Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tìm hiểu quy trình tuyển dụng tại Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC Chi nhánh miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.84 KB, 32 trang )

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân lực.

1.1.1) Khái niệm
Quá trình tuyển dụng nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những người phù hợp với
các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Cơ
sở của tuyển chọn là các yêu cầu của công việc đã được đề ra theo bản mô tả công việc
và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc.Quá trình tuyển chọn phải đáp ứng
được các yêu cầu dưới đây:
-

Tuyển dụng phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn
nhân lực.

-

Tuyển dụng được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc
để đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất công tác tốt.

-

Tuyển dụng những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc với tổ
chức.

1.1.2) Vai trò
 Quá trình tuyển dụng là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà quản trị nhân

lực đưa ra được các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định
tuyển dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với
các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển dụng tốt sẽ giúp cho các tổ chức có được


những con người có kỹ năng phù hợp với sực phát triển của tổ chức trong tương
lai. Tuyển dụng tốt cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí do phải tuyển
dụng lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực
hiện các công việc. Để tuyển dụng đạt được kết quả cao thì cần phải có các bước
tuyển chọn phù hợp, các phương pháp thu thập thông tin chính xác và đánh giá
các thông tin một cách khoa học.


1.2. Mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân lực với các hoạt động khác của quản trị

nhân lực.
1.2.1) Đào tạo, phát triển nhân lực


Có thể nói tuyển dụng và đào tạo là hai trong số những hoạt động quản trị nhân lực có
quan hệ tác động lẫn nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Mục đích của tuyển dụng và đào
tạo là xây dựng hình thành đội ngũ lao động chất lượng tốt phục vụ cho sự nghiệp phát
triển của tổ chức. Nếu như tuyển dụng là điều kiện tiên quyết thì đào tạo lại là điều kiện
quyết định để một tổ chức có thể tồn tại và đi lên trong cạnh tranh. Thực vậy, tổ chức
chỉ có thể tồn tại và đi lên khi có người thực hiện những nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra
một cách tốt nhất, muốn vậy thì người thực hiện phải có trình độ chuyên môn để đảm
bảo khả năng hoàn thành tốt công việc của mình, của tổ chức. Để có những người giúp
đỡ tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình như vậy thì việc đầu tiên tổ chức
phải làm đó là tiến hành tuyển mộ, tuyển chọn những người tài về làm cho tổ chức, đó
cũng chính là mục tiêu của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực. Sau khi đã có đủ đội
ngũ lao động đáp ứng nhu cầu, bản thân tổ chức cần phải có những biện pháp để đội
ngũ lao động được nâng cao trình độ có thể hoàn thành tốt hơn mục tiêu ngày càng cao
của tổ chức. Nếu không trong khi những đòi hỏi, thách thức, rủi ro bên ngoài với tổ
chức ngày càng nhiều mà chất lượng đội ngũ lao động không được nâng cao để thực
hiện những công việc phức tạp hơn, đòi hỏi nhiều hơn thì tổ chức đó sẽ tức khắc bị đào

thải theo quy luật khách quan, vì vậy đào tạo là điều kiện quyết định để một tổ chức có
thể tồn tại và đi lên trong cạnh tranh. Nói cách khác, tuyển dụng quyết định chất lượng
đội ngũ lao động cao hay thấp ngay từ đầu vào, đào tạo nhân lực chính là duy trì nâng

cao chất lượng của đội ngũ lao động trong tổ chức
• Bản thân công tác tuyển dụng cũng ảnh hưởng tới công tác đào tạo. Vì nếu đầu vào lao
động tốt, tức là họ đã đuợc sàng lọc kỹ càng trong quá trình tuyển chọn, họ sẽ đòi hỏi ít
phải đào tạo hơn những người không có tay nghề, trình độ chuyên môn thấp.
1.2.2) Đánh giá, trả công


Công tác tuyển dụng là bản sơ thảo, mang cái nhìn khái quát cho công tác đánh
giá, trả công. Khi quá trình tuyển dụng tốt, nhà quản trị sẽ biết được trình đồ của nhân
viên đang ở mức nào, từ đó đưa ra được sự đánh giá, trả công phù hợp đối với trình độ
của nhân viên
1.3. Nội dung của tuyển dụng nhân lực.
1.3.1 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực.

