Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Slide: Chương 4 KIỂM TOÁN CHU KỲ MUA HÀNG THANH TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.89 KB, 51 trang )

MÔN HỌC KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chương 4
KIỂM TOÁN CHU KỲ
MUA HÀNG - THANH TOÁN


MỤC TIÊU, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu:
 Giới thiệu cho sinh viên nắm được về khái niệm và sự cần thiết
khách quan, chức năng, đối tượng khách thể, các loại kiểm toán,
quy trình và chuẩn mực kiểm toán

 Yêu cầu:
 Sinh viên phải đọc tài liệu trước khi đến lớp nghe giảng, tham gia
thảo luận tổ, nhóm

 Tài liệu:
 Giáo trình kiểm toán HVTC; Chuẩn mực kiểm toán; Giáo trình kiểm
toán các trường khác;...

 Phương pháp nghiên cứu:
 Tự nghiên cứu tài liệu, nghe giảng và thảo luận


KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG
4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ mua hàngthanh toán
4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ và khảo sát kiểm
soát chu kỳ mua hàng- thanh toán


4.3 Các thử nghiệm cơ bản
4.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ mua hàngthanh toán
4.5 Kiểm toán các tài khoản có liên quan trong chu kỳ


4.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu
kỳ mua hàng- thanh toán

4.1.1. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ mua hàng và
thanh toán

4.1.2. Căn cứ kiểm toán chu kỳ mua hàng và
thanh toán


4.1.1. Mục tiêu kiểm toán chu kỳ mua
hàng- thanh toán
Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ MH-TT
Các c hỉ tiê u trê n bảng c ân đố i kế to án như : Hàng tồ n kho , c ác kho ản c hi phí
trả trư ớ c ng ắn hạn, dài hạn, TS CĐ, phải trả ng ư ờ i bán ng ắn hạn, dài hạn, dự
phò ng phải trả ng ắn hạn, dài hạn, c ác c hỉ tiê u TS CĐ tăng , g iảm trê n thuyế t
minh báo c áo tài c hính….
Mục tiê u kiể m to án c hu kỳ mua hàng và thanh to án

- Khảo sát quá trình kiểm soát nội bộ chu kỳ mua hàng và thanh toán
của doanh nghiệp xem có chặt chẽ, hiệu quả ; KTV có thể tin tưởng vào hệ
thống KSNB đối với chu kỳ mua hàng, thanh toán của doanh nghiệp không.
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực tế xảy ra
,được đánh giá và tính toán đúng đắn, đúng số lượng, đúng đơn giá đã
được phê chuẩn, nghiệp vụ mua và TT bằng ngoại tệ được qui đổi một

cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định ; được ghi sổ một cách đầy đủ,
kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng kỳ.
- Xác minh việc trình bày và công bố về hàng mua vào và các khoản
phải trả trên báo cáo tài chính là hoàn toàn đúng đắn và đúng qui định.


4.1.2. Căn cứ kiểm toán chu kỳ mua
hàng- thanh toán
 Các qui định kiểm soát nội bộ có liên quan đến chu kỳ mua hàng hoá,
tài sản và thanh toán .
 Bảng CĐKT; Các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của các tài khoản có liên
quan đến các tài khoản 151; 152; 153; 156; 133; 211; 331; 111; 112;
621; 627; 641; 642; 142; 24… ; Các chứng từ, hoá đơn mua hàng, phiếu
chi tiền, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT, chứng từ vận chuyển, biên bản
kiểm nghiệm…;Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai,
các đơn đặt hàng, các biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển,
hợp đồng đi thuê. các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh
nghiệp và người bán, giữa doanh nghiệp với ngân hàng…
 Các kế hoạch SXKD , kế hoạch mua ; Các nhật ký mua hàng, báo cáo
mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền…
 Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản và báo cáo
nhận hàng
 Các tài liệu khác có liên quan, như: Thẻ kho, nhật ký của bảo vệ, nhật ký
sản xuất của bộ phận có sử dụng tài sản, vật tư, hàng hoá mua vào.


