Tải bản đầy đủ (.doc) (496 trang)

tổng hợp giáo án lớp 4 cả năm theo mô hình trường học mới VNEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 496 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 15/8/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
BÀI 1A: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN ( Tiết 1,2)
* Khởi động
- Cả lớp hát bài: Mái trường nơi em học bao điều hay.
A) HĐCB
1. Quan sát tranh và trả lời câu HĐ cả lớp
hỏi:
- HS trả lời theo ý hiểu
Tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang
giúp bà cụ đi cho khỏi ngã, một
bạn nhỏ đang cõng bạn đi học,
thuyền chở đồ cứu trợ cho đồng
bào bão lụt.
- Những việc làm đó cho ta
thấy sự quan tâm, giúp đỡ,
chia sẻ của mọi người với
nhau với tinh thần: Thương HĐ cả lớp
người như thể thương thân.
HS nghe cô đọc
2. Nghe thầy cô đọc bài
- GV đọc
HĐ cặp đôi
- Giọng đọc: Thể hiện rõ vai nhân
vật.
HS nhóm
3. Thay nhau đọc từ và lời giải
nghĩa
4. Cùng luyện đọc


5. Thảo luận để trả lời câu hỏi
- Qua câu chuyện em thấy Dế Mèn
là một nhân vật như thế nào?
GVKL: Chuyện ca ngợi Dế Mèn
có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực
người yếu, xóa bỏ áp bức bóc lột.
6. Tìm hiểu cấu tạo tiếng
1) Câu tục ngữ có bao nhiêu tiểng?
2) Chọn 1 tiếng, đánh vần tiếng đã
chọn. Viết lại cách đánh vần đó.

HS nhóm
HS TL

HĐ cả lớp
- 14 tiếng


3) Đưa tiếng đã chọn vào sơ đồ
theo mẫu
4) Mỗi tiếng do bộ phận nào tạo
thành?
5) Phân tích các bộ phận tạo thành
của 5 tiếng còn lại trong dòng đầu
của câu tuch ngữ, nêu nhận xét:
a) Có tiếng nào không có âm đầu?
b) Những tiếng nào có đủ ba bộ
phận?
c) Mỗi tiếng bắt buộc phải có hai
bộ phận nào?

B. HĐTH
1. Phân tích cấu tạo của 6 tiếng đầu
trong câu tục ngữ dưới đây. Viết
kết quả phân tích vào bảng theo
mẫu

Âm đầu, vần, thanh

- Tiếng “ơi”
- Tiếng: Bầu, thương, lấy, bí, cùng
- Vần, thanh.

- HS đọc bài làm cá
mình
Tiếng
Âm
Vần
đầu
Điều
Đ
iêu
Phủ
ph
u
Lấy
L
ây
Gía
gi
a

Gương g
ương
Người
ng
ươi
Trong
tr
ong
Một
m
ôt
Nước
n
ươc
Phải
ph
ai
Thương th
ương
Nhau
nh
au
Cùng
c
ung

nhân của
Thanh
Huyền
Hỏi

Sắc
Sắc
ngang
Huyền
ngang
Nặng
Sắc
Hỏi
ngang
ngang
Huyền

2. Giải câu đố: Là chữ sao, sáo
- HS đọc bài làm cá nhân của
mình


TOÁN:
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
• Khởi động: Chơi trò chơi “ Xem tôi có số nào?”
- Chia mỗi nhóm có 5 HS
- Đặt các số từ 1 đến 9 trên mặt bàn của nhóm.
- Mỗi bạn chọn bất kì 1 số rồi ghép lại với nhau. Người ghép chữ số cuối
cùng phải đọc được số cả nhóm vưà ghép. Ai không đọc được thì thua.
Các nhóm làm trong nhóm.
Một nhóm thể hiện trước lớp
Hoạt động thực hành
2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ
- HS làm việc cá nhân
chấm