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực là quá trình xác định mục tiêu và các biện pháp
thực hiện mục tiêu tuyển dụng nhân lực. Bao gồm các nội dung:
-

Xác định nhu cầu và mục tiêu tuyển dụng nhân lực:

Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân lực là việc xác định số lượng, chất lượng, cơ cấu
nhân lực cần tuyển và thời điểm cần có nhân lực tại doanh nghiệp.
Xác định mục tiêu tuyển dụng nhân lực là việc xác định điểm kết thúc, điểm hướng
tới của tuyển dụng nhân lực trong từng giai đoạn xác định. Mục tiêu chính của tuyển
dụng nhân lực là bù đắp sự thiếu hụt nhân lực, một số mục tiêu khác có thể kể đến như:
Xây dựng hình ảnh, thương hiệu, củng cố/thay đổi văn hóa, thiết lập/củng cố các quan

hệ xã hội,….
-

Xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực:

Xây dựng chính sách tuyển dụng nhân lực là xây dựng các quy định mang tính
hướng dẫn nhằm đảm bảo việc thực hiện kế hoạch tuyển dụng.Nội dung của chính sách
tuyển dụng bao gồm các nội dung về: Đối tượng áp dụng, phạm vi áp dụng, nguyên tắc
tuyển dụng, quy trình tuyển dụng tổng quát, xác lập các cam kết và giá trị cốt lõi của
quy trình tuyển dụng, các điều khoản thi hành.
-

Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực chi tiết:

Kế hoạch tuyển dụng chi tiết là kế hoạch được xây dựng cho một lần tuyển dụng hay
một đợt tuyển dụng của doanh nghiệp. Kế hoạch tuyển dụng chi tiết được cụ thể gắn với
các vị trí tuyển dụng xác định và thời gian, địa điểm, quy trình….Căn cứ để tiến hành
xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực là chiến lược, kế hoạch kinh doanh, quan điểm


của nhà quản trị, khả năng tài chính của doanh nghiệp, tình hình nhân lực hiện có, tính
chất công việc, thị trường lao động, pháp luật liên quan đến tuyển dụng…
1.3.2

Tuyển mộ nhân lực.

Tuyển mộ nhân lực là quá trình tìm kiếm và thu hút ứng viên nhằm có một lực lượng
ứng viên phù hợp với yêu cầu tuyển dụng, nộp đơn ứng tuyển để doanh nghiệp lựa
chọn.
-


Xác định nguồn tuyển mộ nhân lực:
Có hai nguồn tuyển mộ cơ bản mà nhà tuyển dụng có thể cân nhắc sử dụng tùy

trường hợp cụ thể, đó là nguồn bên trong doanh nghiệp và nguồn bên ngoài doanh
nghiệp.
-

Tiếp cận nguồn và thu hút ứng viên.

Tiếp cận nguồn và thu hút ứng viên là việc sử dụng các phương pháp khác nhau
nhằm tiếp cận được các địa chỉ cung cấp ứng viên và thu hút ứng viên nộp đơn ứng
tuyển tại doanh nghiệp. Mỗi nguồn khác nhau nhà tuyển dụng sẽ có cách tiếp cận nguồn
khác nhau, có thể tiếp cận qua hệ thống các cơ sở đào tạo, qua sự giới thiệu của người
quen, qua các công ty tuyển dung,….
1.3.3

Tuyển chọn nhân lực.

Tuyển chọn nhân lực được hiểu là quá trình đánh giá năng lực của các ứng viên
nhằm lựa chọn ứng viên phù hợp với yêu cầu cần tuyển của doanh nghiệp.
Thu nhận và xử lý hồ sơ.
Thu nhận và xử lý hồ sơ là tiếp nhận hồ sơ ứng viên ứng tuyển vào doanh nghiệp
đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm chi phí và không thất lạc. Khi thực hiện thu nhận hồ
cần thực hiện một số công việc như : Xây dựng kế hoạch tiếp nhận hồ sơ ứng viên, tổ
chức tiếp nhận và đánh giá việc tiếp nhận hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp
cần tổ chức nghiên cứu và xử lý hồ sơ nhằm đánh giá sơ bộ năng lực ứng viên nằm lựa
chọn ứng viên cho các bước kế tiếp trong quá trình tuyển dụng.



-

Thi tuyển

Thi tuyển được tiến hành nhằm đánh giá sự phù hợp của kiến thức, kỹ năng, cũng như
phẩm chất nghề nghiệp của từng ứng viên với vị trí cần tuyển.
-

Phỏng vấn tuyển dụng

Mục đính của phỏng vấn tuyển dụng là để đánh giá năng lực và động cơ làm việc của
ứng viên thông qua việc tiếp xúc với ứng viên.
Trước phỏng vấn tuyển dụng, nhà tuyển dụng cần thực hiện một số công việc như:
nghiên cứu lại hồ sơ ứng viên, xây dựng kế hoạch phỏng vấn tuyển dụng, chuẩn bị câu
hỏi phỏng vấn, xây dựng phiếu đánh giá ứng viên, xác định hội đồng phỏng vấn và phân
vai trong hội đồng phỏng vấn.
Trong quá trình phỏng vấn thường bao gồm 5 giai đoạn: thiết lập quan hệ và thông tin
ban đầu, khai thác và nắm bắt thông tin, mô tả vị trí cần tuyển, giới thiệu công ty và kết
thúc phỏng vấn.
-

Quyết định tuyển dụng.

