Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.9 KB, 69 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phụ lục 1
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất
Thiên Kiều
1.1.1 Giới thiệu khái quát.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.3 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.
1.1.4 Một số mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty.
1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên
Kiều
1.3 Cơ cấu, đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều
1.3.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.2 Đặc điểm quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty.
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều
Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9


Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phần 2:
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và
Sản xuất Thiên Kiều
2.1.1 Các chính sách kế toán chung.
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán.
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán.
2.1.4 Hệ thống sổ sách kế toán.
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán.
2.1.6 Bộ máy kế toán
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty Cổ phần Thương mại
và Sản xuất Thiên Kiều
2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
2.2.2 Kế toán vốn bằng tiền.
2.2.2.1 Kế toán tiền mặt.
2.2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền.
2.2.2.4 Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền.
2.2.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3 Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty
Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều.
2.3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất

Thiên Kiều.

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.3.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất
Thiên Kiều.
2.3.3 Khuyến nghị về công tác tổ chức quản lý và công tác kê toán tại Công ty
Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều.
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

4


Khoa K toỏn - Kim toỏn

Ph lc 2
DANH MC CC CH VIT TT

STT

Ký hiệu

Diễn giải

1.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3.

BHYT

Bảo hiểm y tế


4.

BTC

Bộ tài chính

5.

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

6.

BCTC

Báo cáo tài chính

7.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

8.

CCDC

Công cụ dụng cụ


9.

CPBH

Chi phí bán hàng

10.

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

11.

CKTM

Chiết khấu thơng mại

12.

DT

Doanh thu

13.

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


14.

KKTX

Kê khai thờng xuyên

15.

GTGT

Gía trị gia tăng

16.

NVL

Nguyên vật liệu

17.

TM

Tin mt

18.

TSCĐ

Tài sản cố định


Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

19.

TK

Tµi kho¶n

20.

ĐVT

Đơn vị tính

21.

TGNH

TiÒn göi ng©n hµng

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Phụ lục 3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

1.1

Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty

2.1

Danh môc tµi kho¶n c«ng ty ®ang sö dông

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Trang

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2.2

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

ChÕ ®é trÝch BHXH, BHYT, BHTN, KPC§.

Phụ lục 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình vẽ

Tên hình vẽ, đồ thị

Trang

đồ thị
1.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

1.2

Sơ đồ khái quát

1.3

Quy trình sản xuất, gia công sản phẩm

Khoa Kế toán - Kiểm toán


2.1
Quy tr×nh lu©n chuyÓn chøng tõ kÕ to¸n của Công ty Cổ phần Thương
mại và Sản xuất Thiên Kiều
2.2

Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc kÕ to¸n nhËt ký chung.

2.3

Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n.

2.4

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL, CCDC

2.5

Quy trình ghi sổ kế toán NVL, CCDC

2.6

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền

2.7

Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền

2.8


Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương

2.9

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thê giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng để có
được sự phát triển toàn diện như ngày nay. Chúng ta phải kể đến vai rò của
nhừng người làm công tác hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là một công cụ
quan trọng trong hệ thống quản lý tài chính. Nó giữ một vai trò tất yếu trong việc
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Là một doanh nghiệp tư nhân với quy mô sản xuất vừa và nhỏ. Công ty Cổ
phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều đã hoạt động và phát triển cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu. Tuy thành lập chưa lâu nhưng sản phẩm, uy tín của công ty
đã được nhiều bạn hàng trong nước biết đến. Để có sự thành công như ngày hôm
nay đã có sự đóng góp không mệt mỏi của ban lãnh đạo cùng các cán bộ công
nhân viên trong công ty đã đóng góp tài năng, trí tuệ và sức lao động của mình
để hoàn thành tốt nhiệm vụ mà công ty đề ra.

