Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Thực trạng tình hình tài chính và và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần lilama 69 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.88 KB, 101 trang )

LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
1.1.1-Doanh nghiệp và hoạt động tài chính
Theo luật doanh nghiệp 2005: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Hoạt động tài chính là một phần không thể thiếu trong hoạt động cuả
doanh nghiệp, có quan hệ trực tiếp thường xuyên với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong quá
trình hình thành, tồn tại và phát triển của công ty.
1. 1.2.Khái quát về tài chính doanh nghiệp
a-Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính trong nền kinh
tế.Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo
lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
1


Luận văn cuối khoá


Chính

Học viện Tài

di hỡnh thc giỏ tr ny sinh gn lin vi vic to lp, s dng qu tin t ca
doanh nghip trong quỏ trỡnh hot ng ca doanh nghip.
b-Ni dung ca ti chớnh doanh nghip
Ti chớnh doanh nghip bao hm cỏc ni dung ch yu sau:
-La chn v quyt nh u t
-Xỏc nh nhu cu vn v t chc huy ng vn ỏp ng kp thi, nhu
cu vn cho cỏc hot ng ca doanh nghip.
-S dng cú hiu qu s vn hin cú, qun lý cht ch cỏc khon thu, chi
v m bo kh nng thanh toỏn ca doanh nghip
-Thc hin phõn phi li nhun, trớch lp v s dng cỏc qu ca doanh
nghip
-Kim soỏt thng xuyờn tỡnh hỡnh hot ng ca doanh nghip
-thc hin k hoch húa ti chớnh
c- Vai trũ ca ti chớnh doanh nghip
-Huy ng vn m bo cho cỏc hot ng ca doanh nghip din ra bỡnh
thng v liờn tc.
-Ti chớnh doanh nghip gi vai trũ quan trng trong vic nõng cao hiu qu
hot ng kinh doanh ca doanh nghip:
+a ra quyt nh ỳng n ph thuc rt nhiu vo kh nng ỏnh giỏ,
la chn u t t gúc ti chớnh.
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
2



Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

+Huy ng vn kp thi, y giỳp doanh nghip chp c c hi kinh
doanh.
+La chn hỡnh thc v phng phỏp huy ng vn thớch hp cú th gim
bt cho phớ s dng vn gúp phn rt ln tng li nhun ca doanh nghip.
+S dng ũn by kinh doanh v ũn by ti chớnh l yu t gia tng ỏng
k t sut li nhun vn ch s hu.
+Huy ng ti a s vn cn thit vo kinh doanh nhm gim thiu
thit hi do ng vn, tng vũng quay ti sn, tng hiu qu kinh
doanh...
-Ti chớnh doanh nghip l cụng c hu ớch kim soỏt tỡnh hỡnh hot
ng kinh doanh ca doanh nghip.
1.2.Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip
1.2.1.Khỏi nim v phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip l tng th cỏc phng phỏp c s dng
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip, giỳp cỏc nh qun tr nm
c tỡnh hỡnh hot ng ca doanh nghip, t ú a ra nhng quyt nh qun
lý ỳng n. ng thi giỳp cho nhng i tng quan tõm i ti nhng d oỏn
chớnh xỏc v mt ti chớnh ca doanh nghip, t ú cú cỏc quyt nh phự hp
nhm t c mc tiờu ca mỡnh.

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
3



Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

1.2.2.Mc tiờu ca phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Phõn tớch ti chớnh l vn ht sc quan trng trong ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti
chớnh doanh nghip. Thụng qua vic phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh cho phộp ỏnh
giỏ khỏi quỏt v ton din cỏc mt hot ng ca doanh nghip, thy rừ im
mnh, im yu v tim nng ca doanh nghip. i vi mi i tng khỏc
nhau li cú nhng mc tiờu khỏc nhau:
* i vi nh qun lý doanh nghip:
- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu hot ng kinh doanh , t ú a
ra cỏc quyt nh ti chớnh thớch hp, lp k hoch v d bỏo nhu cu ti chớnh.
-Phõn tớch ti chớnh nhm kim soỏt cỏc mt hot ng ca doanh nghip.
Trờn c s ú a ra cỏc bin phỏp qun lý thớch ng thc hin cỏ mc tiờu
ca doanh nghip.
*i vi nhng bờn liờn quan ngoi doanh nghip:
-Cỏc nh u t hin hnh hay tim nng khi quyt nh u t vn vo
doanh nghip cn ỏnh giỏ kh nng sinh li trờn ng vn u t v mc ri
ro khi u t vn.
-Cỏc ch n li quan tõm n kh nng thanh toỏn ca doanh nghip cú
quan h tớn dng.
-Cỏc c quan Nh nc quan tõm n tỡnh hỡnh ti chớnh , hot ng kinh
doanh ca doanh nghip a ra cỏc chớnh sỏch kinh t phự hp giỳp doanh
nghip phỏt trin ỳng hng v thc hin tt ngha v vi Nh nc.