Sau khi có kết quả đánh giá ứng viên, doanh nghiệp ra quyết định tuyển dụng. ra
quyết định tuyển dụng là việc lựa chọn ứng viên bước vào giai đoạn hội nhập và ứng
viên dự phòng. Các ứng viên được quyết định tuyển dụng sẽ được mời ký hợp đồng với
doanh nghiệp để bắt đầu chương trình hội nhập nhân lực mới.
-

Hội nhập nhân lực mới


Hội nhập nhân lực mới là việc giới thiệu cho người mới được tuyển những kiến thức
quan trọng nhất về doanh nghiệp, môi trường làm việc và công việc giúp người lao
động nhanh chóng nắm bắt được phương thức tiến hành công việc đạt được yêu cầu của
doanh nghiệp. để đảm bảo hội nhập nhân lực mới thành công, nhà tuyển dụng cần xây
dựng chương trình hội nhập với đầy đủ các nội dung về: đối tượng hội nhập, người chịu
trách nhiệm hội nhập, thời gian, địa điểm, nội dung, hình thức, phương pháp và ngân
sách hội nhập.


1.3.4

Đánh giá tuyển dụng nhân lực.

Đánh giá tuyển dung nhân lực được hiểu là quá trình thu thập và xử lý thông tin để
lượng định tình hình và kết quả tuyển dụng cho các mục tiêu tuyển dụng nhân lực đã đề
ra của doanh nghiệp, tư đó có các hành động điều chỉnh thích hợp.
Đánh giá tuyển dụng nhân thường lực gồm ba giai đoạn chính: Xác định chỉ tiêu
đánh giá tuyển dụng tức là xác định các mục tiêu cần đạt và mức độ cần đạt, thứ hai là
đo lường kết quả tuyển dụng để từ đó so sánh kết quả đo lường được với các chỉ tiêu đã
xác định, phát hiện các sai lệch và cuối cùng là thực hiện các hoạt động điều chỉnh để
đảm bảo cho kết quả đạt được như mục tiêu tuyển dụng đã xác định hoặc rút kinh
nghiệm cho các lần tuyển dụng kế tiếp.
1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực.

1.4.1 Các nhân tố khách quan.
a. Thị trường lao động:


Các yếu tố cấu thành thị tường lao động bao gồm có cung, cầu và giá cả lao động.
Nếu cung lớn hơn cầu về lao động, công tác tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp sẽ
có nhiều điều kiện hơn trong việc tuyển đủ số lượng và chất lượng nhân lực đáp ứng
yêu cầu của chiến lược kinh doanh và mục tiêu con người. Trường hợp ngược lại, nếu
trên thị trường lao động có hiện tượng khan hiếm lao động sẽ gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong công tác tuyển dụng, buộc doanh nghiệp phải tốn kém chi phí về cả thời
gian lẫn tiền của để tuyển đủ số lượng, chất lượng nhân lực theo yêu cầu. Giá cả lao
động trên thị trường cũng sẽ có tác động đến tuyển dụng nhân lực( dụ kiến mức lương
chi trả để có thể tuyển được nhân lực).
b. Pháp luận liên quan đến tuyển dụng nhân lực

Yếu tố pháp luật quốc gia và quốc tế liên quan đến quản lý và sử dụng lao động nói
chung và đặc biệt tuyển dụng nhân lực nói riêng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác
tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp. Mỗi quốc gia khác nhau sẽ có các quy định khác
nhau về quản lý, thuê mướn, sử dụng lao động. Vì vậy, các nhà tuyển dụng của các


doanh nghiệp cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu kỹ về các quy định mang tính quốc gia và
quốc tế có ảnh hưởng tại địa bàn nơi kinh doanh có trụ sở và thực hiện hoạt động tuyển
dụng nhân lực.
c. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh kinh doanh hiện nay, cạnh tranh của các doanh nghiệp hiện đại
không chỉ còn cạnh tranh về sản phẩm, về khách hàng, về công nghệ,…mà còn bao gồm
cả cạnh tranh về nguồn nhân lực. Không chỉ các doanh nghiệp cùng kinh doanh một
ngành hàng, một khu vực thị trường,… có sự cạnh tranh với nhau mà ngay cả các doanh
nghiệp khác ngành hàng cà thị trường cũng cạnh tranh gay gắt xung quanh việc thu hút
và chiêu mộ nhân tài. Cạnh tranh ngày nay diễn ra trong phạm vi trong ả quốc gia và
quốc tế.
d. Hoạt động của các công ty tuyển dụng.