4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ và
khảo sát kiểm soát chu kỳ mua hàngthanh toán
4.2.1. Các bước công việc của chu kỳ mua vào,
thanh toán và các chức năng kiểm soát nội bộ

4.2.2. Các quá trình kiểm soát nội bộ chu kỳ mua
hàng và thanh toán
4.2.3. Trình tự khảo sát kiểm soát nội bộ chu kỳ mua
vào và thanh toán


4.2.1. Các bước công việc của chu kỳ mua vào,
thanh toán và các chức năng kiểm soát nội bộ

-Tiếp nhận, xử lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán.
-Nhận vật tư, hàng hoá, dịch vụ và kiểm nghiệm
-Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán.
-Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ


4.2.2. Các quá trình kiểm soát nội bộ chu
kỳ mua hàng và thanh toán
+Xây dựng và ban hành các quy chế
- Qui định về trách nhiệm, quyền hạn về quản lý và KSNB;
- Qui định về trình tự, thủ tục thực hiện việc
quản lý và KSNB đối với từng khâu công việc :Tiếp nhận, xử
lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán ; Nhận vật tư, hàng
hoá, dịch vụ và kiểm nghiệm ;Ghi nhận khoản nợ phải trả
người bán ;Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ

+ Tổ chức triển khai thực hiện các quy chế về quản lý và

KSNB: Phân công, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra,...



4.2.3. Trình tự khảo sát kiểm soát nội bộ
chu kỳ mua vào và thanh toán
- Tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá về tính đầy đủ; phù
hợp; chặt chẽ của các chính sách, các quy định về KSNB đối với
chu kỳ mua hàng và thanh toán thông qua đọc các tài liệu qui
định về KSNB .
- Quan sát, phỏng vấn, kiểm tra các dấu hiệu KS trên các
hồ sơ, tài liệu về các nghiệp vụ MH-TT ( bộ chứng từ) để đánh
giá về sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục trong việc thực
hiện các qui định KSNB .
- Xem xét việc tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong tổ
chức hoạt động KSNB
Dựa trên kết quả khảo sát, KTV xác định hiệu lực của KSNB đối
với chu kỳ và quyết định về mức độ RRKS từ đó quyết định về
phạm vi và nội dung của các kỹ thuật kiểm toán cơ bản phải áp
dụng.


4.3 Các thử nghiệm cơ bản

4.3.1. Thủ tục phân tích đánh giá tổng quát áp dụng
trong kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán

4.3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư tài khoản


4.3.1 Thủ tục phân tích tổng quát số liệu hạch
toán liên quan đến chu kỳ MH-TT

- So sánh danh mục các khoản phải trả với danh mục các nhà cung cấp

của bộ phận mua hàng xem có phù hợp không ( chú ý nhà cung cấp mới,
không thường xuyên).
- So sánh tỷ trọng vật tư, tài sản, hàng hoá mua vào giữa các kỳ , giữa
thực tế với kế hoạch.
- So sánh số tiền mua chịu, số tiền đã thanh toán kỳ này với kỳ trước
theo tổng số và theo từng nhà cung cấp.
- So sánh tỷ trọng nợ phải trả người bán trong tổng nợ ngắn hạn kỳ này
với kỳ trước
-So sánh số dư nợ phải trả người bán theo từng nhà cung cấp và tổng
số cuối kỳ với đầu năm ( kỳ này với kỳ trước) .Khi so sánh cần loại trừ ảnh
hưởng của những nhân tố dẫn đến sự biến động của phải trả người bán như số
lượng hàng mua chịu, đơn giá hàng mua chịu…
- Đọc lướt số nợ phải trả người bán xem có lẫn nợ khác không…


4.3.2. Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
và số dư tài khoản

4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng
4.3.2.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thanh toán tiền
mua hàng
4.3.2.3 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải trả người
bán


4.3.2.1.Kiểm tra chi tiết
nghiệp vụ mua hàng
Mục tiêu kiểm toán
+“ Phát sinh”: nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý –Thực tế
đã xảy ra; Được phê chuẩn đầy đủ.

+“Tính toán, đánh giá”: Các nghiệp vụ mua hàng ghi sổ đều đã được tính
toán, đánh giá hợp lý, đúng đắn.
+“Đầy đủ”: Các nghiệp vụ mua hàng phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
+“Phân loại đúng”: Các nghiệp vụ mua hàng đều được ghi sổ đúng đắn
(quan hệ đối ứng TK)
+“Đúng kỳ”: Các nghiệp vụ mua hàng đều được ghi sổ đúng kỳ.
+“Cộng dồn và công bố”: Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ đã được tính
toán tổng hợp đầy đủ, chính xác phù hợp với quy định và nhất quán với số
liệu trên sổ kế toán.

