong doanh nghip. Tu thuc vo ủiu kin c th ca tng doanh
nghip m nh qun lý doanh nghip ủa ra nhng gii phỏp phự hp mang tớnh kh
thi ủ khụng ngng nõng cao hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip
mỡnh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần II

OBO
OKS
.CO
M

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CAO HÀ

1. MỘT VÀI NÉT CHÍNH VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH


1.1. Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty Cổ phẩn Cao Hà có trụ sở giao dịch tại 173A ngõ Hà Trung, phường
Hàng Bơng, quận Hồn Kiếm, Tp Hà Nội.
- Tên giao dịch Quốc tế
- Tên viết tắt

: Cao Ha Joint Stoock Company
: Cao Ha JSC

Tiền thân của Cơng ty Cổ phần Cao Hà là Cơng ty TNHH Cao Hà ra đời ngày
14/10/1995 theo giấy phép số 2107/GP-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy chứng nhận kinh doanh số
- Số vốn điều lệ ban đầu là
- Ngành nghề kinh doanh
- Số lượng nhân viên

: 053860
: 200.000.000đ
: Đại lý mua bán, ký gửi hàng hố, dịch
vụ mơi giới về bảo vệ mơi trường
: 5 người

Trong những năm hoạt động Cơng ty ln ln tìm kiếm thị trường để mở rộng
mặt hàng SXKD nhằm đưa Cơng ty ngày càng phát triển. Do nắm bắt được nhu cầu thị
trường và do nhu cầu góp vốn của các thành viên, bộ máy cơng tác quản lý đã được
thay đổi.
Ngày 01/10/2001 Cơg ty TNHH Cao Hà chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần
Cao Hà đây là một bước nhảy vọt về quy mơ vốn và hình thức kinh doanh được mở

rộng. Tại thời điểm này vốn điều lệ tăng lên 10.000.000.000đ
: 10.000

Loại cổ phần

: Cổ phần phổ thơng

Mệnh giá cổ phần

: 1.000.000đ

KI L

Số cổ phần

Ngành nghề sản xuất kinh doanh cũng được mở rộng thêm : Dịch vụ chuyển
giao cơng nghệ, đại lý bán lẻ xăng dầu, dịch vụ ăn uống giải khát, sửa chữa ơtơ xe máy
và cơng trình dân dụng, cơng nợ, giao thơng vận tải và thuỷ lợi, thiết kế lắp đặt sửa
chữa các thiết bị điện, điện lạnh (khơng bào gồm dịch vụ thiết kế cơng tơ), sản xuất và
bn bán hàng tiêu dùng, hàng thủ cơng mỹ nghệ, chế biến nơng, lâm sản và thực
phẩm, xây dựng khu cơng nghiệp, khu dân dụng và kinh doanh nhà ở.


×