Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 25 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH NGÔI SAO

Giáo viên hướng dẫn: BÙI THỊ KIM CÚC
Sinh viên thực hiện: ĐẶNG HÙNG TIỆP
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã sinh viên: 1531090054
Lớp: CĐ QTKD 1
Khóa: 15
Hà nội, tháng 1 năm 2016

1


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã có một sự
chuyển mình từ nền kinh tế tập chung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị
trường. Quá tình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra những thời
cơ thuận lợi cho các quốc gia, các doanh nghiệp có cơ hội phát triển, đồng thời
nó cũng đem lại những thách thức lớn về sự cạnh tranh, khả năng thu hút thị
trường.
Thực tế đã chứng minh rằng, đối với bất kỳ nhà kinh doanh nào thì việc tìm hiểu
mọi mặt của các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong môi trường
kinh doanh là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với sinh viên chuẩn bị ra


trường, đang cần trang bị cho mình những kiến thức thực tiễn.
Trong thời gian thực tập tại công ty, sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình của công ty
đã giúp em hiểu được hoạt động quản trị kinh doanh , đồng thời giúp em có cơ
hội áp dụng những kiến thức mình đã được lĩnh hội của các thầy cô giáo trong
nhà trường vào quá tình thực tế tại công ty. Từ đó em đã đi sâu tìm hiểu nghiên
cứu bộ máy quản trị kinh doanh tại doanh nghiệp để hoàn thành báo cáo thực tập
của mình.Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của công ty trong quá trình thực
tập, giúp em có những kinh nghiệm thực tế trước khi ra trường cũng như hoàn
thành quá tình thực tập tại công ty.
Bài báo cáo này sẽ miêu tả một cách tổng quan nhất về hoạt động quản trị nhân
sự tại Công ty, và phản ánh cụ thể về công tác bán hàng tuyển dụng nhân sự, từ
đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác này.
Do còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế kiến thức và thời gian nên bài làm của
em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của cán bộ
công nhân viên Công ty cùng với sự hướng dẫn của giảng viên Th.s Bùi Thị
Kim Cúc và các thầy cô giáo để em hoàn thiện bài báo cáo này.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Th.s Bùi Thị Kim
Cúc giảng viên khoa quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 23 tháng 1 năm 2016
2


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nội dung chính của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:

Chương 1: Khái quát chung về doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong thời
gian vừa qua.
Chương 3: Đánh giá chung hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.

3


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Chương 1 : Khái quát chung về doanh nghiệp
I. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH NGÔI SAO
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Star Company Limited
Lĩnh vực kinh doanh: Bán mô tô, xe máy
Giấy phép kinh doanh: 2800151523
Mã số thuế: 2800151523
Ngày cấp: 15-01-1994
Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Phương Ngân
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ công ty: : Số 17 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam Sơn, Thành phố Thanh
Hoá, Thanh Hoá
Số điện thoại: 0373853452
Logo của công ty:

4


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2. Lịch sử thành lập của doanh nghiệp:
Công ty TNHH Ngôi Sao có trụ sở chính tại số 17 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam
Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá.
Công ty TNHH Ngôi Sao là doanh nghiệp kinh doanh xe máy hàng đầu tại tỉnh
Thanh Hóa. Với phương châm hoạt động vì chất lượng , uy tín và thỏa mãn
khách hàng “ Chúng tôi đã luôn nỗ lực hết mình trong suốt nhiều năm để không
ngừng phát triển các dịch vụ với chất lượng ngày càng cao hơn, đáp ứng nhu cầu
khách hàng ngày càng tốt hơn”
Khởi đầu là một cửa hàng bán xe nhỏ lẻ, đến ngày 10/1/2000 Công ty TNHH
Ngôi Sao khai trương Cửa hàng bán xe & Dịch Vụ do Honda ủy nhiệm
( HEAD) đầu tiên tại địa chỉ: 27 Lê Lợi, P.Lam Sơn, Tp.Thanh Hóa. Đến nay hệ
thống Ngôi Sao đã phát triển khắp trên tỉnh Thanh hóa với 4 HEAD Honda và 1
Head Yamaha, 1 SYM, 1 PIAGGIO , với đội ngũ hơn 150 nhân viên
Ngày 15 tháng 1 năm 1994 tại số 17 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam Sơn, Thành
phố Thanh Hoá, Thanh Hoá công ty TNHH Ngôi Sao ra đời. Công ty được
thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số 2800151523 do
sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp lần đầu. Có tên giao dịch quốc tế là Star
Company Limited. Mức vốn điều lệ đăng ký hiện nay là 14.000.000.000( đồng).
Ngoài nguồn vốn đã huy động được, công ty còn xây dựng được mối quan hệ
tốt đẹp với các ngân hàng tạo điều kiện hỗ trợ vốn phục vụ cho hoạt động kinh
doanh có hiệu quả hơn.
Năm 2011 Ngôi Sao đã đạt giải thưởng “ Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu
Việt Nam” do hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trao tặng.

3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp:
Công ty TNHH Ngôi Sao do cục thuế tỉnh Thanh Hóa trực tiếp quản lý. Hàng
năm công ty kinh doanh cá c sản phẩm với quy mô lớn mang lại doanh thu và
lợi nhuận cao.
Với tổng diện tích bề mặt là 1.800 cùng với đội ngũ hơn 150 nhân viên. Ngoài
việc cung cấp các dòng xe máy của Honda, Yamaha Công ty TNHH Ngôi

Sao còn chú trọng đến việc sửa chữa và bảo hành xe máy cho khách hàng.
5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Trang thiết bị máy móc, đồ nghề theo quy chuẩn khắt khe của Honda. Kỹ thuật
viên được tuyển chọn là những người yêu nghề, có tay nghề cao, kinh nghiệm
sửa chữa ít nhất hai năm, sau đó sẽ được học các khóa học về Hiếu Khách, Bảo
Hành, C1, C2, Si , Sa..do Honda đào tạo.
Sửa Chữa theo quy trình, quy chuẩn của Honda: Một chiếc xe đến Honda Ngôi
Sao sẽ được sửa chữa đúng theo quy trình, quy chuẩn được Honda đặt ra, từ giai
đoạn tiếp nhận, sửa chữa, đến giai đoạn kiểm tra cuối.

4. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
4.1 Chức năng của doanh nghiệp:
Công ty có các chức năng kinh doanh chủ yếu như:
• Tư vấn về chức năng kiểu dáng giá cả các mặt hàng mô tô, xe gắn máy
cho khách hàng.
• Lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng xe mô tô, xe gắn máy.
• Kinh doanh xe gắn máy và phụ tùng xe gắn máy.
4.2 Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty được thành lập với các nhiệm vụ cơ bản sau:
• Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanh tạo nguồn vốn, bảo toàn nguồn vốn
của công ty và kinh doanh có hiệu quả nguồn vốn đó.
• Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng quy định hiên hành của bộ
tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo
tài chính

5. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý:
Sơ đồ bộ máy quản lý:


6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG HÀNH
CHÍNH TỔ
CHỨC

CÁC BỘ PHẬN THỰC HIỆN
Nhận xét và đánh giá:
• Ưu điểm của mô hình:
-Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng
-Tạo ra thống nhất tập trung cao độ
-Chế độ trách nhiệm rõ ràng
-Tạo ra sự phối hợp rõ ràng giữa các phòng ban tổ chức
• Nhược điểm của mô hình:
-Đòi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức toàn diện
5.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận quản lý:

5.1.1 Ban giám đốc:
Công ty có một giám đốc và 2 phó giám đốc làm nhiệm vụ là người quản lý,
điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh , định hướng phát triển thực hiện các
mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra
phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phận trong công ty.
Phó giám đốc tham gia cùng giám đốc trong việc quản lý điều hành, giải quyết
các vấn đề mà giám đôc giao phó, đồng thời cũng có quyền chỉ đạo, phân công
nhiệm vụ cho các phòng ban theo chức năng và nhiệm vụ mà giám đôc giao phó.
Các phòng ban tùy theo chức năng và nhiệm vụ của mình giải quyết công việc
một cách có hiệu quả nhất theo sự chỉ đạo của giám đốc và phó giám đốc. Đảm
bảo nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, các phòng ban cần phải
tiến hành phối hợp một cách chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc.

5.1.2 Phòng kinh doanh
7


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Phòng kinh doanh có chức năng bố trí phân công lao động giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, phòng kinh doanh còn có chức
năng thu nhận các thông tin thị trường, các chức năng phản hồi của khách hàng
trực tiếp sử dụng dịch vụ để phản ánh trực tiếp với ban quản lý nhằm không
ngừng cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng những nhu cầu không
ngừng thay đổi của đời sống.
5.1.3 Phòng kế toán
Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch
toán kế toán trong toàn công ty theo đúng điều lệ thống kê kế toán quy chế tài
chính và pháp luật của nhà nước.
Tham mưu đề xuất với giám đốc ban hành các quy chế về tài chính phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế kỹ

thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Thường xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh có đề xuất và kiến nghị kịp thời
nhằm tạo nên tình hình tài chính tốt nhất cho công ty.
Phản ánh trung thực về tình hình tài chính của công ty và kết hợp các hoạt động
khác của công ty.
Định kỳ lập báo cáo theo quy định lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp ứng
nhu cầu của công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình
công nợ với khách hàng, tình hình nộp ngân sách của nhà nước.
5.1.4 Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật có chức năng sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, lắp ráp phụ tùng.
Giúp công ty về các dịch vụ sửa chữa, quản lý chất lượng trong quá trình sửa
chữa và các máy móc thiết bị cần cho hoạt động xúc tiến bán hàng.
5.1.5 Phòng hành chính tổ chức
Phòng hành chính tổ chức có chức năng tiếp nhận thông tin, truyền tin truyền
mệnh lệnh giúp giám đốc công ty trong việc quản lý điều hành đơn vị và trong
quan hệ công tác với cấp trên, cấp dưới, khách hàng, bố trí phân công lao động,
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị.

8


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cán
bộ gồm: tuyển dụng lao động, phân công điều hành công tác, bổ nhiệm cán bộ,
khen thưởng kỷ luật.
Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc chế độ chính sách cho người lao
động như: chế độ tiền lương, nâng lương, nâng bậc, chế độ bảo hiểm.
Quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.
Thực hiện công tác đối nội đối ngoại, tổ chức công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ an

ninh trật tự trong cơ quan.
Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và điều hành công tác công văn giấy
tờ, in ấn tài liệu, quản lý phương tiện tang thiết bị, văn phòng xe ô tô, trụ sở làm
việc và công tác lễ tân của công tytheo đúng quy định.
Thanh tra kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị, ngăn chặn và kiểm tra tài liệu
trước khi lưu trữ.

6. Tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Công ty TNHH Ngôi Sao chỉ kinh doanh mặt hàng xe máy mà không sản xuất
cho nên ta có quy trình của một chiếc xe Exciter tại công ty trước khi đến tay
người tiêu dùng như sau:
• Nhập nguyên chiếc từ nhà máy chính hãng Yamaha Việt Nam
• Được vận chuyển về và lắp ráp phụ kiện tại công ty
• Bán ra thị trường
Công ty đã nắm bắt kịp thời nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Chủ động linh
hoạt tạo nguồn vốn, tìm hiểu thị trường hàng hóa, mở rộng mạng lưới kinh
doanh, tập trung mọi nguồn lực nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh. Hàng
hóa mà công ty nhập có chất lượng cao.
Do năng động và hoàn thành tốt mọi khâu trong kinh doanh, lợi nhuận của công
ty không ngừng tăng lên, do đó số lượng tiền nộp ngân sách cũng như thu nhập
của cán bộ trong công ty cũng tăng lên.
Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng của công ty cũng đã thực hiện hình
thức bán lẻ phục vụ cho mọi nhu cầu của người tiêu dùng. Khách hàng có thê
đến tầng 1 của công ty để tư vấn và mua hàng.
9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Từ khi thành lập đến nay, công ty luôn chú trọng vào thương mại, nên công ty
cần có những nhà kinh doanh giỏi để biết thị trường thay đổi thế nào và nhu cầu

của khách hàng ra sao. Trong suốt một chặng đường dài cùng với sự biến động
của nền kinh tế thế giới, công ty đã thay đổi về nhiều mặt nhằm đạt được mục
tiêu mà công ty đã đề ra.
Bên cạnh sản phẩm chủ yếu là xe máy, công ty còn kinh doanh phụ tùng và dầu
nhớt chính hiệu Yamaha với mục đích chính nhằm phục vụ tốt hơn nữa cho
người tiêu dùng , tạo điều kiện duy trì cũng như khuếch chương hình ảnh của
công ty đối với đông đảo người tiêu dùng.

Chương 2: Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong thời
gian vừa qua.
1.Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm
1.1 Mục tiêu và phương châm hoạt động của doanh nghiệp
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp:
Lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để
cam kết với khách hàng và tạo lợi nhuận tối đa là mục tiêu phát triển.
Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với việc đóng góp xây cộng đồng.
Trở thành một công ty được xã hội mong muốn tồn tại bằng việc mang đến cho
khách hàng những sản phẩm xe máy với chất lượng hàng đầu, an toàn, thời trang
với giá cả hợp lý vượt trên cả sự mong đợi của khách hàng, đồng thời thỏa mãn
tốt nhất khách hàng bằng các hệ thống dịch vụ sau bán hàng
1.2 Thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng với phương châm:
• Chất lượng sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
• Giao hàng đủ số lượng đúng thời gian là danh dự và uy tín của doanh
nghiệp
• Giá cả luôn hợp lý thể hiện năng lực cạnh tranh trên thị trường
Với mục tiêu và phương châm đó công ty Ngôi Sao sẽ trở thành một trong
nhừng doanh nghiệp lớn mạnh về kinh doanh mô tô, xe máy.

10



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
2. Mặt hàng kinh doanh của công ty
2.1 Mô tả về sản phẩm dịch vụ của công ty:
Trong dòng sản phẩm xe máy của công ty Yamaha Việt Nam được chia làm 2
loại chính là: xe tay ga và xe số.
Xe tay ga: Nozza, Nouvo, Luvias, Grande…
Xe số: Exciter, R15, Sirius, Jupiter…
“Exciter” Với thiết kế kiểu dáng thể thao và mạnh mẽ luôn mang lại cho
người tiêu dùng có một trải nghiệm tuyệt vời khi vận hành.
Ngoài việc cung cấp các dòng xe máy của Honda, Yamaha công ty TNHH Ngôi
Sao còn chú trọng đến việc sửa chữa và bảo hành xe máy cho khách hàng.
2.2 Các mặt hàng kinh doanh của công ty:
Công ty kinh doanh tất cả các loại xe số, xe ga, là các sản phẩm xe máy của
Honda, Yamaha, sym hiện nay khá đa dạng bao gồm: xe Wave 110, Air Blade,
Wave RS, Wave S, SH, Lead, Click, PCX, Exciter, Jupiter... sử dụng công nghệ
phun xăng điện tử, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. Bên cạnh
sản phẩm chủ yếu là xe máy, công ty còn kinh doanh phụ tùng và dầu nhớt
chính hiệu Honda,Yamaha với mục đích chính nhằm phục vụ tốt hơn nữa cho
Dưới đây là một số cửa hàng nằm trong hệ thống cửa hàng và một số sản phẩm
xe máy mà công ty đang kinh doanh:

11


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2.3Tình hình biến động của thị trường:
Trong hai năm gần đây, công ty gặp nhiều khó khăn do biến động về giá cả trên
thị trường, do tình hình ngân sách cắt giảm trong đầu tư xây dựng cơ bản, tình
hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng phức tạp nhưng công ty vẫn đạt doanh
thu khá cao đảm bảo bù đắp chi phí và nộp ngân sách nhà nước.
2.4 Các hoạt động marketing:
Thị trường xe máy đang trở thành miếng bánh hấp dẫn thu hút các nhà sản xuất
trong nước và các công ty xuất nhập khẩu.
Đối với sản phẩm trong nước hiện tại đã có một số công ty sản xuất trong nước
hoạt động sản xuất và bán sản phẩm xe máy đã đạt được những thành công nhất
định như Yamaha, Honda, Piagio, SYM…
Thị trường mục tiêu của công ty là những đối tượng, những người có thu nhập
từ trung bình tới cao. Với chính sách marketing hợp lý: Chiến lược sản phẩm,
chiến lược giá, phân phối, chính sách xúc tiến đánh trúng tâm lý người tiêu dùng
15


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

với slogan “Tôi yêu Việt Nam” của nhãn hàng Honda đang dần chiếm lĩnh thị
trường xe máy.
2.5 Chính sách phân phối:
Công ty sử dụng kênh phân phối và bán hàng trực tiếp tại cửa hàng.
Hàng hóa được bán ra chủ yếu thông qua quảng cáo và nhu cầu của người tiêu
dùng.
2.6 Chính sách xúc tiến bán hàng:
Xúc tiến bán hàng là hoạt động marketing tới khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp. Xúc tiến bán hàng rất quan trọng đối với một doanh nghiệp muốn chiếm
lĩnh thị trường, và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thương trường với các
chương trình tiếp thị chủ yếu:
-

Quảng cáo: trên báo, truyền hình, internet, băng rôn, áp phích…
Khuyến mại: tặng quà giảm giá, tặng phiếu mua hàng
Trưng bày tại thời điểm bán
Tổ chức các buổi giới thiệu chạy thử xe mới
Quan hệ công chúng
Thực hiện các hoạt động đóng góp xã hội

Chi phí cho các loại hình quảng cáo lên đến hơn 200 triệu đồng. Nhưng đã làm
cho công ty gia tăng doanh thu bán hàng một cách đáng kể.
2.7 Đối thủ cạnh tranh:
Cạnh tranh là tất yếu trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế ,
tạo điều kiện giải phóng lực lượng sản xuất, nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật,
hiện đại hóa nền sản xuất xã hội.
Một số công ty cùng trên địa bàn có khả năng cạnh tranh lớn, có thể ảnh hưởng
đến doanh thu của công ty như: Honda Quang Trung, Sơn Thanh Phong…


16


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3. Tình hình sử dụng tài sản cố định tại công ty:
3.1 Vốn, tài sản của công ty
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến
quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.

Tài sản của công ty được thống kê qua bảng sau:
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

6.568.432.099

5.998.583.746

4.474.782.251

568.000.000


497.456.000

438.987.130

-Tiền gửi ngân hàng

1.986.453.544

1.647.563.095

998.375.221

-Phải thu của khách hàng

1.899.675.543

1.453.651.984

1.424.543.988

-Hàng tồn kho

1.342.459.876

1.132.459.895

1.124.543.787

-TSLĐ khác


1.339.275.136

1.267.452.772

488.332.125

2.TSCĐ và ĐTDH

435.656.723

433.784.684

397.986.564

-TSCĐ

219.564.231

193.483.972

185.987.676

+Nguyên giá

258.983.330

258.983.330

258.983.330


+Giá trị hao mòn lũy kế

(39.295.973)

(60.765.287)

(95.654.656)

-Chi phí trả trước dài hạn

8.453.798

12.784.873

6.983.827

7004088822

6.432.368.430

4872768815

1.TSLĐ và ĐTNH
-Tiền mặt

Cộng tài sản

Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư bên trong ứng
trước về tài sản cố định của doanh nghiệp.