Nguyn Th Bớch Ngc


CQ46/11.02
4


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

Bi vy, phõn tớch ti chớnh doanh nghip l mt hot ng khụng th thiu
i vi cỏc nh qun tr doanh nghip v cỏc bờn liờn quan trong vic a ra cỏc
quyt nh kinh t nhm t c mc tiờu ca mỡnh.
1.2.3.Ti liu v phng phỏp phõn tớch ti chớnh doanh nghip
a-Ti liu phõn tớch:
Vic thc hin phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip thụng qua h
thng bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip. Vi 4 bỏo cỏo ti chớnh l: Bng cõn
i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh, Bỏo cỏo lu chuyn tin t
v Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh. Bờn cnh vic s dng h thng bỏo cỏo
ti chớnh cũn s dng h thng s sỏch k toỏn, nhng thụng tin v ngnh ngh
kinh doanh, lnh vc hot ng
* Bng cõn i k toỏn (Bng cõn i ti sn)
Bng cõn i k toỏn l mt bỏo cỏo ti chớnh mụ t tỡnh trng ti chớnh ca
mt doanh nghip ti mt thi im nht nh no ú.Thụng thng, bng cõn
i k toỏn c trỡnh by di dng bng cõn i s d cỏc ti khon k toỏn:
Mt bờn phn ỏnh ti sn v mt bờn phn ỏnh ngun vn ca doanh
nghip. Bờn ti sn phn ỏnh giỏ tr ca ton b ti sn hin cú n thi im lp
bỏo cỏo thuc quyn qun lý v s dng ca doanh nghip: Ti sn c nh, Ti
sn lu ng. Bờn ngun vn phn ỏnh s vn hỡnh thnh cỏc loi ti sn cú
ca doanh nghip n thi im lp bỏo cỏo: Vn ca ch s hu v n phi tr.
Cỏc khon mc trờn Bng cõn i k toỏn c sp xp theo kh nng chuyn

hoỏ thnh tin tớnh thanh khon gim dn t trờn xung.
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
5


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên
nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài
chính của doanh nghiệp.
* Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập)
Báo cáo kêt quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp, có các khoản mục chủ yếu: doanh thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính; doanh thu khác và các chi phí
tương ứng cùng với lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Báo cáo ngân quỹ)
Để đánh giá về khả năng chi trả của một doanh nghiệp cần tìm hiểu về tình
hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Xác định hoặc dự baó dòng tiền thực nhập quỹ
(thu ngân quỹ), thực xuất quỹ (chi ngân quỹ). Trên cơ sở dòng tiền nhập và xuất
quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ để xác định số dư ngân quỹ cuối
kỳ. Từ đó, thiết lập mức dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu
đảm bảo chi trả.

* Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung cho các nhà quản lý
những thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngày nay thuyết minh báo cáo
Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
6


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

ti chớnh vn cha thc s ph bin, c bit i vi cỏc doanh nghip nh v
va thng khụng ỏp dng.
b- Phng phỏp phõn tớch:
phõn tớch ti chớnh doanh nghip, ngi ta cú th s dng mt hay tng hp
cỏc phng phỏp sau:
- Phng phỏp so sỏnh
So sỏnh l phng phỏp c dựng ph bin trong vic phõn tớch bỏo cỏo
ti chớnh. Nú l phng phỏp nhm nghiờn cu s bin ng v xỏc nh mc
bin ng ca cỏc ch tiờu phõn tớch. Cỏc phng phỏp so sỏnh ch yu c s
dng l so sỏnh theo chiu ngang, so sỏnh theo chiu dc, so sỏnh xỏc nh xu
hng v tớnh cht liờn h.
m bo tớnh cht so sỏnh c ca cỏc ch tiờu qua thi gian, cn m
bo mt s iu kin nh m bo s thng nht v ni dung kinh t ca cỏc ch
tiờu. m bo phng phỏp tớnh cỏc ch tiờu thng nht. m bo s thng nht
v n v tớnh ca cỏc ch tiờu. Mt vic rt quan trng khi thc hin phng

phỏp so sỏnh l phi xỏc nh c s gc so sỏnh.
Khi tin hnh so sỏnh cn so sỏnh gia s thc t k phõn tớch vi s thc
t k kinh doanh trc xỏc nh xu hng thay i. So sỏnh gia s thc t k
phõn tớch vi s k k hoch xỏc nh mỳc hon thnh k hoch. So sỏnh
gia s liu ca doanh nghip vi s liu trung bỡnh ngnh ỏnh giỏ v trớ ca
doanh nghip trong ngnh.
-Phng phỏp loi tr
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
7