- 2 số liền nhau hơn hoặc kém nhau
?a) Em có nhận xét gì về dãy số này? 10.000 đơn vị.
- 2 số liền nhau hơn hoặc kém nhau
b) Em có nhân xét gì về dãy số?
1.000 đơn vị.
- HS làm bài cá nhân tự kiểm tra
3. Viết theo mẫu
trong nhóm.
4. Viết thành tổng
ĐỊA LÍ
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ( tiết 1)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: Xác
định một số nước trên quả địa cầu
II. Hoạt động cơ bản
1. Xác định nước ta trên bản đồ
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
làm rõ nội dung bài

- Hs cả lớp chơi

* HĐ nhóm
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau
theo yêu cầu của bài.
- Phần đất liền nước ta giáp với nước
Lào. Cmpuchia, Trung Quốc,và phần
đất liền nước ta có hình dáng như chữ S.
3. Tìm hiểu về thiên nhiên, đời * HĐ nhóm
sống, sản xuất của một số dân tộc - Thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta
ở một số vùng

đều có nét riêng; ở miền Bắc có bón
mùa rõ rệt, miền Nam khí hậu thay đổi
liên tục trong ngày còn miền trung
quanh năm chịu nhiều ảnh hưởng gió
Lào nắng nóng. Chính vì thế con người


sống ở mối nơi cũng có những trang
4. Quan sát và chú ý nghe thầy/cô phục, tập quán riêng biệt...
giáo trình bày
* HĐ cả lớp
- Câu nói nổi tiếng của Bác với - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ
các chiến sĩ bộ đội khi về thăm
Đền Hùng năm 1954: “Các vua
Hùng đã co công dựng nước Bác
cháu ta phải cùng nhau giữ lấy
nước.”
GV giới thiệu vài nét về Văn
Miếu và cảnh Sài Gòn năm 1975.
-----------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)
I - MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của
trung thực nói chung, trung thực trong học tập nói riêng.
- Học sinh có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức 4
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập (HS sưu tầm) .

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : ( Tiết 1)
* Khởi động : HS cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV giới thiệu bài
A. HĐCB
1. Phân tích tình huống
HS làm việc nhóm
- Hôm qua, Long mải chơi, quên chưa sưu tầm - HS xem tranh trong SGK và
tranh ảnh cho bài học.. Sáng nay, đến lớp Long đọc nội dung tình huống
mới nhớ ra và rất lo lắng.
- Các cách giải quyết
- HS các nhóm phát biểu các
a) Mượn tranh của bạn để nộp
cách có thể xảy ra.
) Nói dối cô là đã chuẩn bị nhưng để quên
ở nhà.
c) Nhận lỗi với cô là quên chưa chuẩn bị.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào - HS TL
? Vì sao?
-GV kết luận: Cách giải quyết(c) là phù hợp, thể


hiện tính trung thực trong học tập.
2. Chia sẻ, trải nghiệm:
HS hoạt động cặp đôi kể cho
+Thế nào là trung thực trong học tập?
nhau nghe các hành vi: Trung
+Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực thực trong học tập
không?
- Kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn
trung thực, khi mắc lỗi trong học tập, ta nên thẳng

thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Ghi nhớ: SGK T4
- 4 HS đọc ghi nhớ
3. Thế nào là trung thực trong học tập
Bài 1: Theo em những việc làm nào dưới đây - HS làm việc cá nhân
thể hiện tính trung thực trong học tập?
a) Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra
b) Không làm bài tập mà mượn vở của bạn để
chép
c) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra
Bài 2: Em tán thành , phân vân hay không tán
thành các ý kiến sau:
a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt thòi.
b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c) Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự
trọng.
------------------------------------------------------------BỒI DƯỠNG HỌC SINH TIẾNG VIỆT
Hướng dẫn học sinh phân biệt lỗi chính tả
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết từ viết đúng chính tả.
- Vận dụng từ đúng để làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập trắc nghiệm 4


C. Các hoạt động dạy học :
* Khởi động: Trò chơi giữ phép lịch sự
Bài 1. Điền 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột
trái vào chỗ trống ở cột phải.
a.chuyền Bóng chuyền,.…………

b.truyền Tuyên truyền……………
c.chở
Chuyên chở……………..
d.trở
Trở gió………………….