Trên thị trường các công ty tuyển dụng cung cấp các dịch vụ liên quan đến tuyển
dụng nhân lực của doanh nghiệp như: Đăng thông báo tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên,
phỏng vấn, thi tuyển, đánh giá ứng viên.
Sự đa dạng của dịch vụ cung cấp, chất lượng dịch vụ, uy tín, thương hiệu,… của các
công ty này ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp. Các công
ty tuyển dụng có thể tạo ra sự hỗ trợ đắc lực, đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
các doanh nghiệp trong tuyển dụng, giúp đạt mục tiêu tuyển dụng.
Hiện nay ở Việt Nam hoạt động của các công ty tuyển dụng mới chủ yếu tập trung
vào thị trường tuyển dụng nhân lực cao cấp, chưa có sự đa dạng về dịch vụ cung cấp với
một số công ty như: Vietnamworks, HB2B, Vietclever,…
e. Các nhân tố khác quan khác.

Bên cạnh đó, còn có một số nhân tố bên ngoài khác có ảnh hưởng đến hoạt động
tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp như: Điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện kỹ thuật
và công nghệ, mức độ xã hội hóa công tác hướng nghiệp,…


1.4.2 Các nhân tố chủ quan.
a. Uy tín và vị thế cua doanh nghiệp.

Đây là nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc thu hút ứng viên, do vậy ảnh hưởng đến
tuyển mộ, tuyển chọn và chất lượng của tuyển dụng nhân lực. Chính uy tín, thương
hiệu, vị thế doanh nghiệp trên thị trường sẽ tạo sức hấp dẫn lớn đối với ứng viên, đặc
biệt là nhân lực trình độ cao. Từ việc thu hút được nhiều ứng viên tiềm năng sẽ là cơ sở
nâng cao khả năng lựa chọn được nhân lực phù hợp với vị trí cần tuyển.
b. Chiến lược kinh doanh và chiến lược nguồn nhân lực.

Tùy thuộc yêu cầu của chiến lược kinh doanh mà oanh nghiệp sẽ xây dựng cấu trúc
tổ chức (phần cứng) và chiến lược, chính sách, kế hoạch nhân lực theo tùng giai đoạn cụ

thể ( phần mềm). Từ đó dể đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng nhân lực đảm bảo cung cấp đủ số
lượng, chất lượng nhân lực vào đúng thời điểm doanh nghiệp cần.
c. Các chính sách quản trị nhân lực.

Nếu doanh nghiệp có các chính sách quản trị nhân lực tốt: chính sách trọng dụng
người tài, chính sách tiền lương, chính sách đào tạo,… sẽ thu hút được ứng viên nộp
đơn ứng tuyển. Những ứng viên có năng lực thường có xu hướng tìm đến các tổ chức,
doanh nghiệp có chính sách quản trị nhân lực tốt, đãi ngộ tốt, tương xứng với khả năng
và công sức họ bỏ ra, và ngược lại.
d. Văn hóa doanh nghiệp.

Văn hóa doanh nghiệp cũng là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đên việc thu hút của
doanh nghiệp đối với ứng viên tiềm năng bên ngoài doanh nghiệp và cả đội ngũ nhân
viên hiện tại của doanh nghiệp.
e. Các nhân tố chủ quan khác.

Bên cạnh đó, còn một số nhân tố bên trong khác có ảnh hưởng đến công tác tuyển
dụng nhân lực có thể kể đến như: Quan điểm của nhà quản trị trong tuyển dụng, thực


trạng nguồn NL của DN khả năng tài chính của doanh nghiệp, tính chất của công việc
cần tuyển dụng, yêu cầu về thời gian tuyển dụng,….


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, TÌM HIỂU QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG CMC CHI NHÁNH MIỀN BẮC.
2.1 Giới thiệu chung về công ty.
2.1.1 Sự hình thành và phát triển.


Công ty cổ phần viễn thông CMC (CMC Telecom), thành lập ngày 5/9/2008, trên
cơ sở kết hợp giữa Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC).
Tháng 3 năm 2012, Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước SCIC thoái vốn tại
CMC TELECOM.
Tháng 05 năm 2012, nhận thấy tiềm năng phát triển của CMC TELECOM trên thị
trường Viễn thông, Công ty CP Xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Geleximco) đã đầu tư
vào CMC TELECOM. Hiện tại, Geleximco nắm giữ tổng số vốn lên tới 33.7 tỷ đồng,
chiếm 33% vốn điều lệ CMC TELECOM.
Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC là một đơn vị thành viên của Tập
đoàn công nghệ CMC. Là công ty còn trẻ về tuổi đời nhưng với tiềm lực tài chính, con
người và công nghệ, CMC Telecom hiện đang là một trong những nhà cung cấp các
dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam. Là đơn vị viễn thông đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam cung cấp dịch vụ Internet trên công nghệ GPON tiên tiến.