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

Loi tr l phng phỏp nhm xỏc nh mc nh hng ca tng nhõn
t n ch tiờu phõn tớch v c thc hin bng cỏch khi xỏc nh s nh hng
ca nhõn t ny thỡ phi loi tr nh hng ca nhõn t khỏc. Cú 2 phng phỏp
loi tr l phng phỏp s chờnh lch v phng phỏp thay th liờn hon.
* Phng phỏp s chờnh lch:
Phng phỏp s chờnh lch l phng phỏp da vo s nh hng trc
tip ca tng nhõn t i vi ch tiờu. Phng phỏp ny thng ỏp dng khi phõn
tớch cỏc ch tiờu m cỏc nhõn t nh hng n ch tiờu di dng tớch. Cỏc nhõn
t thng c sp xp theo trỡnh t nhõn t s lng, tip n l nhõn t cht
lng. Khi phõn tớch nh hng ca mt nhõn t ta s dng phn chờnh lch ca
nhõn t ú nhõn ch s cỏc nhõn t khỏc, nhõn t cha phõn tớch tr s k gc,
nhõn t ó phõn tớch k phõn tớch. Cui cựng tng hp nh hng ca cỏc nhõn

t a ra kt lun.
* Phng phỏp thay th liờn hon:
Phng phỏp thay th liờn hon l tin hnh thay th ln lt tng nhõn t
theo mt trỡnh t nht nh. Phng phỏp ny c ỏp dng khi phõn tớch cỏc ch
tiờu m cỏc nhõn t cú quan h vi ch tiờu di dng biu thc i s. Khi phõn
tớch ta tin hnh thay th theo th t nhõn t cha phõn tớch tr s k gc, nhõn
t ó phõn tớch tr s k phõn tớch. Sau ú tng hp nh hng ca cỏc nhõn t
a ra kt lun.
- Phng phỏp chi tit ch tiờu ti chớnh
Phng phỏp ny da trờn c s cỏc ch tiờu phõn tớch u cú th chi tit
theo nhiu th khỏc nhau. T ú ta phõn tớch nhng mt, nhng b phn sau ú
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
8


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

tng hp a ra bn chỏt ca i tng nghiờn cu. Ta cú th chi tit cỏc ch
tiờu phõn tớch theo ba hng nh: chi tit theo ni dung ca cỏc ch tiờu, chi tit
theo thi gian, chi tit theo a ch.
- Phng phỏp mụ hỡnh ti chớnh (mụ hỡnh Dupont)
Phng phỏp ny nhm thit k cỏc ch tiờu cn phõn tớch di dng mụ
hỡnh, t ú phõn tớch s nh hng ca cỏc nhõn t ti ch tiờu v thy c s
tỏc ng mc nh hng n ch tiờu nh th no. Mụ hỡnh Dupont cú dng:
Li nhun

sau thu
Vn ch

Li nhun sau
=

s hu

thu
Doanh thu

Tng vn kinh

Doanh thu thun
x

Tng vn kinh

thun

doanh

ì

doanh
Vn ch s hu

Hay :
T sut li
nhun vn =


H s lói rũng

ch s hu

x

Vũng quay
ton b vn

ì (1+H s n/ VCSH)

Ngoi cỏc phng phỏp phõn tớch trờn trong phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh cũn s
dng cỏc phng phỏp nh phng phỏp th, phng phỏp cõn i.

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
9


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tổng quát tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu dựa trên cơ
sở dữ liệu để đưa ra những nhìn nhận ban đầu về tình hình tài chính của doanh