Thủ tục kiểm toán ? Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết


4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
mua hàng
* CSDL “phát sinh”
- Đối chiếu nghiệp vụ M H đã ghi sổ chi tiết HM với các hóa đơn mua
hàng ;biên bản kiểm nghiệpm , phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển
tương ứng xem có đầy đủ không
- Kiểm tra hồ sơ phê chuẩn của nghiệp vụ MH đã ghi sổ bằng cách kiểm tra:
Yêu cầu mua hàng đã được phê chuẩn ; ĐĐH, hợp đồng thương mại,
- Kiểm tra, đối chiếu biên bản kiểm nghiệm; phiếu nhập kho, chứng từ vận
chuyển tương ứng (nếu có.)
- Gửi thư xác nhận cho người bán ;
- Kiểm tra các nghiệp vụ ghi bên nợ TK331- Phải trả người bán trong kỳ và
ở kỳ tiếp theo …
- Kiểm tra thẻ kho; kiểm tra Sổ NK của bảo vệ, NK vận chuyển ( nếu có );
-Kiểm tra cân đối luân chuyển HTK;
-Kiểm tra kế hoạch mua hàng và ghi chép nghiệp vụ của bộ phận mua hàng
- Yêu cầu đơn vị giải trình…



4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
mua hàng ( tiếp)
CSDL “Tính toán, đánh giá”
- Kiểm tra tính hợp lý và đúng đắn của căn cứ tính số tiền trên hoá đơn:( So
sánh số lượng hàng mua trên hóa đơn mua hàng với ĐĐH, HĐTM đã phê
duyệt; với SL trên biên bản kiểm nghiệm , PNK, chứng từ vận chuyển
xem có phù hợp không; So sánh đơn giá ghi trên hóa đơn MH với đơn giá
trên HĐTM , bảng giá của người bán gửi cho đơn vị ( Chú ý tham khảo giá
cả tương ứng trên thị trường . Nếu thấy bất hợp lý , KTV yêu cầu đơn vị
giải trình )
- Kiểm tra kết quả tính toán (thành tiền); Nếu xét thấy cần thiết, KTV tự
tính toán lại và đối chiếu với số liệu của đơn vị (Chú ý các trường hợp có
chiết khấu, giảm giá …)
- Các nghiệp vụ mua hàng bằng ngoại tệ : So sánh tỷ giá mà đơn vị đã áp
dụng với tỷ giá của Ngân hàng công bố cùng thời điểm ghi nhận nghiệp vụ
mua hàng xem có phù hợp không.


4.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ MUA HÀNG
(TIẾP)

CSDL “đầy đủ”
- So sánh số lượng nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ chi tiết mua
hàng với số lượng hoá đơn mua hàng xem có phù hợp không
- Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các đơn đặt mua hàng,
biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho , báo cáo nhận hàng.
(Chọn mẫu )-Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền trên hóa đơn
mua hàng với số hiệu, số tiền của các nghiệp vụ mua hàng đã ghi

sổ chi tiết,tổng hợp hàng mua xem có phù hợp không


4.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ MUA HÀNG
(TIẾP)
CSDL “Phân loại đúng đắn”
- Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng có được phân
loại đúng hay không ( chính sách phân loại hàng mua
của đơn vị )
-Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ MH vào sơ đồ tài
khoản hay các sổ chi tiết và tổng hợp HM xem có phù
hợp và đúng đắn không băng cách đối chiếu nội dung
nghiệp vụ hay đối ứng tài khoản trên hóa đơn mua hàng
với sơ đồ tài khoản hay các sổ chi tiết, tổng hợp tương
ứng ( tk 152, 153...) xem có phù hợp không.


4.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ MUA HÀNG
(TIẾP)

CSDL “ đúng kỳ”
-Xem xét tính hợp lý trong việc chia cắt niên độ (cut off) của đơn vị
khách hàng.
- Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng có được ghi chép kịp thời hay
không, bằng cách so sánh ngày tháng trên chứng từ , hoá đơn mua hàng,
phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm, báo cáo nhận hàng với ngày tháng
ghi trên các sổ có liên quan như sổ kế toán tổng hợp, chi tiết hàng mua,
nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho…
Chú ý ngày tháng phân kỳ và ngày tháng trên biên bản kiểm nhận ,phiếu
nhập kho, báo cáo nhận hàng .