HĐ nhóm đôi
- HS nêu

Bài 2.Những từ nào viết sai?
a.cuộc thi
d.chuộc nỗi
b.chải chuốc
e.thuộc bài
c.vuốt ve
g.trắng mốc

- HĐ nhóm
- HS nối tiếp nêu cách chọn.
- HS khác nhận xét

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3.Thành ngữ, tục ngữ nào viết sai?
a.Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
b.Trâu buộc ghét trâu ăn.
c.Chuộc chạy cùng sào
d.Thuộc như cháo chảy.

HĐ nhóm
- Các nhóm nêu kq

- HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài.

Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
BÀI 1A: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN ( Tiết 3)
* Khởi động
- Cả lớp hát : Bau bí thương nhau.
B. HĐTH
3. Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ - HS viết bài
yếu ( Một hôm đến vẫn khóc)
4. Điền vào chỗ trống
- HS đọc bài làm cá nhân của mình
Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch,
lông mày, lòa xòa, làm.
5. Cùng giải câu đố
a) Là cái La bàn
b) Là hoa Ban
C. HĐƯD


- Giáo viên giao nhiệm vụ.
--------------------------------------------------------------TOÁN:
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo) – Tiết 1
Khởi động: Chơi trò chơi : Tôi là số 10
- Cả lớp đứng thành vòng tròng
- Quản trò chỉ vào ai hỏi: Mi là ai?
- Người được chỉ: Ta là số 10
- Hai người bên cạnh hô sao cho tổng 2 người là số 10

Hoạt động thực hành:
1.Tính nhẩm
- HS làm việc cá nhân
Nêu cách tính nhẩm:
5000 + 3000 = 8000
Năm nghìn cộng ba nghìn bằng tám
nghìn.
Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta
thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước.
2. Đặt tính rồi tính
Chú ý cách đặt phép cộng, phép trừ: - HS làm việc cá nhân
Những chữ số trong cùng một hàng
thẳng cột với nhau.
HS nêu cách thực hiện
-------------------------------------------------------KHOA HỌC
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: hít thở, - Hs cả lớp chơi
hít thở
II. Hoạt động cơ bản
1. Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi
* HĐ đôi
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau
theo yêu cầu của bài.
- Những thứ cần cho cuộc sống là:thức
ăn, nước uống, quần áo, trường học...
2. Quan sát và thảo luận:
* HĐ nhóm



3. Trả lời câu hỏi
* HĐ nhóm
+ GV: con người cần thức ăn, - HS thực hiện theo lôgô sách hướng
nước uống, không khí, ánh sáng dẫn.
và nhiệt độ phù hợp để duy trì sự
sống. Ngoài các yếu tố trên, con
người còn cần có các đièu kiện vật
chất khác và điều kiện tinh thần
cho cuộc sống của mình.
III. Hoạt động thực hành
IV. Hoạt động ứng dụng
- Giao bài tập ứng dụng trang 6
---------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 1B: THƯƠNG NGƯỜI, NGƯỜI THƯƠNG ( tiết 1,2)



I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Lop chúng ta đoàn
kết
II. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và trả lời các câu
hỏi
*Để biết chính xác bạn nhỏ có quan
hệ như thế nào với người bị ốm cô
cùng các con chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
2. Nghe thầy cô đọc bài thơ: Mẹ ốm


- Hs cả lớp hát
* Hoạt động nhóm
- Hs thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi.

* Hoạt động cả lớp:1 HS đọc lại - Cả
lớp lắng nghe
* HS làm việc cặp đôi: một học sinh
đọc từ, một học sinh đọc lời giải
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
nghĩa:
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau
Cơi trầu, Y sĩ
đó luân phiên nhau đọc trong nhóm
4. Cùng luyện đọc
- HS đọc các đoạn theo nhóm 6.
* HĐ nhóm
- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
5. Thảo luận trả lời câu hỏi:
nhỏ ốm: Lá trầu nằm khô giữa giữa
Lá trầu khô giữa cơi trầu
cơi trầu vì mẹ không ăn được,
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy lâu Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc
Cánh màn khép lỏng cả ngày
được, ruộng vườn sớm trưa vắng
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng
trưa
được.
Bốn câu thơ trê cho em biết điều gì? * HĐ nhóm