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên
Kiều vừa qua với sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú cán bộ trong công ty đặc
biệt là sự chỉ bảo chuyên môn về phòng kế toán đã đưa lý thuyết của em đi vào
thực tế và ngược lại để em chuyển tải từ thực tế quay về lý thuyết đó chính là
nhờ sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Tâm và quý công ty
cung với sự hiểu biết của bản thân, em xin trình bày “ Báo cáo tổng hợp về công
tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều”.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm những nội dung sau:
Phần 1 : Tổng quan chung về Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất
Thiên Kiều.
Phần 2 : Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều.
Với sự hạn chế nhất định về kiến thức lý thuyêt và thực tiễn, báo cáo tổng
hợp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô, các bạn và các anh chị, cô chú phòng kế toán
Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều
Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Em xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT THIÊN KIỀU
1.1.

Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại và Sản

xuất Thiên Kiều.
1.1.1. Giới thiệu khái quát.
Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

10

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kèm theo đó
là sự phát triển rất đa dạng và phong phú của nhiều loại hình kinh doanh thơng
mại, phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Cùng với sự phát triển đó, đợc sự quan tâm của nhà nớc tới các doanh nghiệp
t nhân, công ty TNHH thơng mại,..., Công ty TNHH Thơng mại v Sn xut
Thiờn Kiu đợc thành lập ngày 16 tháng 09 năm 2013 theo giấy phép kinh
doanh số 0106308299/16-09-2013 của sở kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội cấp.
- Tờn cụng ty: Cụng ty C phn Thng mi v Sn xut Thiờn Kiu
- Tờn cụng ty vit bng ting nc ngoi: THIEN KIEU PRODUCE AND
TRADING JOINT STOCK COMPANY
- Tờn cụng ty vit tt: THIEN KIEU P&T .,JSC

- a ch: S 218 ph Trn Cung, phng C Nhu, qun Bc T Liờm, TP
1.1.2.
-

H Ni.
in thoi: 0437181820
Mó s thu: 0106308299
Vn iu l : 1.900.000.000 ng
Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
Tin thõn ca cụng ty l Cụng ty C phn Thng mi v Dch v Tng
hp PVL Thng Long. Qua hn na nm xõy dng v phỏt trin, Ch
doanh nghip quyt nh tng vn iu l, thờm mt s ngnh ngh kinh

doanh v thay i tờn Cụng ty cho d dng giao dch.
- K t ngy 16/09/2013 Cụng ty C phn Thng mi v Sn xut Thiờn
Kiu ra i vi vn iu l 1.900.000.000 VN
- Mc dự mi c thnh lp trong mt khong thi gian khụng lõu v
nhng ngy u mi thnh lp cụng ty gp rt nhiu khú khn nhng vi
ch trng ng li ỳng n cựng vi s c gng n lc ca ton b
cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, cụng ty ó vt qua c nhng khú
khn ban u, tng bc phỏt trin v ngy cng ng vng trờn th
Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

11


Khoa K toỏn - Kim toỏn

trng. Cựng vi s ng h ca i tỏc kinh doanh, cụng ty ó thu c
nhng thnh qu quan trng giỳp cho thu nhp ca ngi lao ng c
tng lờn, i sng cỏn b cụng nhõn viờn khụng ngng c ci thin,
cht lng lao ng ngy cng cao.
- ng thi do m rng quy mụ hot ng Cụng ty ó to ra vic lm cho
nhiu lao ng trong nc.
- Khỏch hng ca Cụng ty ngy cng ụng giỳp cho uy tớn ca Cụng ty
ngy cng phỏt trin v ng vng trờn th trng.
1.1.3. Nhim v chớnh v nhim v khỏc ca cụng ty.
a) Nhim v chớnh ca cụng ty :
Cụng ty C phn Thng mi v Sn xut Thiờn Kiu cú cỏc nhim v
chớnh sau :
- Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất
- Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lu thông hàng hoá đợc thờng
xuyên liên tục và ổn định trên thị trờng.
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và
cá nhân trong nớc.
- Quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t mở rộng
kinh doanh.
b) Nhim v khỏc ca cụng ty :
Ngoài những nhiệm vụ chính nêu trên công ty còn có những nhiệm vụ
khác:
- Làm tròn nghĩa vụ với nhà nớc thông qua việc nộp thuế vào ngân sách nhà
nớc hàng năm.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nớc.
1.1.4. Mt s mt hng kinh doanh ch yu ca cụng ty.