nghiệp. Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin về sự
biến động và cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá
tình hình công nợ, tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Đánh giá tình hình biến động tài sản
Đánh giá tình hình biến động tài sản chính là xem xét, phân tích cơ cấu tài
sản của doanh nghiệp. Thông qua kết quả phân tích để các nhà quản trị có các
biện pháp điều chuyển, đầu tư đúng mục đích, đúng ngành nghề góp phần nâng
cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh và khai thác tối đa các yếu tố của quá
trình sản xuất.
Cơ cấu tài sản đó chính là tỷ trọng của mỗi khoản mục tài sản so với tổng
tài sản. Khi phân tích cơ cấu tài sản ta xác định tỷ trọng của mỗi chỉ tiêu so với
tổng số. Từ đó ta so sánh cơ cấu kỳ phân tích với kỳ kế hoạch, hoặc các kỳ kinh
doanh trước, hoặc với các doanh nghiệp điển hình để thấy được cơ cấu tài sản đã
phù hợp chưa. Thông qua việc phân tích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cơ
cấu không phù hợp. Có thể là do các khoản mục tài sản có tốc độ tăng, giảm
không đồng đều. Từ đó ta đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm góp phần ổn định cơ
cấu tài sản.
* Đánh giá tình hình biến động nguồn hình thành tài sản

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
10


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài


Ngun hỡnh thnh ti sn chớnh l ngun vn ca doanh nghip. ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh bin ng ngun hỡnh thnh ti sn ta i xem xột, phõn tớch c cu
ngun vn ca doanh nghip. Thụng qua kt qu phõn tớch c cu ngun vn cú
th thy c trỏch nhim ca doanh nghip i vi tng ngun, kh nng huy
ng ti chớnh mc nh th no. Qua ú doanh nghip a ra cỏc bin phỏp
huy ng vn, thanh toỏn cụng n va gúp phn n nh ti chớnh va nõng
cao hiu qu kinh doanh.
Tng t c cu ti sn, c cu ngun vn cng chớnh l t trng ca mi
khon mc ngun vn so vi tng ngun vn. Khi phõn tớch ta cng xỏc nh t
trng mi ngun vn so vi tng s. T ú ta so sỏnh c cu k phõn tớch vi k
k hoch, hoc cỏc k kinh doanh trc, hoc vi cỏc doanh nghip in hỡnh
thy c c cu ngun vn ó phự hp cha.
* ỏnh giỏ mc m bo nguyờn tc cõn bng ti chớnh trong chớnh sỏch
ti tr ca doanh nghip
Nguyờn tc c bn m bo cõn bng ti chớnh l:" Ti sn c ti tr
trong mt thi gian khụng thp hn thi gian chuyn húa ti sn y" hay núi
cỏch khỏc l:" Thi gian ca ngun vn ti tr khụng thp hn tui th ca ti
sn c taỡ tr". Nh vy, nguyờn tc cõn bng ti chớnh ũi hi: Ti sn di
hn ch c ti tr bng ngun vn di hn, ngun vn ngn hn ch c ti
tr cho ti sn ngn hn.
-Nu ngun vn di hn> ti sn di hn, hay ti sn ngn hn >ngun vn
ngn hn tc l ti sn di hn ca doanh nghip ó c ti tr hon ton bi
ngun vn di hn, ng thi ó cú mt phn ngun vn di hn ti tr cho ti

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
11



Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

sn ngn hn, doanh nghip cú vn lu chuyn. Trong trng hp ny nguyờn
tc cõn bng ti chớnh c m bo, õy l du hiu an ton cho doanh nghip.
Tuy nhiờn chớnh sỏch ny lm chi phớ s dng vn cao. ỏnh giỏ ỳng n
cn i sõu xem xột nhu cu ti tr cho ti sn ca doanh nghip.
*Phõn tớch ngun vn v din bin s dng vn
Phõn tớch ngun vn v din bin s dng vn cho phộp ỏnh giỏ mt cỏch
khỏi quỏt nhng thay i ca ngun vn v tỡnh hỡnh s dng vn ca doanh
nghip trong mt thi k nht nh gia hai thi im lp bng cõn i k toỏn,
t ú nh hng cho vic huy ng vn v s dng vn cỏc k tip theo.
Vic phõn tớch din bin ngun vn v s dng vn c thc hin theo trỡnh
t sau õy:
Bc 1: Tng hp s thay i ca cỏc khon mc trờn bng cõn i k toỏn.
Cn c vo bng cõn i k toỏn, tin hnh so sỏnh s liu cỏc khon mc
gia cui k vi u k tỡm ra s chờnh lch.
Bc 2: a kt qu va tng hp vo bng phõn tớch din bin ngun vn v
s dng vn.
Vi mi s thay i ca tng khon mc ó tng hp c t bc mt,
chỳng ta s xem xột phn ỏnh vo ct s tin ca mt trong hai phn: phn
din bin ngun vn v phn s dng vn theo nguyờn tc:
-Ct s tin ca phn s dng vn phn ỏnh s liu ca vic tng ti sn,
gim ngun vn.
-Ct s tin ca phn din bin ngun vn phn ỏnh s liu ca vic gim ti
sn, tng ngun vn.
Nguyn Th Bớch Ngc