Trụ sở: Tầng 15 tòa nhà CMC, Đường Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.



CMC Telecom hiện có các chi nhánh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM,
Bình Dương
Nhân sự: Hơn 700 nhân viên



 Tầm nhìn: “CMC TELECOM sẽ trở thành công ty hàng đầu Việt Nam trong việc

cung cấp dịch vụ viễn thông có chất lượng cao phục vụ thị trường Doanh nghiệp“.
 Chiến lược:
-


Hướng đến thị trường là đối tượng Doanh nghiệp và Hộ gia đình có nhu cầu sử
dụng dịch vụ viễn thông có chất lượng cao.

-

Mở rộng phạm vi phục vụ linh hoạt, cung cấp đa dịch vụ trên một kết nối


-

Xây dựng và hợp tác để cung cấp dịch vụ truyền dẫn chất lượng cao trong nước
và quốc tế như IPLC/DPLC, VPN/MPLS, Metro Ethernet – NGN

2.1.2

Tổng quan về sản phẩm.

2.1.2.1 Internet cáp quang
GigaHOME, GigaNet là sản phẩm Internet công nghệ mới chạy trên hệ thống Truyền
Hình Cáp.
GigaHOME là sản phẩm của sự hợp tác giữa CMC Telecom với các đối tác Truyền hình
cáp uy tín như Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam - VTVcab, Truyền hình cáp Hà
Nội - BTS... nhằm cung cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ gia tăng, tiện ích hơn trên
một hạ tầng mạng duy nhất.
2.1.2.2 Dịch vụ dữ liệu trực tuyến - Online Data Services (ODS)


Dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ - Co-Location.




Dịch vụ cho thuê tủ Rack – Rack Dedicated



Dịch vụ cho thuê máy chủ - Dedicated Server



Dịch vụ cho thuê không gian DataCenter – DC Location



Dịch vụ cho thuê máy chủ ảo – VPS



Dịch vụ tên miền – Domain



Dịch vụ lưu trữ - Hosting



Dịch vụ Email Server

2.1.2.3 Dịch vụ truyền số liệu GIGAWAN NỘI, HẠT LIÊN TỈNH MPLS/VPN
Dịch vụ MPLS dựa công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức (Multiprotocol Label

Switching) đảm bảo việc truyền dữ liệu tốc độ cao, chất lượng, dễ dàng nâng cấp mở
rộng phù hợp với các khách hàng có nhu cầu truyền dữ liệu đa điểm, tốc độ cao. CMC
Telecom cung cấp VPN/MPLS truy cập từ xa (Remote-Access) và VPN điểm-nối-điểm
(site-to-site). MPLS Sử dụng công nghệ Ethernet, VPN/MPLS có thể triển khai dưới
nhiều cấu hình linh hoạt đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng như: VPN Layer 2 điểm điểm, điểm - đa điểm, đa điểm – đa điểm hoặc VPN Layer 3; nội hạt và liên tỉnh.


2.1.2.4 Dịch vụ giá trị gia tăng (VAS)
TIN NHẮN THƯƠNG HIỆU (SMS BRANDNAME): Tin nhắn thương hiệu (SMS
BrandName) cho phép hiển thị tên, thương hiệu, nhãn hàng công ty Bạn trên dòng
Người gửi (From), thay vì cách nhắn tin hiện số điện thoại như hiện nay. Tín nhắn
thương hiệu thể hiện sự khác biệt trong quảng cáo và truyền thông của doanh nghiệp.
HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCE): CMC Telecom cung cấp hệ
thống thiết bị của Polycom truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa nhiều địa điểm từ xa kết
nối qua đường truyền mạng Internet, WAN hay LAN do chính CMC cung cấp. Cho
phép hai hoặc nhiều địa điểm cùng đồng thời liên lạc hai chiều thông qua video và
truyền âm thanh.
EMAIL MARKETING: Dịch vụ gửi email thông tin/quảng cáo có nội dung thông tin
liên quan tới người nhận đã đồng ý đăng kí nhận email trực tiếp hay gián tiếp và cho
phép họ có quyền không tiếp tục nhận email quảng cáo nữa.
DỊCH VỤ CAMERA GIÁM SÁT: Cho phép khách hàng đặt camera ở một nới thích
hợp để quan sát trực tiếp, theo dõi từ xa, xem lại hoạt động tại toàn bộ ngôi nhà, nhà
máy, công xưởng, phòng làm việc….
DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ: Chứng thư số cho tổ chức/doanh nghiệp dùng để nhận diện
các chủ thể là các tổ chức/doanh nghiệp trên môi trường máy tính và mạng internet.
Dịch vụ chứng thực số cho mọi đối tượng tham gia giao dịch trên môi trường điện tử.
Tương tự như cấp 1 loại giấy tờ chứng nhận (chứng minh thư điện tử cho các đối tượng
giao dịch).
2.1.3 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.