- Nối trên bảng nhóm rồi ghi kết quả
6. Mỗi nhóm thảo luận tìm một tên vào vở.
khác cho câu chuyện.
* HĐ nhóm
- nhóm trưởng cho các bạn đọc luân
7. Học thuộc lòng bài thơ
phiên sau đó gấp sách đọc theo trí
nhớ (2 bạn ngồi cạnh nhau giúp
nhau).
Tiết 2
8. Nghe thầy cô kể chuyện Sự tích
hồ Ba Bể
9. Tìm hiểu "Thế nào là kể
chuyện?"

* HĐ cả lớp
- Giáo viên kể 3 lần kết hợp giải
nghĩa từ và nêu nội dung, ý nghĩa
câu chuyện
* HĐ cả lớp
- Các nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con


bà nông dân, những người dự lễ hội.
- Các sự việc được sắp xếp: 1-d, 2-e,
3-b, 4-a, 5-g, 6-c
- Câu chuyện ngoài việc giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể còn ca ngợi
những con người có lòng nhân ái,
sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng

loại; khẳng định người có lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- HS đọc nối tiếp ghi nhớ trong
SGK. 1-2 HS nhắc lại theo ý hiểu.
III. Hoạt động thực hành
1. Trả lời câu hỏi và kể lại từng đoạn

* HĐ nhóm
- Bà cụ ăn xin đáng thương: Thân thể
gầy còm, lở loét, mùi hôi thối xông
ra rất khó chịu.
- Hai mẹ con bà goá đã đưa bà cụ về
nhà, lấy cơm cho ăn, rồi mời nghỉ
lại.
- Lúc ra đi bà nói: "Vùng này sắp có
lụt lớn. Ta cho hai mẹ con chị gói tro
này, nhớ rắc xung quanh nhà mới
tránh được nạn".
- Trong đêm lễ hội có một cột nước
từ dưới đất phun lên làm đất xung
quanh lở dần. Nhà cửa, người vật
đều chìm nghỉm dưới nước.
- Hai mẹ con bà goá mặc gió mưa họ
chèo thuyền đi khắp nơi, cố sức vợt
những người bị nạn.
- Chỗ đất sụt ấy, nay là hồ Ba Bể.
Còn cái nền nhà của hai mẹ con bà
goá thành hòn đảo nhỏ gọi là gò Bà
Goá.
- HS kể trong nhóm, kể trước lớp

(theo đoạn).

---------------------------------------------------------


TOÁN:
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo) – Tiết 2
Khởi động: Chơi trò chơi : Tôi là số 100
- Cả lớp đứng thành vòng tròng
- Quản trò chỉ vào ai hỏi: Mi là ai?
- Người được chỉ: Ta là số 100
- Hai người bên cạnh hô sao cho tổng 2 người là số 100
Hoạt động thực hành:
3.Tính giá trị biểu thức
- HS làm việc cá nhân
.
Nêu 3 cách thực hiện giá trị biểu
thức
Trong biểu thức có cộng trừ hoặc
nhân chia ta thực hiện lần lượt từ trái
sang phải
4. Tìm x:
5. Giải bài toán
C. HĐƯD
GV giao HĐƯD trang 7.

Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta
thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước
HS nêu cách thực hiện
Hs nêu cách tìm số hạng, thừa số, số

bị trừ, số bị chia.
HS nêu cách thực hiện.
- HS làm việc cá nhân

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ÔN CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
A. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết:
- Câu kể Ai làm gì?
- Biết đặt câu kể Ai làm gì ?
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập trắc nghiệm 4
C. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của thầy
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(trang 103)
Bài 1.Gạch dưới nhưng câu kể Ai
làm gì?Trong đoan văn tr103.
- Gv gọi HS đọc bài.