CQ46/11.02
12


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

Bc 3: Tớnh t trng ca tng khon mc trờn bng phõn tớch din bin ngun
vn v s dng vn.
Bc 4: Tin hnh phõn tớch thụng qua cỏc kt qu ó tớnh toỏn c t cỏc
bc trờn.
Khi phõn tớch din bin ngun vn, chỳng ta phi tr li c cõu hi: Vn
ly t õu?, s vn tng lờn c ly t ngun no, vic gim ti sn thu hi
vn v s lm tng ngun no.Khi phõn tớch tỡnh hỡnh s dng vn ca doanh
nghip phi tr li c cõu hi : S dng vn vo vic gỡ?, ngun vn no
c s dng hỡnh thnh nờn ti sn tng thờm, nguyờn nhõn no lm cho
ngun vn gim.
T kt qu v vic phõn tớch ngun vn v din bin s dng vn, cỏc nh
qun lý ti chớnh cú th a ra nhng gii phỏp hu hiu nhm khai thỏc v
nõng cao hiu qu s dng cỏc ngun vn hin cú ca doanh nghip. Mt khỏc,
thụng tin v din bin ngun vn v s dng vn cũn rt hu ớch cho cỏc nh u
t h cú th bit doanh nghip ó s dng s vn ca h nh th no.
*Phõn tớch s bin ng n phi tr
*Phõn tớch s tng trng doanh thu thun, giỏ vn hng bỏn, li nhuõn
thun, li nhun sau thu
1.2.4.2. Phõn tớch ti chớnh qua cỏc h s ti chớnh
a- Phõn tớch kh nng thanh toỏn
Kh nng thanh toỏn ca doanh nghip th hin s tin v ti sn m

doanh nghip hin cú cú th trang tri cỏc khon cụng n. ỏnh giỏ kh

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
13


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

nng thanh toỏn ca cỏc khon n ngn hn, ngi ta thng dựng cỏc ch tiờu
sau:
* Kh nng thanh toỏn hin thi (kh nng thanh toỏn n ngn hn)
H s thanh toỏn ngn hn

=

Tng giỏ tr ti sn ngn hn
N ngn hn

Ch tiờu ny phn ỏnh mc m bo thanh toỏn cỏc khon n ngn hn
bng tng ti sn ngn hn ca doanh nghip.
ỏnh giỏ h s ny cn so sỏnh vi h s trung bỡnh ca cỏc doanh nghip
trong cựng ngnh v so sỏnh vi h s thanh toỏn cỏc kỡ trc ú cu doanh
nghip. Thụng thng, h s ny thp th hin kh nng tr n ca doanh nghip
l yu v cng l du hiu bỏo trc nhng khú khn tim n v ti chớnh m
doanh nghip cú th gp phi trong vic thanh toỏn n. H s ny cao cho thy

doanh nghip cú kh nng thanh toỏn tt cỏc khon n ngn hn, mc ri ro
v thanh khon thp. Tuy nhiờn, trong mt s trng hp h s ny quỏ cao cha
chc ó phn ỏnh ỳng nng lc thanh toỏn ca doanh nghip. Bi vỡ cú th do
vt t, hng húa ca doanh nghip cũn tn ng nhiu, giỏ tr sn phm d dang
quỏ ln... Do vy, ỏnh giỏ chớnh xỏc kh nng thanh toỏn ca doanh nghip
cn xem xột n mt s ch tiờu thanh toỏn khỏc.
* H s kh nng thanh toỏn nhanh
H s kh nng thanh toỏn
nhanh

=

Tng ti sn ngn hn- Hng tn kho
N ngn hn

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
14


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

Ch tiờu ny phn ỏnh kh nng m bo thanh toỏn n ngn hn ca doanh
nghip bng ti sn ngn hn sau khi ó loi tr hng tn kho. Do hng tn kho
l loi ti sn lu ng cú tớnh thanh khon thp hn nờn vic ỏnh giỏ kh nng
thanh toỏn bng ch tiờu ny cht ch hn.