2.2 Quy trình tuyển dụng tại doanh nghiệp.
Khái quát quy trình tuyển dụng tại công ty:


2.2.1) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực
 Xác định nhu cầu


Tại CMC telecom., việc xác định nhu cầu tuyển dụng luôn bắt đầu từ thực trạng nguồn
nhân lực và mục tiêu kinh doanh, phát triển của doanh nghiệp. Yêu cầu tuyển dụng của
CMC telecom thể hiện đặng trưng của doanh nghiệp về kĩ thuật và kinh doanh. Số
lượng nhân viên kinh doanh in/out ra khỏi doanh nghiệp có thể lên tới 50nv/tháng.
 Xây dựng chính sách tuyển dụng.

+ Xác định căn cứ xây dựng chính sách: Bộ luật lao động (2012), điều lệ của công ty đề
ra, điều lệ của công ty đề ra đối với người lao động đồng thời gắn với thực tiễn hoạt
động kinh doanh, phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
+ Xác định mục tiêu chính sách: Đảm bảo quá trình tuyển dụng xuyên suốt, nhất quán
trong toàn bộ hệ thống của CMC telecom.
+ Xác định đối tượng áp dụng: Bao gồm ứng viên bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
+ Xác định phạm vi áp dụng: Tùy thuộc vào nhu câu tuyển dụng áp dụng của CMC
telecom mà bộ phận tuyển dụng xác định tuyển dụng ở chinh nhánh, bộ phận hay toàn
bộ doanh nghiệp.
+ Xác định nguyên tắc tuyển dụng:
-

Tuyển dụng dựa trên nhu cầu
Tuyển dụng ứng viên phù hợp nhất chứ không phải giỏi nhất
Tuyển dụng linh hoạt, công khai, công bằng, linh hoạt


 Xây dựng kế hoạch chi tiết

Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng tại bộ phận của mình thì Trưởng bộ phận sẽ
đề xuất nhu cầu tuyển dụng nhân sự với Nhân viên Nhân sự phụ trách tuyển dụng bằng
cách gửi email ( đính kèm mô tả CV và bắt buộc CC cho Trưởng bộ phận Nhân sự), một
số vị trí Trung hoặc Cao cấp sẽ là do Ban Điều hành công ty chỉ đạo.
Sau khi nhận thông tin thì NV Tuyển dụng sẽ lập kế hoạch và trình Trưởng bộ phận NS
phê duyệt. Nếu kế hoạch được thông qua thì sẽ thực hiện.
Dưới đâu là biểu mẫu kế hoạch tuyển dụng chung cho các vị trí tại CMCTelecom:


-

Thời gian đăng/thi tuyển: Theo kế hoạch cụ thể do NVNS đề xuất
Nguồn đăng tuyển (trình bày trong phần tuyển mộ)
Địa điểm và hội đồng phỏng vấn (trình bày trong phần tuyển chọn nhân lực)

KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG

Người lập kế hoạch:
Bộ phận:
Nội dung chi tiết kế hoạch tuyển dụng nhân viên như sau:
I. ĐĂNG TUYỂN


Nguồn đăng tuyển chính: .......................................................................................
.......................................................................................




Lí do:

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................



Thời lượng:

.......................................................................................



Chi phí dự kiến:

.......................................................................................
.......................................................................................



Nguồn đăng tuyển hỗ trợ: .......................................................................................



Thời gian tiếp nhận hồ sơ: .......................................................................................

II. TIẾP NHẬN VÀ CHỌN LỌC HỒ SƠ



Thời gian tiếp nhận hồ sơ: .......................................................................................



Thời gian chọn lọc hồ sơ: .......................................................................................



Thời gian lên danh sách và công bố thi tuyển:..........................................................

III. TỔ CHỨC THI TUYỂN


Thời gian thi tuyển:

.......................................................................................



Địa điểm thi tuyển:

.......................................................................................




Thời gian tổng hợp kết quả thi tuyển và lên danh sách phỏng vấn: .........................




Thời gian phỏng vấn:

.......................................................................................



Địa điểm phỏng vấn:

.......................................................................................



Danh sách hội đồng xét tuyển/phỏng vấn: ...............................................................
.......................................................................................

IV. TỔNG HỢP VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ


Thời gian tổng hợp:

.......................................................................................