4.3.2.1 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ MUA HÀNG (TIẾP)

CSDL “Cộng dồn”
- Kiểm tra việc cộng dồn trên các sổ kế toán chi tiết và số liệu tổng hợp:
Cộng lại số liệu trên sổ chi tiết, tổng hợp vật tư, tài sản, hàng hoá mua vào,
hoặc nhật ký mua hàng, bảng kê và báo cáo nhận hàng đã được kiểm toán
đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp xem có khớp hay không .
- Cộng lại số phát sinh luỹ kế trên sổ chi tiết và tổng hợp tài khoản hàng mua
vào ( 152, 153…) , đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp với số liệu trên bảng
cân đối số phát sinh , đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tài khoản 331…
xem có phù hợp không .


4.3.2.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TIỀN HÀNG

Mục tiêu kiểm toán
“ Phát sinh” :Các nghiệp vụ thanh toán đã ghi sổ là có căn cứ hợp lý (thực
tế đã xảy ra) và được phê chuẩn .
“Tính toán, đánh giá”: Các nghiệp vụ thanh toán đã ghi sổ đều đã được
tính toán, đánh giá hợp lý, đúng đắn.
“Đầy đủ”: Các nghiệp vụ thanh toán đã phát sinh đều được ghi sổ đầy đủ
“Phân loại đúng”: Các nghiệp vụ thanh toán đều được ghi sổ đúng đắn
(số liệu, quan hệ đối ứng TK)
“Hạch toán đúng kỳ”: Các nghiệp vụ thanh toán đều được ghi sổ đúng kỳ.
“Cộng dồn”: Các nghiệp vụ thanh toán tiền hàng trong kỳ đã được tính
toán tổng hợp đầy đủ, chính xác.

Thủ tục kiểm toán ? Liên hệ mục 5.1.3 phần lý thuyết



4.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
thanh toán tiền mua hàng (tiếp theo)

CSDL “phát sinh”
- Đối chiếu các nghiệp vụ thanh toán tiền mua hàng đã ghi sổ kế toán tiền
mặt , tiền gửi ngân hàng, phải trả người bán với các chứng từ chi thanh
toán (phiếu chi tiền mặt , giấy báo Nợ của ngân hàng, ...) tương ứng xem
có đầy đủ chứng từ chứng minh không. Chú ý đối chiếu sự phù hợp giữa
chứng từ thanh toán với chứng từ của nghiệp vụ mua hàng tương ứng về
loại hàng mua, số lượng , số tiền, tên người bán…
-Kiểm tra sự phê chuẩn, cho phép đối với nghiệp vụ thanh toán tiền mua
hàng của người có thẩm quyền .


4.3.2.2.Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thanh toán tiền hàng
(tiếp theo)

CSDL “Tính toán, đánh giá”
- Kiểm tra việc tính toán số tiền đã thanh tóan trên hóa đơn mua hàng
, chú ý xem xét đối với các khoản thanh toán tiền hàng bằng ngoại
tệ hay vàng bạc, đá quý
- Kiểm tra kỹ các trường hợp được hưởng chiết khấu, giảm giá hay
bị phạt chậm trả…


4.3.2.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TIỀN HÀNG (TIẾP)

CSDL “đầy đủ”


- So sánh số lượng nghiệp vụ thanh toán tiền hàng đã ghi sổ chi
tiết TM, TGNH, phải trả người bán với tổng chứng từ chi thanh
toán tiền hàng hàng đã ghi sổ xem có phù hợp không
- Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự của các chứng từ thanh
toán tiền hàng đã ghi sổ kế toán TKTM, TGNH, phải trả người bán .
-(Chọn mẫu )-Kiểm tra, đối chiếu số hiệu, số tiền ttrên phiếu chi
TM, giấy báo nợ của ngân hàng …với số hiệu, số tiền của các
nghiệp vụ thanh tón tiền mua hàng đã ghi sổ chi tiết TM, TGNH,
phải trả người bán xem có phù hợp không
-Kết hợp số liệu kiểm tra các khoản ttanh toán khác khi kiểm toán
tiền…


4.3.2.2 KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN TIỀN HÀNG (TIẾP)
CSDL “Phân loại đúng đắn.”

- Kiểm tra việc phân loại các nghiệp vụ thanh toán tiền hàng có
đảm bảo phù hợp không;
-Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ thanh toán tiền mua hàng
vào sơ đồ tài khoản hay các sổ chi tiết và tổng hợp TM, TGNH, phải
trả người bán xem có phù hợp và đúng đắn không ;đặc biệt chú ý
kiểm tra các sổ chi tiết nợ phải trả người bán .
- kết hợp kiểm tra các khoản thanh toán khác


×