Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 30 CHUẨN KNS, BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.52 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

TUẦN 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2016
TIẾT 1: CHÀO CỜ
Nề nếp đầu tuần
*****************************
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4
trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
KNS: -Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có).
- Bản đồ thế giới. Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A. KTBC:
- Gọi HS lên đọc bài “Trăng ơi … từ đâu đến?” - HS lên bảng đọc và trả lời.
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.


- Nhận xét.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Quan sát ảnh chân dung đọc chú
b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
thích dưới bức ảnh.
* Luyện đọc:
- Lớp lắng nghe.
- GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien- HS đọc, giúp học sinh đọc đúng
lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày không vấp váp các tên riêng, các chữ
8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
số.
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
trình nào ?
bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và
+ Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc.
các chỉ số chỉ ngày tháng năm,....
- HS đọc lại các câu trên.
+ 2 HS luyện đọc.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó.
+ Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la,
- HS luyện đọc theo cặp
Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
tan
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
* Tìm hiểu bài:

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời - Lắng nghe.
1


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?
+Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ?
- HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời.
+Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành
trình nào?
- HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng
có nhiệm vụ khám phá những con
đường trên biển dẫn đến những vùng đất
mới lạ.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ
đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các
vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn.
+Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải

ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh
với thổ dân.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo
cáo.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày
đã khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH:
- HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS cả lớp thực hiện.

+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã
đạt được kết quả gì ?
- HS đọc thầm câu truyện, TLCH:
+Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám
tử ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
c)Đọc diễn cảm:

- 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc của HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét.
C.Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn dò HS.
************************************
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (BT 4, 5 dành cho HS khá giỏi).
II.Đồ dùng dạy học:
2


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (trang 152)
- Nhận xét.
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu bài học
b) Thực hành làm bài tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2:
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?

Bài 3: Yêu cầu HS tìm dạng toán
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
3


Hoat động của HS
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
+ HS lắng nghe.
Bài 1:
- HS nêu đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng
3 11
23
5 4 13
a) +
=
b) − =
5 20
20
8 9
72
9 4
36
4 8
44
c)
x =
d) :
=
16 3
48
7 11 56

- HS tự làm bài, HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Chiều cao của hình bình hành là:
5 90
18 x =
= 10(cm)
9 9
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
- Làm vào vở. HS làm trên bảng
Bài 3:- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô là: 63 : 7 x 5 = 45 (chiếc)
Đáp số: 45 chiếc ô tô
Bài 4:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở. HS làm trên bảng
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của bố là: 35 : 7 x 9 = 45 (tuổi)
Bài 5:


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- HS nêu miệng: hình B
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số - Học sinh nhắc lại nội dung bài.
của hai số ta làm như thế nào ?
- HS lắng nghe.
- Dặn dò HS.
************************************
TIẾT 4: ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ HUẾ
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế :
+Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nguyễn .
+Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều
khách du lịch .
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ).
II.Đồ dùng dạy – học:
-Bản đồ hành chính VN.
-Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A.KTBC
+Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch - HS trả lời.
đến tham quan miền Trung?
- HS khác nhận xét, bổ sung.

+Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại
có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa
tàu thuyền ?
- GV nhận xét.
B.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b.Bài mới:
HĐ 1. Thiên nhiên đẹp với các công trình
kiến trúc cổ
- HS Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành
chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có - HS tìm và xác định .
điều kiện về thời gian và nhận thức của HS
về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống
trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị - HS làm từng cặp.
trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét
hướng mà các em có thể đi đến Huế.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập
trong SGK.
+Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
+Sông Hương .
4


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

+Huế thuộc tỉnh nào?
+Tỉnh Thừa Thiên.

- GV nhận xét và bổ sung thêm:
+Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của
-GV cho HS biết các công trình kiến trúc dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa
và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham biển Thuận An.
quan, tìm hiểu Huế.
+Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà
HĐ 2. Huế- Thành phố du lịch
Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
thủ đô cũ).
+Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo
sông Hương, chúng ta có thể tham quan -HS Hoạt động nhóm
những địa điểm du lịch nào của Huế?
-HS trả lời .
+Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp -HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
của TP Huế.
+Phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu
kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về vườn sum suê cây cối che bóng mát cho
một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu;
mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề,
thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy văn hóa ẩm thực.
theo khả năng của HS).
C.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc
- GV cho 2 HS đọc phần bài học.
- HS trả lời.
-Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành - HS lắng nghe.
TP du lịch.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành

phố Đà Nẵng”
-Nhận xét tiết học.
****************************
(Buổi chiều)
TIẾT 1: LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “Chiếu khuyến nông “ đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục : chiếu lập học đề cao chữ
nôm…các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển.
- HS K-G : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn
hóa như “Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học” đề cao chữ nôm,….
II.Đồ dùng dạy – học:
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
- Các bản chiếu của vua Quang Trung.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A.KTBC
5


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – - HS trả lời .