*H s kh nng thanh toỏn tc thi
H s kh nng thanh toỏn
tc thi

=

Tin v cỏc khon tng ng tin
N ngn hn

Ch tiờu ny cho bit kh nng thanh toỏn nhanh cỏc khon n ngn hn ca
doanh nghip bng tin v tng ng tin. õy tin bao gm tin mt, tin
qui v tin ang chuyn. Cỏc khon tng ng tin l cỏc khon u t ngn
hn cú th d dng chuyn i thnh tin trong thi hn 3 thỏng v khụng gp ri
ro ln. Ch tiờu ny quỏ cao hay quỏ thp u khụng tt. Vic d tr lng tin
quỏ ln lm nh hng n hiu qu s dng vn v tỡnh hỡnh ti chớnh ca
doanh nghip.
* H s kh nng thanh toỏn lói vay
H s kh nng thanh toỏn
lói vay

=

Li nhun trc lói vay v thu
Chi phớ lói vay phi tr trong kỡ

Ch tiờu ny cho bit kh nng thanh toỏn ca doanh nghip i vi lói vay.
Ch tiờu ny cng cao cng tt, vỡ nú th hin kt qu kinh doanh ca doanh
nghip cú m bo thanh toỏn lói vay ỳng hn cho cỏc ch n hay khụng. õy
l ch tiờu m cỏc nh u t rt quan tõm.
b- H s c cu ngun vn v c cu ti sn


Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
15


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

* Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
Là một hệ số tài chính hết sức quan trọng đối với các nhà quản lý doanh
nghiệp, các chủ nợ cũng như nhà đầu tư. Đối với các nhà quản trị, thông qua hệ
số nợ cho thấy sự độc lập về mặt tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính
cũng như rủi ro tài chính có thể gặp phải. Từ đó có thể đưa ra các chính sách tài
chính phù hợp. Đối với chủ nợ, qua xem xét hệ số nợ của doanh nghiệp mà đưa
ra quyết định cho vay và thu hồi nợ đối với doanh nghiệp. Nhà đầu tư có thể
đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó cân nhắc việc
đầu tư.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn bao gồm hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu (tỷ
suất tự tài trợ)
+ Hệ số nợ: thể hiện việc mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp trong tổng
nguồn vốn, đồng thời cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của
doanh nghiệp
Hệ số nợ

Nợ phải trả


=

Tổng nguồn vốn

+Hệ số vốn chủ sở hữu:
Hệ số vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

=

Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ cao hay thấp phụ thuộc vào: đặc diểm kinh tế kĩ thuật của ngành
kinh doanh (độ dài chu kì sản xuất kinh doanh, cơ cấu tài sản); mức tỷ suất lợi
nhuận trên vốn kinh doanh của doanh nghiệp; mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
16


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

của doanh nghiệp; thái độ của người cấp tín dụng và mức độ chấp nhận rủi ro
của người quản lý doanh nghiệp.

Hệ số nợ cao có thể gây rủi ro tài chính cao, mức độ tự chủ về tài chính
thấp cho doanh nghiệp đồng thời gây khó khăn trong huy động vốn của doanh
nghiệp.
* Hệ số cơ cấu tài sản: phản ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản của doanh
nghiệp: tài sản lưu động và tài sản ngắn hạn khác, tài sản cố định và tài sản dài
hạn khác.
Tỷ suất đầu tư vào tài sản
ngắn hạn
Tỷ suất đầu tư vào tài sản
dài hạn

Tổng tài sản ngắn hạn

=

Tổng tài sản
Tổng tài sản dài hạn

=

Tổng tài sản

Hai chỉ tiêu trên phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc vào: ngành, lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp đang hoạt động; mức độ đầu tư vào trang thiết bị kỹ thuật sản xuất,
mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh... Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn càng
lớn càng thể hiện mức độ trang bị cơ sở vật chất trang thiết bị, năng lực sản xuất
và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc đánh giá cần
căn cứ vào ngành nghề, điều kiện kinh doanh cũng như chính sách của doanh
nghiệp trong từng thời kì.

c- Hệ số hiệu suất hoạt động

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
17


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

Các chỉ tiêu này có tác dụng đánh giá năng lực quản lý và sử dụng vốn
hiện có của doanh nghiệp. Nhờ đó, đề ra biện pháp nâng cao kết quả kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
*Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay HTK

Thời gian 1 vòng quay của
HTK

=

Giá vốn hàng bán
HTK bình quân trong kỳ

Số ngày trong kỳ

=


Số vòng quay HTK

Số vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu
suất sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc rất lớn
vào đặc điểm hoạt động kinh doanh.
Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với các doanh nghiệp cùng
ngành cho thấy việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh
nghiệp đã có thể rút ngắn được chu kì kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ
vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp (số ngày một vòng quay
hàng tồn kho cao), thường gợi lên doanh nghiệp đang dự trữ vật tư quá mức dẫn
đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó có thể dẫn đến
dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó
khăn về tài chính trong tương lai. Tuy nhiên để đánh giá thỏa đáng cần xem xét
cụ thể tình trạng hiện tại, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Kỳ thu tiền trung bình