17


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tất nhiên muốn có được lượng vốn đó, các doanh
nghiệp phải chủ động khai thác, thu hút vốn trên thị trường.
Mục đích vận động của tiền vốn là sinh lời. Nghĩa là vốn ứng trước cho hoạt
động sản xuất - kinh doanh phải được thu hồi về sau mỗi chu kỳ sản xuất, tiền
vốn thu hồi về phải lớn hơn số vốn đã bỏ ra.

Nguồn vốn của công ty được thống kê qua bảng sau:
Chi tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1.Nợ phải trả

5.404.384.493

4.475.396.295

2.354.585.683

-Nợ ngắn hạn

5.404.384.493


4.475.396.295

2.354.585.683

+Vay ngắn hạn

4.484.483.385

4.957.274.764

2.938.394.495

+Phải trả người bán

784.394.385

405.395.574

231.932.563

+Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước

636.486.387

283.385.597

198.487.293


2.Nguồn vốn chủ sở
hữu

2.194.294.204

2.274.384.495

2.453.384.374

-Nguồn vốn chưa kinh 1.000.000.000
doanh

1.000.000.000

1.000.000.000

-Lợi nhuận chưa phân
phối

56.944.380

175.846.209

186.294.384

Cộng nguồn vốn

7.598.678.697

6.749.780.790


4.807.970.057

18


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
4. Tình hình sử dụng lao động và tiền lương
4.1 Số lượng lao động làm việc trong doanh nghiệp:
Công ty đã xây dựng được cơ sở hạ tầng và cơ sở có quy mô khá lớn, đội ngũ
cán bộ công nhân viên có tình độ chuyên môn cao, hệ thống trang thiết bị ngày
càng được nâng cấp.
Năm 2012:
Số lượng cán bộ công nhân toàn công ty là 156 người, trong đó có 23 nữ chiếm
14,74%, nam là 133 người chiếm 85,25%,người có trình độ đại học là 16 chiếm
10,25%, trình độ cao đẳng là 10 người chiếm 6,41%, còn lại là công nhân kỹ
thuật có tay nghề cao đã qua nhiều khóa đào tạo.
Năm 2013:
Số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 154 người, số nhân viên nữ là
25 chiếm 16,23%, nam là 129 chiếm 83,76%, người có trình độ đại học là 18
chiếm 11,68%, trình độ cao đẳng là 12 chiếm 7,79%, còn lại là công nhân có tay
nghề cao đã qua nhiều khóa đào tạo.
Năm 2014:
Số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 148 người, số nhân viên nữ là
20 chiếm 13,51%, nam là 128 chiếm 86,48%, người có trình độ đại học là 16
chiếm 10,81%, trình độ cao đẳng là 9 chiếm 6,08%, còn lại là công nhân có tay
nghề cao đã qua nhiều khóa đào tạo.
Năm 2015:
Số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty là 149 người, trong đó số nhân
viên nữ là 17 chiếm 11,48%, nam là 132 chiếm 88,59%, người có trình độ cao

đẳng là 15 chiếm 10,06% còn lại là công nhân có tay nghề cao đã qua nhiều
khóa đào tạo.
4.2 Lương và chính sách đãi ngộ dành cho nhân viên trong công ty
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu đều chú trọng phát
triển chiến lược nhân sự cạnh tranh và sáng tạo để thu hút nguồn nhân lực giỏi
trên thị trường. Có thể nói, lương và chế độ đãi ngộ tốt là một công cụ tiên
phong động viên người lao động, nâng cao năng suất - hiệu quả làm việc, thu hút
nhân tài và tăng cường sự gắn kết lâu dài đối với doanh nghiệp.
19