Hoạt động của trò
- Hát
- HS nêu
- HS nêu miệng


-Học sinh đọc bài
- HS tìm câu kể Ai làm gì .
- HS nối tiếp nêu câu kể Ai làm gì ?
- HS khác nhận xét

- GV nhận xét chữa bài
Bài 2 Tìm chủ ngữ trong câu sau:
<<
Chim đậu chen nhau trắng xoá
trên những đầu câychà là..>>
a) Chim.
b) Chim đậu.
c) Chim đậu chen nhau.
Bài 3.Viết tiép vào chỗ trống để thành
câu có mô hình Ai làm gì?
Cả lớp em……………………
a) Đêm giao thừa, cả nhà em…..
………………………………….

- HS đọc bài.
-HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm nêu kq
- HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học

2- Dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài


THỰC HÀNH TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tiếp theo)
A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm
- Tính cộng trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia)số có đến năm chữ số
với(cho) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán,rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 3
C. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy
HĐ 1: Luyện tính nhẩm:
- GV đọc các phép tính
6000+3000
8000-5000
6000:2
8000:4
HĐ 2: Thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm vào vở
- Nhận xét và bổ sung
Bài 2:
- Cho HS tự làm vở

- Nhận xét và chữa
Bài 3:
- Cho HS tự làm vở

Hoạt động của trò

- HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét và bổ sung

-HS làm bài vào vở và đổi vở tự KTra
- Vài HS nêu kết quả
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng chữa

- Nêu cách so sánh các số có nhiều
- HS làm bài vào vở, tự đổi vở KTra
chữ số
- 2 em lên bảng chữa
Bài 4:
- Nhận xét và bổ sung
- Cho HS làm vào nháp
- Nhận xét và chữa
- HS nêu miệng kết quả
Bài 5:
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn:
- Tính tiền mua từng loại
- HS đọc đề bài
- Tính tổng tiện mua bát, đường, thịt
-Làm bài vào vở
- Tính số tiền còn lại

- 1 em lên bảng chữa
GV chấm bài và nhận xét
- Thu vở chấm bài
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------------BỒI DƯỠNG HỌC SINH
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Cách viết số có năm chữ số
- Tính cộng trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia)số có đến năm chữ số
với(cho) số có một chữ số.


B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1- ổn định:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
HĐ1:Viết theo mẫu
- GV thống nhất kết quả
Các số :
b) 28683
c) C)45918
d) 94507
e) 61400
f) 80016
g) 32005

HĐ 2 : Viết theo mẫu :

Hoạt động của trò
- Hát
- Kiểm tra vở BTT
Hoạt động cá nhân.
-Đổi chéo vở kiểm tra

- HĐ cá nhân
- HS nhận xét : Phần a : Viết các số
thành tông . Phần b : Từ tổng viết
thành số
- HS nêu kết quả

- GV thống nhất kết quả
- GV lưu ý trường hợp các hàng
có chữ số 0
HĐ 3 : Đặt tính rồi tính :
67258 + 8324
84096-41739
26084 x 3
92184 : 4
GV thống nhất kết quả và lưu ý cách
đặt tính.
HĐ4 : Tính giá trị của biểu thức :
a) 56700 + 1300 x 2 =
b) (56700 + 1300 ) x2
Gv chữa bài và chốt cách tính giá trị
biểu thức ở mỗi biểu thức.
-


- HĐ cá nhân
- Nêu kết quả
- HS nêumiệng KQủa

- HS nhận xét 2 biểu thức trên.
- HS nhắc lại các trường hợp tính giá trị
biểu thức
- 2 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vở .

D- Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà ôn lại cách tính giá trị của biểu thức.