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
18


Luận văn cuối khoá
Chính

Vũng quay cỏc khon phi
thu

Học viện Tài


=

Doanh thu trong k
S d bỡnh quõn cỏc khon phi thu

S d bỡnh quõn cỏc khon phi thu
K thu tin trung bỡnh

=

Doanh thu bỏn hng bỡnh quõn 1
ngy trong k

K thu tin trung bỡnh phn ỏnh di thi gian thu tin bỏn hng ca
doanh nghip k t khi xut giao hng n lỳc thu c tin bỏn hng. Nú ph
thuc ch yu vo chớnh sỏch bỏn chu v vic t chc thanh toỏn ca doanh
nghip.K thu tin quỏ di cng dn n tỡnh trng n khú ũi ca doanh nghip.
*S vũng quay vn lu ng
S vũng quay VL

S ngy mt vũng quay vn
lu ng

Doanh thu thun

=

Vn lu ng bỡnh quõn


S ngy trong k

=

S vũng quay VL

S vũng quay vn lu ng phn ỏnh c mi ng vn lu ng cú th
tham gia to ra bao nhiờu ng doanh thu thun bỏn hng trong k. Ch tiờu ny
cng ln (s ngy mt vũng quay vn lu ng ngn), hiu qu s dng vn
cng cao, vỡ hng húa tiờu th nhanh, vt t hng húa tn ng thp... do ú tit
kim chi phớ, tng doanh thu, li nhun v ngc li.Vỡ vy doanh nghip cn

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
19


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

can nhc mt mc d tr vn lu ng thớch hp va m bo sn xuõt kinh
doanh c liờn tc, va tit kim vn nhm mang li hiu qu cao nht.
*Hiu sut s dng vn c nh v vn di hn khỏc
Hiu sut s dng VC v
vn di hn khỏc

Doanh thu thun


=

VC v vn di hn khỏc bỡnh quõn

Ch tiờu ny phn ỏnh mc s dng vn c nh ca doanh nghip
trong k, phn ỏnh c mi ng vn c nh cú th tham gia to ra bao nhiờu
ng doanh thu thun bỏn hng trong k.
*Vũng quay ti sn hay ton b vn
Vũng quay ton b vn

Doanh thu thun

=

Vn kinh doanh bỡnh quõn trong k

Ch tiờu ny phn ỏnh tng quỏt hiu sut s dng ti sn hay ton b s
vn hin cú ca doanh nghip. H s ny chu nh hng bi c im ngnh
kinh doanh, chin lc kinh doanh v trỡnh qun lý s dng vn ca doanh
nghip.
d- H s kh nng sinh li
*T sut li nhun sau thu trờn doanh thu (h s lói rũng)
T sut li nhun sau thu
trờn doanh thu (ROS)

=

Li nhun sau thu
Doanh thu thun


Phn ỏnh mi quan h gia li nhun sau thu v doanh thu thun ca
doanh nghip.

Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
20


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

*Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROAe)
Tỷ suất sinh lời kinh tế của
tài sản (ROAe)

=

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh
không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn
kinh doanh.
*Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên vốn kinh doanh


=

Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
*Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA)

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Là chỉ tiêu tổng quát nhất để đánh giá hiệu
suất sử dụng tài sản hay vốn kinh doanh của công ty.
*Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ
sở hữu (ROE)

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân

Nguyễn Thị Bích Ngọc


CQ46/11.02
21


LuËn v¨n cuèi kho¸
ChÝnh

Häc viÖn Tµi

Đây là một chỉ tiêu rất được các nhà đầu tư quan tâm, nó đo lường mức lợi
nhuận thu được trên mỗi đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra. ROE càng cao thì khả
năng cạnh tranh của công ty càng mạnh và cổ phiếu của công ty càng hấp dẫn.
* Thu nhập một cổ phần thường (EPS)
Thu nhập một cổ phần
thường (EPS)

Lợi nhuận sau thuế -cổ tức trả cho cổ
đông ưu đãi(nếu có)

=

Số cổ phần thường đang lưu hành

Đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng, phản ánh một cổ phần thường
trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng cao thì
càng được đánh giá tốt. Hệ số EPS cao hơn các doanh nghiệp cạnh tranh là một
trong những mục tiêu mà các nhà quản trị luôn hướng tới.
* Cổ tức 1 cổ phần thường (DIV)


Cổ tức 1 cổ phần
thường(DIV)

Lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức cho cổ
đông thường

=

Số cổ phần thường đang lưu hành
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường thu được bao nhiêu đồng cổ tức
trong năm. Đây là chỉ tiêu được các cổ đông rất quan tâm vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến quyền lợi kinh tế của họ.
*Hệ số trả cổ tức
Hệ số trả cổ tức

=

Lợi tức 1 cổ phàn thường

Nguyễn Thị Bích Ngọc

CQ46/11.02
22


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài
Thu nhp1 c phn thng trong nm


Ch tiờu ny phn ỏnh cụng ty ó dnh ra bao nhiờu phn trm thu nhp
tr c tc cho c ụng. H s ny cng cao thỡ c phiu ca cụng ty cng thu
c nhiu s quan tõm ca c ụng.
e-Phõn tớch mi quan h tng tỏc gia cỏc h s ti chớnh (phng phỏp
phõn tớch DUPONT)
Mc sinh li ca vn ch s hu ca doanh nghip l kt qu tng hp ca
hng lot cỏc bin phỏp v quyt nh qun lý ca doanh nghip. thy c
s tỏc ng ca mi quan h gia vic t chc, s dng vn v t chc tiờu th
sn phm dn ti mc sinh li ca doanh nghip, ngi ta ó xõy dng h thng
ch tiờu phõn tớch s tỏc ng ú.
Nhng mi quan h ch yu c xem xột l:
*Mi quan h tng tỏc gia t sut li nhun sau thu trờn vn kinh doanh vi
hiu sut s dng ton b vn v t sut li nhun
Li nhun sau thu
Tng vn kinh doanh

=

Li nhun sau thu
Doanh thu thun

x

Doanh thu thun
Tng vn kinh doanh

Nh vy:
T sut li nhun sau thu
trờn vn kinh doanh


=

H s lói rũng

x

Vũng quay ton
b vn

*Cỏc mi quan h tng tỏc vi t sut li nhun vn ch s hu
Li nhun sau thu
Vn ch s hu

=

Li nhun sau thu
Tng vn kinh doanh

Nguyn Th Bớch Ngc

x

Tng vn kinh doanh
Vn ch s hu
CQ46/11.02

23



Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài

Trong cụng thc trờn, t s:
Tng vn kinh doanh
Vn ch s hu
c gi l tha s vn ch s hu v th hin mc s dng ũn by ti
chớnh ca doanh nghip. T ú:
T sut li

T sut li nhun sau

nhun vn ch

=

thu trờn vn kinh

s hu (ROE)

ì

(1+H s n/ VCSH)

doanh

T ú ta cú phng trỡnh Dupont:
Li nhun sau

thu

Li nhun sau
thu

=

x

Doanh thu

Vn ch s hu

Tng vn kinh

Doanh thu thun

thun

Tng vn kinh
doanh

ì

doanh
Vn ch s hu

Hay:
T sut li
nhun vn

ch s hu

=

H s lói
rũng

Vũng quay

X

ton b vn

ì (1+H s n/ VCSH)

Qua xem xột cỏc mi quan h trờn ta thy rừ yu t tỏc ng n t sut li
nhun vn ch s hu trong k, t ú giỳp cỏc nh qun tr doanh nghip nh
hng v tỡm ra bin phỏp khai thỏc tim nng tng t sut li nhun ca
doanh nghip.
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
24


Luận văn cuối khoá
Chính

Học viện Tài


1.3. Mi quan h gia phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip v gii
phỏp nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip l vn ht sc quan trng trong vic
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh doanh nghip. Thụng qua vic phõn tớch ti chớnh cho phộp
ỏnh giỏ c khỏi quỏt v ton din cỏc mt hot ng ca doanh nghip, thy
rừ cỏc im mnh, im yu v tim nng ca doanh nghip. Vỡ th cỏc nh qun
tr cú th kim soỏt mi mt hot ng ca doanh nghip. Trờn c s ú a ra
nhng bin phỏp qun lý thớch hp v nhng quyt nh ti chớnh ỳng n
thc hin cỏc mc tiờu ca doanh nghip. Hn th na, nh vic ỏnh giỏ tỡnh
hỡnh ti chớnh v kt qu hot ng kinh doanh, cỏc nh qun tr a ra nhng d
bỏo v k hoch ti chớnh trong tng lai.

CHNG 2:
THC TRNG TèNH HèNH TI CHNH V HIU QU HOT
NG SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY C PHN
LILAMA 69-3
2.1- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty
a- Tờn cụng ty, a ch giao dch
Nguyn Th Bớch Ngc

CQ46/11.02
25


×