Cách thức công bố:

.......................................................................................




Thời gian công bố:

.......................................................................................

V. KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


Thời gian:

.......................................................................................



Địa điểm:

.......................................................................................

Với kế hoạch tuyển dụng như trên, thời gian nhân viên mới có thể bắt đầu làm việc là
ngày: ……/……/20……
Trình Trưởng BP Nhân sự phê duyệt và cho ý kiến.
Trưởng BP Nhân sự

Người lập kế hoạch

2.2.2 Tuyển mộ nhân lực


Các kênh tuyển dụng của công ty:
Offline: Đăng lên báo nội bộ Ctel Express hoặc soạn thông báo tuyển dụng giấy

dán tại trước bàn lễ tân của công ty tại các văn phòng của công ty:

- Tầng 12, tòa nhà CMC, đường Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.


- Số 60, Ngõ Thịnh Hào 1, Đường Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Số 91, đường Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Số 118 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
Online: Đăng bản tin nội bộ, thông qua website công ty, Gửi email outlook cho
nhân viên trong công ty (), website việc làm:
Timviecnhanh.com;

Ungvien.com.vn;

Vieclam.24h.com.vn;

Trieuvieclam.com;

Careerlink.vn;

Kenhnhansu.com;

Tuyendung.com.vn;
Mywork.vn;


Siva-vn.jobstreet.com;


Đăng tin tuyển dụng trực tiếp trên website công ty:

Http://www.cmctelecom.vn/tuyendung.hltm


Lí do:

Nguồn nội bộ: Do công việc này chủ yếu thực hiện việc thu tiền nên cần những người do
nội bộ giới thiệu sẽ đảm bảo an toàn hơn. Báo nội bộ được nhiều người quan tâm.
Tiếp cận được với nguồn ứng viên dồi dào, chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu công
việc, phát triển công việc hr, xây dựng mối quan hệ với các nhân viên trong công ty, tăng
uy tín cho công ty và tạo dựng niềm tin.
Nguồn Internet: Trang tuyển dụng uy tín, lượng ứng viên truy cập lớn, tốc độ Post Tin
tuyển dụng nhanh, dễ sử dụng, đăng tin tuyển dụng, thuận tiện việc tìm kiếm và xem bài,
giá thành hợp lý, lên Top Google.



Một mẫu thông báo tuyển dụng của công ty:




Các chương trình thu hút ứng viên trong và ngoài doanh nghiệp


+) Chương trình học việc KHÔNG LƯƠNG dành cho các bạn sinh viên có định hướng
theo nghề hành chính nhân sự sau khi tốt nghiệp;
+) Chương trình Ngày hội việc làm cùng CMC Telecom diễn ra ngày 18/06/2014 tại Nhà
văn hóa thanh niên, Trường Cao đẳng Công nghệ Viettronics.
+) Chương trình Giao lưu CMCTelecom với sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân ngày
27/3/2015

Khi tham gia chương trình, những bạn sinh viên xuất sắc nhất, sẽ có cơ hội được ký Hợp
Đồng Thử Việc – đối với Nhân viên Kinh doanh Dịch vụ Internet & Ký Hợp Đồng
Cộng Tác Viên – đối với các bạn sinh viên có mong muốn được Thực tập/Cộng tác
viên tại công ty.

Tuyển chọn nhân lực
Thu nhận và xử lí hồ sơ:
- Đối với CV gửi qua email, địa chỉ email các ứng viên gửi hồ sơ qua cho công ty sẽ là:


-

(Tùy từng vị trí sẽ có địa chỉ mail cụ thể của người phụ trách kèm theo)
Email tuyển dụng chung: (Đối với vị trí làm việc ở HN)
Liên hệ:
Ms Hà – Chuyên viên Tuyển dụng Đào tạo:
Ms Phương – Chuyên viên Tuyển dụng:
Hồ sơ truyền thống sẽ gửi về Phòng nhân sự công ty cổ phần CMC tầng 12, Tòa nhà
CMC, phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Mọi thông tin thắc mắc ứng viên có thể liên hệ qua SĐT: 04 71090220
• Thi Tuyển : Tại CMC các ứng viên khi tham gia ứng tuyển các vị trí kĩ thuật như
Kỹ sư hệ thống mạng – NOC, kỹ sư thiết kế mạng, KTV EOC…sẽ phải làm một
bài test khoảng 30 phút về kiến thức về mạng lưới cáp quang, mạng Lan,Wan, IP,
TCP; Các thiết bị đầu cuối viễn thông như Router, Modem, MC, SW…; Các loại
máy hàn khò, các phần mềm dự toán hay phần mềm thiết kế như AutoCad,
Visio…
• Phỏng vấn tuyển dụng: Sau khi làm bài test về trình độ chuyên môn (với những
ứng viên kĩ thuật), những ứng viên được lọt vào vòng sau sẽ được mời tham gia
phỏng vấn. Tùy từng chức danh sẽ có hội đồng hoặc người phỏng vấn riêng,