Ngày soạn: 18/8/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
TOÁN
Bài 3: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
- HS cả lớp hát
II. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi: "Thay chữ bằng * HĐ nhóm
số"
- HS thảo luận thực hiện như Sách
hướng dẫn.
* HĐ nhóm
2. Yêu cầu HS thực hiện theo lô gô - HS thảo luận thực hiện như Sách
Sách hướng dẫn
hướng dẫn

* HĐ nhóm đôi.
3. Yêu cầu HS viết tiếp vào chỗ - HS thực hiện miệng sau đó ghi vào
chấm
vở.
--------------------------------------------------------------------------

TIẾNG VIỆT
Bài 1B: THƯƠNG NGƯỜI, NGƯỜI THƯƠNG ( tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Vui đến trường

- Hs cả lớp hát

III. Hoạt động thực hành
2. Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba * HĐ nhóm
Bể
- Như sách Hướng dẫn học Tiếng
Việt lớp 4
IV. Hoạt động ứng dụng
- GV giao bài tập ứng dụng trang 15.
-------------------------------------------------


KHOA HỌC
Bài 2: CƠ THỂ NGƯỜI TRAO ĐỔI CHẤT NHƯ THẾ NÀO? ( tiết 1)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: hít thở, - Hs cả lớp chơi
hít thở
II. Hoạt động cơ bản
1. Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi

* HĐ đôi
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau
theo yêu cầu của bài.
- Lấy vào: khí ô-xi, thức ăn, nước uống.
- Thải ra: khí các-bô-nic, phân, nước
3. Quan sát và thảo luận
tiểu.
* HĐ nhóm
- HS thực hiện, ghi kết quả vào vở ô li:
4. Đọc và trả lời câu hỏi
A - 1; B - 2; D - 3; C - 4.
- GV đọc nội dung trong SGK
* HĐ cả lớp
III. Hoạt động thực hành
- Quá trình trao đổi chất của con người
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô
diễn ra:
li
.
Bài tập 1, bài tập 2
-----------------------------------------------Lịch sử
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ( tiết 2)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi tro chơi: Xác
định một số nước trên quả địa cầu
II. Hoạt động cơ bản
6. Thảo luận về cách để học tốt
môn lịch sử và địa lí.
* Gv chốt SGK- Trg 8
III. Hoạt động thực hành

1. Tập xác định trên bản đồ.
Gv: Nước ta bao gồm phần đất
liền, các hải đảo, vùng biển và
vùng trời bao trùm lên các bộ
phận đó.

- Hs cả lớp chơi
* Hs hoạt động nhóm
+ Tập trung quan sát ..
+ Tìm hiểu tài liệu..
+ Nêu thắc mắc, đặt câu hỏi ..
+ Mạnh dạn trình bày ý kiến
*Hs hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh theo dõi
- Hs quan sát bản đồ địa lí


- Gv treo bản đồ, chỉ cho học sinh
rõ các bộ phận trên.
+ Em có nhận xét gì về hình dạng
nước ta ? ( đất liền)
- Gv xác định phía Bắc giáp
Trung Quốc, phía Tây giáp Lào,
phía Đông và Nam giáp Biển
Đông.
- Hãy nhận xét về vùng biển nước
ta ?
- Em đang sống ở nơi nào trên đất
nước ?
- Em có biết nước ta có bao nhiêu

dân tộc anh em ?
2.
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh
ảnh của một dân tộc ở một vùng
nào đó yêu cầu HS mô tả đặc
điểm của dân tộc đó
- Gv nhận xét: Mỗi dân tộc đều có
nét văn hoá riêng song đều có
cùng một Tổ quốc, 1 lịch sử, 1
truyền thống Việt Nam.
- Yêu cầu HS thực hiện như sách
hướng dẫn học.
IV. Hoạt động ứng dụng
- Giao bài tập ứng dụng trang 9

- Hình chữ S
- Hs chú ý quan sát
+ Là một bộ phận của Biển Đông, có
nhiều đảo và quần đảo.
- Hs xác định trên bản đồ tên các tỉnh
và vị trí nơi mình sống
+ 54 dân tộc anh em
- Hs mô tả tranh ảnh
- Các nhóm trình bày.