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Lương:
Công ty luôn đảm bảo mọi quyền lợi của người lao động. Người lao động làm
việc tại Ngôi Sao được hưởng mức lương cạnh tranh so với mặt bằng chung của
thị trường và nâng bậc lương theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo công
khai, công bằng, minh bạch, thể hiện được chính sách phát triển của công ty.
Lương chức danh
- Lương hiệu quả công việc
- Lương tháng 13
- Phụ cấp cho những vị trí công việc đặc thù
Thưởng:
Thưởng nhân các ngày lễ tết và các sự kiện đặc biệt của công ty
- Thưởng thành tích định kỳ và đột xuất cho cá nhân hoặc tập thể
- Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảo hiểm:
- Bảo hiểm Xã hội, Y tế, Thất nghiệp theo quy định của nhà nước
- Bảo hiểm sức khoẻ chất lượng cao cho nhân viên: điều trị bệnh nội/ngoại trú,
chữa răng, thai sản
- Bảo hiểm tai nạn 24/24.

Phúc lợi khác:
- Trợ cấp nhân các sự kiện đặc biệt của CB-CNV
- Trợ cấp ăn trưa
- Trợ cấp trang phục
- Hỗ trợ tiền tàu xe khi nghỉ phép năm
- Chương trình du lịch trong và ngoài nước hàng năm
- Khám sức khỏe định kỳ tại những trung tâm y tế chất lượng, uy tín
20


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao dành cho CB-CNV
- Các chương trình chăm lo cho con em CB-CNV: ngày hội gia đình, hỗ trợ đào
tạo, khen thưởng con CB-CNV có thành tích học tập tốt.

5. Đánh giá khái quát kết quả kinh doanh:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình công ty đã có những bước phát
triển quan trọng thể hiện sự tồn tại của mình trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt và những biến động của nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái. Trước nhứng
khó khăn chung của nền kinh tế kết quả hoạt động kinh doanh của công ty luôn
có sự biến động. Do vậy để hoạt động kinh doanh diễn ra có hiệu quả thì vấn đề
quan trọng hàng đầu của công ty là đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
mình.

Bảng doanh thu tiêu thụ:
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


12.342.657.765

12.864.497.264

9.384.284.293

2.Giá vốn hàng bán 11.476.983.989

11.884.482.284

8.938.393.274

3.Chi phí quản lí
kinh doanh

895.372.975

902.283.274

901.237.462

4.Chi phí tài chính

274.857.387

189.847.482

134.492.294


5.Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh

80.584.980

101.342.584

93.203.391

6.Lãi khác

34.543.980

39.472.284

28.294.274

7.Lỗ khác

33.457.982

35.392.294

27.283.392

8.Tổng số lợi
nhuận kế toán

82.983.372


118.327.398

68.385.593

Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần

21


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
9.Tổng số lợi
nhuận sau thuế
TNDN