Đống Đa .
- Cả lớp nhận xét.
- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống
Đa.
- GV nhận xét.
B.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
*HĐ1: Vua Quang Trung xây dựng đất
nước. (Hoạt động nhóm)
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất -HS nhận PHT.
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: +Nhóm 1 : Quang Trung đã có những
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát chính sách gì về kinh tế ?
triển .
+ Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các chính sách đó như thế nào ?
nhóm thảo luận vấn đề sau :
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
- GV kết luận:
quả .
*HĐ 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn - HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
văn hóa dân tộc. (Hoạt động cả lớp)
Vua Quang Trung ban hành “Chiếu
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về
chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu
- GV đưa ra hai câu hỏi :
nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân
+Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ hai nước được tự do trao đổi hàng hóa;
Nôm mà không đề cao chữ Hán ?

mở cửa biển cho thuyền buôn nước
+Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc ngoài vào buôn bán.
học làm đầu” như thế nào ?
-GV kết luận:
- Đây là một chính sách mới tiến bộ
- GV trình bày sự dang dở của các công việc của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ
mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện
của người đời sau đối với Quang Trung - tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây
GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về Sơn.
vua Quang Trung.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất
nước ?
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Những việc làm của vua Quang Trung có - 2 HS đọc .
tác dụng gì ?
- HS trả lời .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : - HS lắng nghe.
“Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học .
******************************************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
6


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân


ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Phiếu lớn viết nội dung BT3.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A. KTBC:
- GV cho HS viết bảng từ ngữ
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
+ HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài.
- Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả ở đường đi Sa Pa.
và luyện viết.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ
lần trong bài như: thoắt, khoảnh khắc,
* Nghe viết chính tả:
hây hẩy, nồng nàn,…
+ HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào

vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa.
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS
soát lỗi tự bắt lỗi.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
c.H/ dẫn làm bài tập chính tả:
ra ngoài lề.
* Bài tập 2 :
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- GV giải thích bài tập 2.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
- HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
vở.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm
mình lên bảng.
bạn chưa có
- HS nhận xét bổ sung bài bạn
* Bài tập 3:
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
- HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh
+Thứ tự các từ cần điền:
- GV nhận xét bài của HS.
a) giới, rộng

b) viện, giữ, vàng
giới, giới, dài
dương, giới
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
7


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

C.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.

- HS cả lớp thực hiện.
- HS lắng nghe.
******************************
TIẾT 2: TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS làm bài tập 1(trang 153)

GV nhận xét
B.Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ
Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ
thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… &
nói: “Các tỉ lệ
1 : 10 000 000, 1 : 500
000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng
hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng
phân số

Hoạt động học
HS làm bài
HS nhận xét
- HS lắng nghe.
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ
lệ bản đồ

1
, tử số cho biết độ dài thu nhỏ
10000000

trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số
cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10

000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào
chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài
giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm
quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ
bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000)
8

HS quan sát & lắng nghe

HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
C.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.


(Buổi chiều)

HS làm bài
HS sửa

- HS lắng nghe.
********************************
TIẾT 3: MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ DO
Giáo viên chuyên soạn giảng
*******************************
TIẾT 4: THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI
Giáo viên chuyên soạn giảng
********************************
TIẾT 1: KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

I- Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
* BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh sgk trang 118, 119.
III. Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:

Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài - 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp
trước.
theo dõi, nhận xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu chất khoáng của
thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , - Quan sát tranh sgk trang 118.
tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu - Trao đổi theo từng cặp:
các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển,
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại không ra hoa, trái.
sao?
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém,
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
trái ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển
kém, trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b
9


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

cây kém phát triển nhất.
- Em rút ra được kết luận gì?
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ
phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu

ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp.
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận
không được cung cấp đầy đủ các chất của gv.
khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng - Lắng nghe gv nhận xét.
suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan trọng
cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất
khoáng cũng khác nhau
khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?

+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng
lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất
cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.

- Lắng nghe hs trình bày, nhận xét và kết
luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .

- HS lắng nghe.


- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí
của thực vật.
***********************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong
SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A.Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- GV gọi 2,3 HS đọc và trả lời câu
hỏi.
B. Bài mới

Hoạt động của học sinh
- HS trả lời câu hỏi.
10


Trường Tiểu học Việt Hưng

a – Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ
Dòng sông mặc áo của nhà thơ

Nguyễn Trọng Tạo. Bài thơ là những
quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương. Dòng
sông này rất điễu, rất duyên dáng ,
luôn mặc áo và đổi thay những màu
sắc khác nhau theo thời gian, theo
màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ...
b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong một ngày?
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian
nào trong ngày : nắng lên – trưa về –
chiều -tối – đêm khuya – sáng sớm ?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì
hay ?

- Em thích hình ảnh nào trong bài ?
Vì sao ?

- Nêu nội dung bài thơ ?

d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng
đọc vui , dịu dàng và dí dỏm .


Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh,
hây hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở nên gần gũi với con người . Qua
hình ảnh dòng sông mặc áo khác nhau, tác
giả làm nổi bật màu sắc của dòng sông
theo thời gian , theo màu trời , màu nắng ,
màu cỏ cây …
+ Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ;
Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta
cảm giác mềm mại, thướt tha.
+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu
nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng
trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo
thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc ,
lung linh , huyền ảo …
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài
thơ , ta thấy tình yêu của tác giả với dòng
sông quê hương .
- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
11


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của
khổ thơ cuối.
C. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
- HS lắng nghe.
HS học tốt.
- Dặn dò HS .
****************************
TIẾT 2: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
* Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài
giải.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ bản đồ bài tập 1 (trang

HS nêu.
154)
HS nhận xét
GV nhận xét
B.Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy Dài 2cm
xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
1 : 300
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao 300cm
nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong
SGK)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở
bài này là 102mm)
Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo
của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi
đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết
(như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
12


Trường Tiểu học Việt Hưng


Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu
nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
HS làm bài
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
(ở cột ba)
quả
Bài tập 2:
Nội dung tương tự bài toán 1. Gợi ý:
Bài toán cho biết gì ?
HS làm bài
Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
Chiều dài thật của phòng học là:
Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là
4 x 200 = 800 (cm)
bao nhiêu ?
800cm = 8 m
Bài toán hỏi gì?
Đáp số : 8 m.
Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- HS lắng nghe.
- Dặn dò HS .
*******************************
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ;
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói
về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoat động học
A. KTBC:
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
- Gọi HS lên bảng đặt câu theo tình huống huống
giáo viên đưa ra.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
- Hoạt động cá nhân.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:
b) Phương tiện giao thông:
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
d) Địa điểm tham quan du lịch:

13


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Bài 2:
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng.
- Hướng dẫn HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Hoạt động cá nhân.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
- HS phát biểu trước lớp:
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt
qua:
c) Những đức tính cần thiết của người
tham gia:
Bài 3:
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua Bài 3: 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn
đặt câu viết thành đoạn văn.
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp:
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn
văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất.
C.Củng cố – dặn dò:
- HS cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS.
******************************
TIẾT 4: ÂM NHẠC
ÔN TẬP HAI BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
Giáo viên chuyên soạn giảng
******************************
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý
nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
* BVMT: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi
trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A – Bài cũ
B – Bài mới
14



Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.

-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã
được nghe, được đọc về du lịch hay
thám hiểm.
-Đọc gợi ý.

-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.
C.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể
- HS lắng nghe.
tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.
***********************************************************************
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016
TIẾT 1: THỂ DỤC
NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC, CHÂN SAU
TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI
Giáo viên chuyên soạn giảng
**********************************
TIẾT 2: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
15


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân


* Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài
giải.
II Đồ dùng dạy học:
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trang 156)
GV nhận xét.
B.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?

Hoạt động học
- HS làm bài.
- HS nhận xét.

20m
1 : 500
độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ
xăngtimét
+ Theo đơn vị nào?
HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài lời
thật ra xăngtimét?
HS nêu cách giải
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)

GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ
dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với
2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành
HS làm bài
Bài tập 1:
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên quả
bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi
điền kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập 2:
1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán rồi giải.
làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài giải
16


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

12 km = 1200000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B
trên bản đồ là:

1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- HS lắng nghe.