Phm Th Mai CDDH KT9-K9


Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

12

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Công ty C phn Thơng mại v Sn xut Thiờn Kiu kinh doanh rất nhiều
mặt hàng thuộc các ngành phục vụ nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội nh:
-

Hot ng thit k chuyờn dng
Qung cỏo
In n
Dch v liờn quan n in n
Thit k, thi cụng ni tht cỏc cụng trỡnh nh dõn dng, cỏc chung c cao

cp, cỏc vn phũng lm vic...
- ...
1.2. C cu b mỏy qun lý ca n v
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và không thể thiếu đợc để
duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp
thun tin cho vic iu hnh, qun lý v t chc kinh doanh, Cụng ty
thit lp mt h thng qun lý tp trung vi cỏc b phn, chc nng riờng bit
nhm thc hin tt cỏc mc tiờu ca cụng ty ó t ra.
Công ty C phn Thng mi v Sn xut Thiờn Kiu đứng đầu là giám

đốc sau đó là các phòng ban.
S 1.1: S b mỏy qun lý ca cụng ty.

Giỏm c

Phú Giỏm c

Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Phũng k
toỏn

Phũng
kinh
doanh

Ghi chú:

13

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Phũng t
chc
hnh

chớnh

Phũng k
hoch sn
xut

Chỉ đạo từ trên xuống

Qua sơ đồ bộ máy quản lý của công ty C phn Thơng mại v Sn xut Thiờn
Kiu ta thấy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ. Do đó công việc đợc thực
hiện một cách nhanh chóng và gắn liền với quyền hạn và trách nhiệm của mỗi
ngời. Với kết cấu gọn nhẹ nh trên sẽ giảm bớt đợc chi phí quản lý, đem lại hiệu
quả cao trong công việc.
Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
Giỏm đốc: Chịu trách nhiệm chung về điều hành công ty theo đúng quy chế tổ
chức hoạt động. Gíam đốc có quyền tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập
dự án kinh doanh. Là đại diện pháp nhân của công ty, đợc quyền tham gia đàm
phán ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc, có trách nhiệm điều hành công
ty khi giám đốc đi vắng, hỗ trợ phụ trách kinh doanh.
Phòng kế toán: Có trách nhiệm quản lý, theo dõi toàn bộ nguồn vốn của công
ty. Có chức năng tham mu giúp việc cho giám đốc, thông báo kịp thời cho giám
đốc về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn, tăng cờng công tác quản lý để việc
sử dụng vốn mang lại hiệu quả. Báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan chức
Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip



Trng i hc Cụng nghip H Ni

14

Khoa K toỏn - Kim toỏn

năng của nhà nớc, xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, quản lý toàn bộ hệ
thống kế toán, sổ sách hàng ngày, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác
định về tình hình vốn hiện có của công ty và sự biến động của các loại tài sản.
Phòng kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lợc kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa
trên thị trờng, tìm luồng tiêu thụ ổn định. Nghiên cứu xu thế phát triển của thi trờng để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp đồng thời khai thác những mặt
hàng tiềm năng trên thi trờng.
Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và điều hành, bố trí
cơ cấu tổ chức lao động. Tham mu cho lãnh đạo công ty về cách bố trí công nhân
viên trong công ty làm việc ở những vị trí thích hợp.
Phũng k hoch sn xut: Ch ng lờn k hoch sn xut, mua vt t cho cỏc
n hng. Kt hp vi phũng t chc hnh chớnh ờ iu ng nhõn s lm vic
nhng v trớ thớch hp. Kt hp vi phũng kinh doanh sn xut ra cỏc mt
hng tim nng trờn th trng.
1.3.

C cu, c im t chc sn xut kinh doanh ca Cụng ty C phn
Thng mi v Sn xut Thiờn Kiu.

1.3.1 T chc sn xut kinh doanh ca Cụng ty C phn Thng mi v Sn
xut Thiờn Kiu.
Trong iu kin nn kinh t th trng ang phỏt trin nh hin nay, cụng ty
cng t ra nhiu phng hng hot ng mi nhm m rng hot ng sn
xut kinh doanh v m rng th trng tiờu th sn phm.


Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Cụ thể là công ty đã mua thêm nhiều máy móc thiết bị mới để phục vụ cho
việc sản xuất những thiết bị, mặt hàng tiềm năng trên thị trường và vận chuyển
hàng hóa đến nhiều khu vực đáp ứng được yêu cầu của khách hàng giúp cho
công ty có thể tăng lợi nhuận kinh doanh.
Ngoài ra công ty còn tuyển thêm 3 nhân viên phòng kinh doanh để tăng
cường khả năng nắm bắt thông tin từ khách hàng và tìm kiếm những khách hàng
tiềm năng giúp tăng lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó công ty cũng tuyển thêm
2 nhân viên phòng kế toán nhằm tăng cường việc kiểm tra các hóa đơn, chứng từ
nhập - xuất - tồn hàng hóa, đảm bảo bộ máy kế toán hoạt động chặt chẽ.
Trong năm nay,công ty dự tính tuyển thêm công nhân để phục vụ việc thi
công công trình xây dựng cơ sở, mua bán hàng hóa trên diện rộng.
1.3.2 Đặc điểm quy trình luân chuyển hàng hóa của Công ty Cổ phần
Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều
Với đặc điểm của một doanh nghiệp là thương mại và sản xuất nên công tác
tổ chức kinh doanh được chia làm 2 phần:
a ) Quy trình luân chuyển hàng hóa (với phần thương mại)
Công ty áp dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho
và mua bán không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty được
thực hiện qua sơ đồ sau:

Mua vào

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Dự trữ

Bán ra

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán - Kiểm toán

(Bán qua kho)

* Phương thức bán buôn :
- Phương thức bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà
trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán
buôn qua kho được thực hiện bởi hai hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại
diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hóa được xác định là tiêu
thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết hoặc theo đơn dặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dung

phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của
bên mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hang hóa được xác
định là tiêu thụ.
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng:
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho. Có
hai phương thức bán buôn:

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba ): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại
diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán,
hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh
nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dung phương tiện vận tải của mình
hoặc đi thuê ngoài vận chuyển đến giao cho bên mua tại địa điển thỏa thuận.
Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, sau khi
nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận

được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới được xác
định là tiêu thụ.
* Phương thức bán lẻ :
- Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dung hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dung
nội bộ.
- Đặc điểm:
+ Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng
+ Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện
+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
- Bán lẻ có thể được thực hiện dưới các hình thức sau:

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

18

Khoa K toỏn - Kim toỏn

+ Bỏn l thu tin tp trung: Nghip v thu tin ca ngi mua v nghip
v giao hng cho ngi mua tỏch ri nhau. Mi quy hng cú mt nhõn viờn
thu tin lm nhim v thu tin ca khỏch, vit húa n hoc tớch kờ cho khỏch
khỏch n nhn hng quy hng do nhõn viờn bỏn hng giao. Ht ngy
(ht ca) bỏn hng nhõn viờn bỏn hng cn c vo húa n v tớch kờ giao
hng cho khỏch hoc kim kờ hng húa tn quy xỏc nh s lng hng
ó bỏn trong ngy, trong ca v lp bỏo cỏo bỏn hng.

+ Bỏn l thu trc tip: Nhõn viờn bỏn hng trc tip thu tin ca khỏch
v giao hng cho khỏch. Ht ngy, ht ca bỏn hng nhõn viờn bỏn hng lm
giy np tin cho th qu. ng thi kim kờ hng húa tn quy xỏc nh
s lng hng ó bỏn trong ngy, trong ca v lp bỏo cỏo bỏn hng.
b ) Quy trỡnh gia cụng (vi phn sn xut)
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là một quá trình khép
kín, liên tục và đợc thực hiện trọn vẹn trong đơn vị. Xuất phát từ những đặc điểm
của sản phẩm,để đảm bảo sản xuất liên tục,năng suất và chất lợng cao,quá trình
sản xuất đợc chia thành 2 bc
- Bc 1: Quá trình chuẩn bị sản xuất: Nhõn viờn kinh doanh n gp khỏch
hng trao i v ý tng, sau ú k thut n kho sỏt cụng trỡnh v b
phn thit k chu trỏch nhim v thit k.B phn thit k chuyn mu
thit k sang b phn k toỏn lờn bỏo giỏ gi mu v bỏo giỏ n khỏch
hng.
S 1.2 : S khỏi quỏt

Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Đến gặp mặt
Nhân viên kỹ
khách hàng và
thuật đến công
trao đổi về ý
trình khảo sát
tưởng của

và đo đạc diện
khách
tích

Khoa Kế toán - Kiểm toán
Bộ phận thiết
Bộ phận kế
kế vẽ thiết kế
toán lên báo
chi tiết về các
giá và gửi
sản phẩm
mẫu đến
theo yêu cầu
khách hàng

- Bước 2: Qu¸ tr×nh s¶n xuÊt chÝnh: Sau khi được khách hàng chấp nhận
mẫu thiết kế và báo giá, đơn đặt hàng được ký kết theo hợp đồng giữa
khách hàng và công ty. Khi đó phòng kế hoạch sản xuất lên kế hoạch nhập
vật tư để phục vụ đơn hàng và chuyển xuống bộ phận sản xuất để sản xuất
Sơ đồ 1.3 : Quy trình sản xuất, gia công sản phẩm
Mẫu thiết kế
và báo giá
được duyệt
và ký kết hợp
đồng giữa
các bên

1.4.


Phòng kế
hoạch sản
xuất lên kế
hoạch mua
vật tư phục
vụ sản xuất

Bộ phận sản
xuất nhận vật
tư và sản
phẩm mẫu để
sản xuất

Thành phẩm
giao cho
khách hàng

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Thiên Kiều.
Trong những năm gần đây, công tác tiếp thị mở rộng ngành nghề, thị

trường đã đem lại những hiệu quả rõ nét. Bên cạnh việc chăm lo khách hàng
truyền thống, công ty đã chủ động tìm kiếm những khách hàng mới trong và
ngoài tỉnh, thông qua các mối quan hệ, các phương tiện thông tin đại chúng, từng

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp



Trng i hc Cụng nghip H Ni

20

Khoa K toỏn - Kim toỏn

bc tip cn khỏch hng hiu rừ hn nhu cu ca khỏch hng, gii thiu hỡnh
nh ca cụng ty nhm to nim tin cho i tỏc.
Di õy l tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty trong 3 nm gn õy (theo biờn
bn kim tra quyt toỏn thu cỏc nm cụng ty ó np cho chi cc thu thnh ph
H Ni) :

Bng 1.1: Mt s ch tiờu kinh t ca cụng ty
VT: VN
TT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu
Tng ti sn
Tng ngun vn
S lao ng
Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận gp t bỏn hng v
cung cp dch v
Li nhun thun t hot ng


Năm 2013

2014

650.912.309

862.154.069

650.912.309

862.154.069

10

12

156.187.500

196.341.223

34.122.500

53.234.000

(24.837)

699.881

(24.837)


699.881

sn xut kinh doanh
7

Tng li nhun k toỏn trc

Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán - Kiểm toán

thuế
8
9

Lợi nhuận sau thuế
Thu nhËp b×nh qu©n

(24.837)

699.881


3.500.000

4.000.000

Nhìn vào bảng biểu đồ tổng hợp các kết quả kinh doanh của công ty ,ta
thấy dù công ty mới thành lập được hơn 2 năm nhưng các chỉ tiêu nhìn chung
đều được nâng lên hàng năm ,đó là điều đáng mừng đáng phấn khởi. Nguyên
nhân đạt được kết quả trên là nhờ sự lãnh đạo sát sao của ban quản lý công
ty,cùng với sự lao động nhiệt tình ,sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên
trong toàn công ty đã đưa công ty ngày càng đi lên không ngừng góp phần vào
việc phát triển kinh tế xã hội .Song song với thành tích vừa đạt được lãnh đạo
công ty cũng đã nhận thấy còn nhiều máy móc thiết bị hiện đại nhưng hiệu quả
sản xuất chưa cao do vốn đầu tư hoàn toàn là vốn với lãi suất cao , thời gian thu
hồi vốn quá nhanh , khấu hao lớn… do phải cạnh tranh khốc liệt . Ngoài ra còn
phải kể đến các loại vật tư nhiên liệu , xăng dầu … thường xuyên biến động và
luôn có chiều hướng tăng nhanh . Những nguyên nhân trên công ty chưa đạt hiệu
quả kinh doanh cao như mong muốn.