------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 8 năm 2014
TOÁN
Bài 3: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ ( tiết 2)
I. Khởi động

- Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
II. Hoạt động thực hành

- HS cả lớp hát


4. Thay số tính giá trị của biểu thức

III. Hoạt động ứng dụng
- Gv giao bài tập ứng dụng trang 11.

* HĐ cá nhân
Chu vi hình vuông có cạnh 3cm là:
3 x 3 = 9 (cm)
Chu vi hình vuông có cạnh 5dm là:
5 x 5 = 15 (dm)
Chu vi hình vuông có cạnh 8m là:
8 x 8 = 81 (m)

-----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
Bài 1C: LÀM NGƯỜI NHÂN ÁI ( tiết 1+2
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Dẫn chú thương - Hs cả lớp hát
binh qua đường
* Hoạt động nhóm
II. Hoạt động cơ bản
1. Trò chơi: Nói về một hành động
nhân ái
- Hs thảo luận nhóm nêu theo yêu
GV: - Một bạn nói tên nhân vật nói cầu.

luôn hành động của nhân vật
đó trong những câu chuyện mà
các bạn đều biết
2. Tìm hiểu "Nhân vật trong * Hoạt động cả lớp:
truyện"
GV: Vậy để biết rõ hơn về nhân vật
trong truyện và điều gì nói lên tính - HS đọc ghi nhớ
cách của nhận vật cô mời cả lớp đọc * HS làm việc cặp đôi:
phần ghi nhớ.
- một học sinh đọc truyện, một học
3. Đọc truyện Ba anh em và trả lời sinh trả lời câu hỏi
câu hỏi:
- Nhân vật trong truyện là: Ni-ki-ta,
Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
- Đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu.
- Dựa vào hành động cụ thể của từng
cháu mà bà có nhận xét nh vậy.
* HĐ cá nhân
VD: Chiến mải vui đùa, chạy nhảy,
4. Hoàn thành mẩu chuyện ngắn
lỡ làm ngã một em bé. Em bé khóc,


- Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung
Chiến vội dừng lại nâng em bé dậy
- Kết thúc câu chuyện phải là một kết và dỗ dành em.
thúc có hậu (tốt).
* HĐ cá nhân
TIẾT 2

- HS thực hiện theo mẫu
III. Hoạt động thực hành
1. Phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ sau:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau * HĐ cá nhân
- Các tiếng bắt vần với nhau: ngoài,
2. Tìm những tiếng bắt vần với nhau hoài
và viết vào vở
* HĐ cá nhân
3. a) Tìm những tiếng bắt vần với
- Các tiếng bắt vần với nhau: loắt
nhau
choắt, thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh
Chú bé loắt choắt
nghênh.
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
- cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
b) So sánh các cặp tiếng bắt vần với xinh xinh, nghênh, nghênh
nhau xem cặp nào có vần giống nhau - cặp có vần giống nhau không hoàn
hoàn toàn, cặp nào có vần giống
toàn: loắt choắt, thoăn thoắt.
nhau không hoàn toàn.
* HĐ nhóm
4. Thi giải nhanh câu đố
- út, ú, bút
IV. Hoạt động ứng dụng
- GV giao bài tập ứng dụng trang 19.

----------------------------------------------------------KỸ THUẬT
Bài 1: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hs biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện đợc thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vải, chỉ thêu, chỉ khâu các màu.
- Kéo, kim khâu, kim thêu.


III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
• Khởi động: Trò chơi giữ phép lịch sự
Hoạt động của giáo viên
A. HĐCB:
Nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của
hs.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát, nhận xét
về vật liệu khâu, thêu.
a. Vải:
- hs quan sát, nhận xét một số mẫu vải.
- Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu thêu.
b. Chỉ:
- hs đọc nội dung b và trả lời câu hỏi h1 .
- Gv giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ
đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của kéo
hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo,

so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải
và kéo cắt chỉ.
- Gv giới thiệu thêm kéo cắt chỉ tới nhóm.
- Hướng dẫn hs cách cầm kéo cắt vải.
- Hướng dẫn hs quan sát tiếp h3 để trả lời
câu hỏi về kéo cắt vải.
B. HĐTH: HS thực hành cắt
- hs quan sát, nhận xét một số vật liệu và
dụng cụ khác.
- Hdẫn hs quan sát h6 kết hợp với quan sát
mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu
để nêu tên và tác dụng của nó.

Hoạt động của học sinh
- Hs trình bày lên bàn.