82.893.274

119.387.374

89.397.483

10.Thuế TNDN
phải nộp

26.276,780

36.398.284

24,284.203


11.Lợi nhuận sau
thuế

38.487.298

56.297.284

47.294.294

Qua bảng trên ta có thể nhận thấy tổng doanh thu của công ty. Năm 2014 là năm
mà tổng doanh thu của công ty có xu hướng tăng với một mức đáng kể so với
năm 2013. Cụ thể là tăng từ 12.342.657.765 đồng lên 12.864.497.264, thế nhưng
đến năm 2015 thì doanh thu đã giảm một cách khá trầm trọng từ 12.864.497.264
đồng xuống còn 9.384.284.293 đồng.
Giá vốn hàng bán năm 2014 tăng so với năm 2013 từ 11.476.983.989 đồng đến
11.884.482.284 đồng, sang đến năm 2015 thì có xu hướng giảm một cách nhanh
chóng.
Chi tiêu lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của năm 2014 đã tăng so
với năm 2013từ 38.487.298 lên 56.297.284 Nhưng đến năm 2015 lại có xu
hướng giảm và còn 47.294.294
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty có thể nói công ty đang dần
khắc phục những khó khăn và từng bước cố gắng nỗ lực để đạt được nhiều thành
công hơn trong hoạt động tổ chức kinh doanh của mình.

Chương 3: Đánh giá chung hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp
3.1 Đánh giá chung:
Hoạt động kinh doanh chịu tác động và ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố có thể là
khách quan hay chủ quan bên trong doanh nghiệp. Giá bán cũng vậy, nó có ảnh

hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa vì nó làm thay đổi quyết định
mua của khách hàng.
22


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
3.1.1 Ưu điểm:
Trong những năm vừa qua công ty đã đạt được kết quả tốt về hoạt động kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm. Với phương châm phục vụ tận tình với khách hàng
của mình đã làm cho doanh thu và lợi nhuận tăng một cách đáng kể.
- Công ty luôn cập nhật những mẫu mã kiểu dáng mới nhất đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng.
- Chất lượng của sản phẩm không ngừng được cải thiện và nâng cao giúp
tăng doanh thu tiêu thụ.
- Công ty còn có dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa. Hoạt động này được công
ty rất quan tâm và cam kết thực hiện đối với từng khách hàng.
- Một chiếc xe đến Honda Ngôi Sao sẽ được sửa chữa đúng theo quy trình,
quy chuẩn được Honda đặt ra, từ giai đoạn tiếp nhận, sửa chữa, đến giai
đoạn kiểm tra cuối.
- Công ty được đặt trong trung tâm một thành phố lớn
- Có một đội ngũ nhân viên-lực lượng lao động có trình độ cao.
3.1.2 Nhược điểm:
Tuy công ty có lực lượng lao đông có trình độ cao nhưng vẫn chưa tận dụng
một cách có hiệu quả nguồn lao động này. Công ty cần có chính sách đúng
đắn hơn nữa để sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực này.
Công ty vẫn chưa thành lập được phòng marketing riêng và chức năng này
đang do phòng kinh doanh đảm nhận. do không đúng về mặt chuyên môn
nên dẫn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm vẫn chưa đạt kết quả như mong đợi.
Chưa khai thác được nguồn đầu vào tối ưu, vẫn phải nhập hàng với giá cao,
dẫn đến giá bán ra sẽ cao và sẽ rất khó bán ra thị trường.


3.2. Đề xuất:
- Tiếp tục củng cố bộ máy quản lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể đến
từng bộ phận và cá nhân không để tình trạng công việc chồng chéo trong
công ty.
- Tăng cường đẩy mạnh hoạt động kinh doanh , mở rộng thị trường ra nhiều
vùng khác nhau.

23


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
- Xây dựng hệ thống kênh phân phối hoàn chỉnh bao gồm các cửa hàng và
đại lý trên thị trường.
- Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên của công
ty.
- Sớm thành lập phòng marketing.
-Có chính sách giá hợp lý.
- Tăng cường quảng cáo, kích thích hệ thống bán hàng tại công ty.
- Đầu tư them trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh như: bàn
nâng, dụng cụ sửa chữa xe,…
- Tiến hành thẩm định những phương án kinh doanh đảm bảo thu hồi nợ tốt.
- Tìm kiếm những khách hàng có uy tín, có vị thế trên thị trường để hàng hóa
của công ty luôn được luân chuyển nhanh hơn, làm tăng khả năng quay vòng
vốn.

24


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Mục lục
Chương 1. Khái quát chung về doanh nghiệp

25


×