C.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
************************************
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm
theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3).
* HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập)
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A.KTBC:
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS lên đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1:
- HS đọc, thảo luận.
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT1, 2, 3. - Gạch chân câu in nghiêng có trong
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của câu
câu hỏi.
này dùng để làm gì?
- GV nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
Bài 2:
- HS tự làm bài, phát biểu.
+ Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
nêu tác dụng từng câu:
- GV kết luận:
- 1 HS đọc kết quả.
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người - Cuối các câu trên có dấu chấm cảm.
nói.
- Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, - Nhận xét các câu trả lời đúng.
chao, trời, quá, lắm, thật...
c.Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu cảm.
- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
17


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân


- GV sửa lỗi dùng từ cho HS.
d. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời BT1.
- HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu
cảm.
- HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu
phù hợp với câu cảm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Tiếp nối nhau đặt:

Bài 1:
- HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm
trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ 4 HS lên bảng chuyển các câu kể thành
các câu cảm.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng
phù hợp với câu cảm.
b)Trời rét quá!
c) Bạn Ngân chăm chỉ quá!
d) bạn Giang học giỏi thật!
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
- Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm
khác nhận xét bổ sung bài bạn.
Bài 2:
Bài 2:

- Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác - 1 HS đọc.
nhau.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- GV chia nhóm làm bài
- Thảo luận nhóm để hoàn thành BT.
- Cuối các câu cảm thường có dấu chấm
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu
than.
cảm có thể sử dụng trong từng tình
huống.
- Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc
các câu cảm vừa tìm được.
- Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.
a) Bạn Giỏi thật!
Bài 3:
b) Ôi, hạnh phúc quá!
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
Bài 3:
- Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Có thể nêu thêm những tình huống nói câu + Lắng nghe GV hướng dẫn.
đó.
- Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa
- HS tự làm bài vào vở.
của từng câu cảm vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu
cảm bộc lộ cảm xúc gì.
- Tiếp nối nhau đọc và giải thích.
- GV nhận xét.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
C.Củng cố – dặn dò:

- Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm?
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
********************************
TIẾT 4: KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
18


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: lắp được xe nôi theo mẫu, xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển
động được.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
A.Bài cũ:
- Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 2)

2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận

Hoạt động học
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp:
+Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng
lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp
thành xe và mui xe.

*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học
tập:
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực
nhau.
hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực
hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của
hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào

hộp.
C.Củng cố - Dặn dò:
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
- HS lắng nghe.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
***********************************
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục tiêu:
19


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ...
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoat động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con - HS nêu.
vật.

- Nhận xét
- Nhận xét
B. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1:
*Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- 2 HS đọc bài: Đàn ngan mới nở
*Bài tập 2:
*Bài tập 2:
- GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên - HS đọc đề bài.
bảng.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Hướng dẫn HS tìm các bộ phận mà tác giả +Bộ lông, cái mỏ và đôi mắt, cái đầu của
miêu tả đàn ngan.
các chú ngan
- Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong bài.
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay?
Bài tập 3:
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị.
hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết - HS quan sát.
trước.
- Thực hiện viết bài văn vào vở có thể
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại trình bày theo hai cột.
con vật quen thuộc lên bảng.
- Dàn bài tả con mèo nhà em

- Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc Cácbộ
Từ ngữ miêu tả
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. phận
Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con - Bộ lông hung hung có sắc màu đo
mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả - Cái đầu đỏ
với những con mèo, con chó khác.
- Hai tai
tròn tròn
+ Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả
dong dỏng , dựng đứng ,
(miệng) các đặc điểm ngoại hình của con - Đôi mắt rất thính nhạy,...
vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi
hiền lành , ban đêm sáng
bật.
- Bộ ria
long lanh
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc - Bốn chân vểnh lên vẻ oai vệ lắm
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó.
20


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

+ HS phát biểu về con vật mình tả.
thon nhỏ, bước đi êm,
* Bài tập 4 :
nhẹ như lướt trên mặt đất
- HS đọc các gợi ý.

- Cái đuôi dài, thướt tha duyên dáng
- HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn
miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót - 1 HS đọc.
chi tiết.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
- HS viết bài vào vở
- HS phát biểu về con vật mình chọn tả
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn - Nhận xét bài văn của bài.
đạt
C.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lắng nghe.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016
TIẾT 1: TOÁN
THỰC HÀNH
I.Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
- Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân
II.Đồ dùng dạy - học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét.
- Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất)
- Cọc tiêu để dóng thẳng hàng trên mặt đất.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoat động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- HS nêu.

- Nhận xét.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
HĐ1.Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB
trên mặt đất:
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt
- HS quan sát nghe GV hướng dẫn.
đất như SGK:
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
sân trường ta thực hiện như sau:
- Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch
0 của thước trùng với điểm A.
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo
đó chính là độ dài đoạn thẳng AB.
HĐ2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng
- HS quan sát nghe GV hướng dẫn.
các cọc tiêu trên mặt đất.
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng
21


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.

+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân
trường.
b) Thực hành:
Bài 1:
- HS làm việc theo nhóm.
- Giao việc cho từng nhóm:
- Nhận xét bài làm HS.

hàng trên mặt đất.