Phạm Thị Mai – CDDH KT9-K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

22

Khoa K toỏn - Kim toỏn

PHN 2

THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH YU TI CễNG
TY C PHN THNG MI V SN XUT THIấN KIU
2.1.

Nhng vn chung v cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty C phn Thng

mi v Sn xut Thiờn Kiu.
2.1.1. Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung.
Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Niên độ kế toán của công ty là một năm ( Từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam ( VNĐ ).
- Các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh đợc quy đổi về đơn vị tiền tệ VNĐ theo
tỷ giá thực tế của ngân hàng công bố.
Các chính sách kế toán áp dụng:
+ Nguyên tắc xác định các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

23

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đợc quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng do Nhà nớc Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lêch tỷ giá do đánh giá
lại số d các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm đợc kết chuyển vào doanh
thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.
+ Chính sách kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho đợc đánh giá theo giá gốc.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định đợc ghi nhận theo giá gốc, trong
quá trình sử dụng tài sản cố định đợc ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế
và giá trị còn lại.
Các khoản phải nộp nhà nớc.
+ Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa: áp dụng theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra là 10%.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
2.1.2. H thng chng t k toỏn.

Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

24

Khoa K toỏn - Kim toỏn

T chc vn dng hỡnh thc k toỏn, s k toỏn, hỡnh thc luõn chuyn
chng t: Cụng tỏc k toỏn ca cụng ty chp hnh ỳng cỏc quy nh m B ti
chớnh ó ban hnh
Chứng từ kế toán công ty đang sử dụng.

- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán buôn, bán lẻ
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Hợp đồng kinh tế.
- .....
Tổ chức luân chuyển chứng từ, bảo quản, lu trữ chứng từ. (Đợc khái quát qua
sơ đồ sau.)
Lp chng t

Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

25

Khoa K toỏn - Kim toỏn

Kim tra chng t

Ghi s k toỏn


Lu tr, bo qun chng
t
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán công ty C phn
Thng mi v Sn xut Thiờn Kiu
Lập chứng từ: Đây là quá trình đầu tiên của công tác chứng từ trong doanh
nghiệp. Khâu này yêu cầu phải lập đúng chứng từ cần lập , đúng yêu cầu quản lý,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong toàn doanh nghiệp, và
đúng biểu mẫu theo chế độ kế toán số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trởng Bộ Tài chính, đợc sửa đổi bổ sung theo Thông t số 161/2007/TT BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính quy định.
Kiểm tra chứng từ: Sau khi lập chứng từ, chứng từ đợc kiểm tra về mặt nội dung
kinh tế( tính rõ ràng, trung thực) và pháp lý để chuẩn bị cho công tác vào sổ kế
toán.
Ghi sổ kế toán: Các chứng từ sau khi đã đợc kiểm tra đúng, đợc tập hợp định
kỳ( ngày, tuần, tháng) sẽ đợc vào các sổ sách có liên quan.
Lu giữ, bảo quản chứng từ: Chứng từ kế toán sử dụng phải đợc sắp xếp, phân
loại bảo quản và lu giữ theo quy định đối của chế độ lu giữ chứng từ, tài liệu kế
toán của nhà nớc tuỳ theo từng chứng từ mà có thể lu giứ ít nhất là 5 năm, 10
hoặc lu giữ vĩnh viễn.Lu tr, bo qun chng t
Phm Th Mai CDDH KT9-K9

Bỏo cỏo tt nghip


×