HĐ Nhóm
- Hs quan sát, nhận xét, phát biểu ý kiến.
- Nên chọn loại vải trắng hoặc màu có sợi
thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi

* HĐ Nhóm
- Hs thảo luận trong nhóm
- Hs chú ý quan sát, lắng nghe.

* HĐ nhóm
- Hs tập cầm kéo cắt vải
- Hs quan sát, nhận xét


- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT TUẦN 1
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ


2. Nội dung sinh hoạt:
- Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển sinh hoạt.
- Đại diện các ban báo cáo hoạt động diễn ra trong tuần của lớp
- GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
b. Khuyết điểm:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.......................................
* Bình bầu các ban, cá nhân xuất sắc làm tốt nhiệm vụ:
-Ban: ............................................................................................................
Cánhân: .........................................................................................................
.....
3. Kế hoạch tuần tới:
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp: ôn bài, đọc báo...
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp
- Tiếp tục phát động thi đua đăng ký ngày giờ học tốt

-Thực hiện tốt an toàn giao thông
- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non
- Các ban thực hiện nhiệm vụ của mình.
------------------------------------------------------------------------------------------


TUẦN 2
Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 2A: BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiết 1 + 2)
Tiết 1
I. Khởi động
- Hs cả lớp hát
- Cả lớp hát bài: Bầu bí thương nhau.
II. Hoạt động cơ bản
1. Thi tìm nhanh từ chỉ người chứa * Hoạt động nhóm
tiếng "nhân"
- Hs thảo luận nhóm nêu theo yêu
cầu.
- VD: nhân cách, nhân chứng, nhân
danh, nhân dân, nhân khẩu, nhân
loại, nhân lực, nhân mạng, nhân
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: phẩm, nhân quyền, nhân sĩ, nhân
"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
sinh, nhân số, ...
* Hoạt động cả lớp:1 HS đọc lại - Cả
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải lớp lắng nghe
nghĩa:
chóp bu, nặc nô

* HS làm việc cặp đôi: một học sinh
4. Cùng luyện đọc
đọc từ, một học sinh đọc lời giải
nghĩa.
* Hoạt động nhóm
- đọc đồng thanh trong nhóm (đọc
từ)
5. Trao đổi, trả lời câu hỏi:
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau
đó luân phiên nhau đọc trong nhóm
- HS đọc các đoạn theo nhóm 3.
* HĐ nhóm
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang
đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất
cả nhà nhện núp kín trong các hang
đá với dáng vẻ hung giữ.
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời
lẽ rất oai, giọng thách thức của một
kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên
chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai,


bọn này, ta.
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá
Tiết 2
nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành
II. Hoạt động cơ bản
động tỏ rõ sức mạnh: quay phắt
6. Thi tìm nhanh từ ngữ.
lưng, phóng càng đạp phanh

a) Thể hiện lòng nhân hậu, yêu phách.
thương đồng loại
- Tên gọi phù hợp nhất với tính cách
của Dế Mèn là: Hiệp sĩ.
b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc
* HĐ nhóm
yêu thương
- lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân
ái, tình thương mến, yêu quý, xót
III. Hoạt động thực hành
thương, đau xót, tha thứ, độ lượng
1. Phân loại từ có tiếng nhân
bao dung, thông cảm, đồng cảm,..
- hung ác, nah ác, tàn ác, tàn bạo, cay
2. Yêu cầu HS đặt câu với 1từ ở hoạt độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tơn, dữ
dằn,...
động 1
* HĐ cả lớp
- nhân dân, công nhân, nhân loại,
nhân tài.
- nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân
từ.
* HĐ cá nhân
- HS đặt câu, viết vào vở.
TOÁN
Bài 4: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ ( Tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Chú chim nhỏ dễ
thương
II. Hoạt động cơ bản

+ HĐ 1: Chơi trò chơi “ Đọc viết số”
- Em viết số - Bạn đọc số
- Em đọc số - bạn viết số
- Đổi vai cho nhau.

- HS cả lớp hát
* HĐ cặp đôi
- 45678 – Bốn mươi năm nghìn sáu
trăm bảy mươi tám.
- Hai mươi nghìn ba trăm mười ba –
20313


×