Bài 1:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện
nhiệm vụ của nhóm.
- Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học.
- Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học.
- Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở
sân trường
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi
kích thước vào tờ phiếu bài tập 1.
Bài 2:
- Cử đại diện đọc kết quả đo.
- Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 Bài 2:
bước.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ - Lắng nghe GV hướng dẫn.
đích đến.
- Lần lượt từng HS 10 bước trên sân
- Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. trường.

- HS dùng thước dây đo lại và so sánh với
- Nêu kết quả ước lượng.
kết quả ước lượng.
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả
so sánh với kết quả ước lượng.
C.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn dò HS.
- HS lắng nghe.
********************************
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo
tạm trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
* KNS:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm công dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS.
- 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn
học sinh điền vào phiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
22



Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

GV gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con
vật.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS đọc nội dung phiếu.
- GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết
tắt: CMND (chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến
thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy:
- Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng.
- Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi
em và mẹ đến chơi.
- Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em.
- Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ
con của em ở đâu đến
- Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ
tên của chính em.
- Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày
tháng năm sinh của em.
- Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an
quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành

cho Chủ hộ kí và viết họ tên.
- Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu in
sẵn.
- Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền.
+ Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm
trú tạm vắng " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó
nhận xét, sửa lỗi cho từng học sinh.
Bài 2:
- HS đọc đề bài
- HS trả lời câu hỏi.
* GV kết luận:
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính
quyền địa phương quản lí được những người
đang có mặt hoặc vắng mặt.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo
tạm trú tạm vắng.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
23

- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét phiếu của bạn.

Bài 2:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung.
+ Lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.


Trường Tiểu học Việt Hưng

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

*********************************
TIẾT 3: KHOA HỌC
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoan phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí
khác nhau .
* BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK.
- GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoat động học
A.KTBC:
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
- 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm
phân cho cây ?
+Thực vật cần các loại khoáng chất nào?
Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực
vật giống nhau không ?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Vai trò của không khí trong quá
trình trao đổi khí của thực vật
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gv cho HS thoả luận nhóm đôi
+Không khí gồm hai thành phần chính là
+Không khí gồm những thành phần nào ?
khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không
+Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? khí còn chứa khí các-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng
đối với thực vật.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang
-Câu trả lời đúng là:
120, 121, SGK và trả lời câu hỏi.
+Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều +Khi có ánh sáng Mặt Trời.
kiện nào ?
+Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện +Lá cây là bộ phận chủ yếu.
quá trình quang hợp
+Trong quá trình quang hợp, thực vật hút +Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.

khí gì và thải ra khí gì ?
+Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ?
+Diễn ra suốt ngày và đêm.
+Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện +Lá cây là bộ phận chủ yếu.
quá trình hô hấp ?
+Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì +Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bôvà thải ra khí gì ?
níc và hơi nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá +Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của
trình trên ngừng hoạt động ?
thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ
24


Trường Tiểu học Việt Hưng

- GV chia nhóm thảo luận. Gọi HS trình bày.
-Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS
hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.
+Không khí có vai trò như thế nào đối với
thực vật ?
+Những thành phần nào của không khí cần
cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai
trò gì ?

Giáo viên: Đỗ Hồng Quân

chết.
- 4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào
tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi
khí trong quang hợp, hô hấp.

-Lắng nghe.
+Không khí giúp cho thực vật quang hợp
và hô hấp.
+Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá
trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic
có trong không khí cần cho quá trình quang
hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc
các-bô-níc thực vật sẽ chết.

*HĐ 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của
thực vật trong trồng trọt
GV cho HS suy nghĩ tích cực, trình bày ý
kiến cá nhân
+Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực
vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự
sống ?
+Em hãy cho biết trong trồng trọt con người
đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí
ô-xi của thực vật như thế nào ?

- Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi:
+Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp
đôi.
+Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì
khi các loại phân này phân huỷ thải ra
nhiều khí các-bô-níc.
+Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không
khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không

khí trong lành cho người và động vật hô
hấp.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang -2 HS đọc thành tiếng.
121, SGK.
C.Củng cố, dặn dò:
+Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây
cây ta thấy mát mẻ ?
đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng
khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm
cho không khí mát mẻ.
+Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô
hoa, cây cảnh trong phòng ngủ ?
hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô-xi có trong
phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm
cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
+Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và
+Lượng khí các-bô-níc trong thành phố động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là
đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức trồng cây xanh.
cho phép ? Giải pháp nào có hiệu quả nhất
cho vấn đề này ?
-Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
25


×