thường là sẽ có 2 người ( Trưởng/phó Bộ phận chuyên môn + Chuyên viên Tuyển
dụng)
Địa điểm phỏng vấn:
1. Khối kĩ thuật và khối hỗ trợ: thường phỏng vấn tại Tầng 12, tòa nhà CMC,
đường Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
2. Các vị trí kinh doanh: thường phỏng vấn tại 3 Trung tâm KD:
- Số 60, Ngõ Thịnh Hào 1, Đường Tôn Đức Thắng, Quận Đống Đa, Hà
Nội.
- Số 91, đường Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Số 118 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
3. Các vị trí NS trung hoặc cao cấp thường phỏng vấn tại trụ sở chính: Tầng

15, tòa nhà CMC, đường Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
• Mẫu thư mời phỏng vấn của CMCTelecom:

THƯ MỜI PHỎNG VẤN

Chào anh/chị,
Đầu tiên, CMC Telecom xin kính chúc anh/chị và gia đình luôn mạnh khỏe và thành đạt.
Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của anh/chị khi ứng tuyển vị
trí: Nhân viên kinh doanh FTTH. Thông qua hồ sơ của anh/chị, chúng tôi đánh giá cao
những kinh nghiệm, phẩm chất của anh/chị với công việc. Chi tiết xem tại:
/>Chúng tôi trân trọng mời anh/chị tham dự buổi phỏng vấn tại công ty.
Thời gian: 14 giờ 00 thứ 3, ngày 21 / 04 / 2015
Địa điểm: Số 118 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
Rất mong anh/chị tham dự đúng giờ. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.


P/S: Vui lòng reply khi Anh/ Chị nhận được thư này.

Người liên hệ: Ms Phương – Cán bộ tuyển dụng CMC Telecom (Chi nhánh miền Bắc)
Số điện thoại: 0932 261 246
Trân trọng,
Ban Nhân sự CMC Telecom



Quyết định tuyển dụng: Sau phỏng vấn tuyển dụng, ban tuyển dụng sẽ đánh giá
ứng viên. Sau khi xem xét các tiêu chí của vị trí ứng tuyển sẽ chọn ra người phù
hợp nhất để đảm nhận vị trí đó. Dưới đây là một mẫu BÁO CÁO KẾT QUẢ
TUYỂN DỤNG tại CMCTelecom:

BÁO CÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG

I. Thông tin chung
1. Họ và tên ứng viên: .........................................(Nam/Nữ). Ngày sinh:...................................
2. Vị trí dự tuyển:............................................................Bộ phận:.............................................
II. Kết quả tuyển dụng
1. Kết quả thi tuyển (nếu có)


Cấp bậc dự kiến (Level):

ID (nếu có):

Người đánh giá

Kết quả thi tuyển:
Subject


Time

Điểm đạt:

Score

Kết quả:

Strong

Weak

Không đạt

Xem xét

Đạt
Ghi chú: ..........................................................................................
.........................................................................................................
2. Kết quả phỏng vấn (Đề nghị người phỏng vấn ghi các nhận xét cụ thể ngoài việc

đánh giá theo các mức từ 1 - 5)
Tiêu chí
STT

1.

Đánh giá

(5: mức cao/tốt nhất – 1: mức


Bộ phận chuyên

thấp/kém nhất)

môn

Ngoại hình, tác phong

5

4

3

2

Bộ phận nhân sự
1

5

4

3

2

3


2

3

2

3

2

1
2.

Giao tiếp

5

4

3

2

1

5

4
1


3.

Ngoại ngữ
Tiếng Anh

5

4

3

2

1

5

4
1

Ngoại ngữ khác

5

4

3

2


1

5

4
1

4.
4.1.

Kiến thức/Kỹ năng
Kiến thức/Kỹ năng chuyên môn


5

4

3

2

1

5

4

3


2

3

2

3

2

3

2

3

2

3

2

3

2

3

2


1
5

4

3

2

1

5

4
1

5

4

3

2

1

5

4
1


5

4

3

2

1

5

4
1

5

4

3

2

1

5

4
1


4.2.

Kiến thức/Kỹ năng khác
5

4

3

2

1

5

4
1

5

4

3

2

1

5


4
1

5.

Kinh nghiệm
1: 0 – 6 months
2: 6 – 12 months
3: 1 – 2 years
4: 2 – 5 years
5: > 5 years
Chi tiết:

5

4

3

2

1

5

4
1



×