Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.18 KB, 10 trang )

Tuần 30
Tiết 109
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
Nguyễn Ái Quốc
Ngày soạn: …/ … / 2016
Ngày dạy: … / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bản chất đê hèn của Va – ren.
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phan Bội Châu.
- Nghệ thuật của tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng nhân vật đối
lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
2. Kĩ năng:
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Chỉ ra hai mặt tương phản trong truyện “Sống chất mặc bay” và nêu lên dụng ý của tác giả
trong việc dựng cảnh tượng phản này. Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam. Trong sự nghiệp
cách mạng Người luôn lấy văn chương làm vĩ khí chiến đấu sắc bén chống kẻ thù. Để góp phần
tiếng nói đầy sức mạnh vào phong trào đòi thả cụ Phan Bội Châu rầm rộ khắp nước, Người đã viết


“Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản này.
b. Bài mới:
TG
11’

1

Hoạt động của GV
HĐ 1: Tìm hiểu chung.
-Gv hướng dẫn đọc: giọng
vừa bình thản vừa di dỏm
hai hước. Chú ý câu cảm, lời
độc thoại, lời tái bút đọc
giọng phù hợp.
-Gv đọc mẫu. HS đọc. Nhận
xét.
-Tóm tắt truyện.
- Theo hai ý chính:+Va-ren
chuẩn bị sang nhận chức
toàn quyền Đông Dương và

Hoạt động của HS
-HS đọc theo hướng dẫn
của GV

-HS tóm tắt theo gợi ý
của GV.

Nội dung
I. Giới thiệu chung.

1. Tác giả: Nguyễn Ái
Quốc (1890-1969) là tên
gọi rất nổi tiếng của chủ
tịch HCM, được dùng từ
năm 1919 đến 1945.
2. Tác phẩm:
- Viết sau khi Phan Bội
Châu bị bắt cóc ở Trung
Quốc giải về Hoả Lò
(1925)
- Đăng trên báo “Người


15’

lời nửa chính thức chăm sóc
vụ PBC.
+ Cuộc gặp gỡ giữa Va- ren
và Phan Bội Châu trong nhà
tù Hoả Lò.
-Theo dõi chú thích *. Nêu
vài nét về tác giả.
-Gv: lúc nhỏ: Nguyễn Sinh
Cung
+Vào Huế học ở trường
Quốc học: Nguyễn Tất
Thành
+1911:làm phụ bếp trên
tàu:anh Ba.
+1919: gửi tới Hội nghị HB

họp ở Véc xây (Pháp) bản
yêu sách quyền các dân tộc:
Nguyễn Ái Quốc.
+8.1942 lấy tên Hồ Chí
Minh sang Trung Quốc liên
lạc với lực lượng chống
Nhật.
-Va-ren là người như thế
nào?
-Nêu bố cục văn bản?
Gv: Phần giữa (lược) là cảnh
va-ren được đón tiếp ở Huế
và Sài Gòn nồng hậu, thịnh
soạn. Khi hắn thực hiện một
cuộc hành du linh đình qua
khu phố bản xứ ->bị dân
chúng vạch rõ bản chất bất
lương, xảo quyệt.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản.
- Theo dõi phần 1.
-Theo em đây là một tác
phẩm ghi chép sự thực hay
là tưởng tượng hư cấu? Căn
cứ vào đâu để kết luận?
-Trước khi sang Việt Nam
Va-ren đã hứa gì về vụ Phan
Bội Châu? Thực chất của lời
hứa ấy là gì?
-Vì sao hắn lại chăm sóc vụ
PBC?

-Tác giả nhận xét về việc
này qua chi tiết nào?

2

cùng khổ” 1925.
3. Thể loại: Truyện ngắn.
-HS nêu đôi nét về tg, tp.
-HS lắng nghe.

- bất lương, xảo quyệt.
P1: đầu -> Phan Bội
Châu vẫn bị giam trong
tù ( Va-ren chuẩn bị sang
nhận chức và lời hứa
chăm sóc vụ Phan Bội
Châu)
P2: còn lại: cuộc gặp gỡ
giữa Va-ren và Phan Bội
Châu
- Đây là truyện ngắn,
hình thức có vẻ như bài
ký sự nhưng là một câu
chuyện tưởng tượng, hư
cấu vì truyện được viết
trước khi quan toàn
quyền Đông Dương sang
Việt nam.Khi sang ông ta
không gặp Phan Bội
Châu

-Hứa “ nửa chính thức”
-> chỉ hứa một nửa ->
hài hước để thể hiện sự
giả dối của hắn.
-Để xoa dịu bớt làn sóng
đấu tranh đòi thả Phan

3. Bố cục: hai phần.
P1: đầu -> Phan Bội Châu
vẫn bị giam trong tù ( Varen chuẩn bị sang nhận
chức và lời hứa chăm sóc
vụ Phan Bội Châu)
P2: còn lại: cuộc gặp gỡ
giữa Va-ren và Phan Bội
Châu.

II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nhân vật Va-ren:

-Va-ren đã hứa “Sẽ chăm
sóc vụ Phan Bội Châu”
(Chăm sóc là đặc biệt quan


-Nhận xét gì về giọng văn và
kiểu câu?
- Qua lời hứa của Va-ren cho
thấy hắn là người ntn?

- Gọi HS đọc lại phần 2.

- Va-ren đến xà lim để làm gì?
- Ai là người khơi chuyện từ
đầu đến cuối?
- Câu nói: “Tôi đem tự do đến
cho ông đây” khi Va-ren bước
vào xà lim. Em hãy nghĩ xem
Va-ren muốn chứng tỏ điều
gì?
- Đối lập với hình ảnh Va-ren
là nhân vật nào?
-Tại sao trong suốt cuộc gặp
gỡ, PBC chỉ hoàn toàn im
lặng. Có phải ông không hiểu
ngôn ngữ của Va-ren?
- Chi tiết: cái nhếch mép và
nhổ vào mặt Va-ren có ý
nghĩa gì?
- Qua cuộc găp gỡ của 2 nhân
vật em thấy PBC là người
ntn?
GV: Varen đã dùng mọi thủ
thuật ăn nói nhằm vuốt ve, dụ
dỗ Phan Bội Châu cộng tác
với người Pháp, lời lẽ vuốt ve
dụ dỗ nhưng Phan Bội Châu
phớt lờ, ông đã thể thái độ
khinh bỉ và kiên cường trước
kẻ thù.
-Truyện được kết thúc bằng
tái bút. Vậy giá trị của lời tái

bút là thế nào? Có điều gì thú
vị trong sự phối hợp giữa lời
kết vả lời tái bút ?

3

Bội Châu ở Việt Nam.
-Giả thử cứ cho rằng…
tự hỏi quan toàn quyền
sẽ chăm sóc vụ ấy vào
lúc nào và làm ra sao.
-Giọng mỉa mai, hài
hước, câu nghi vấn ->
thái độ nghi ngờ của tác
giả

tâm giải quyết).
-Thực chất chỉ là lời hứa
suông, một trò lố (nửa chính
thức hứa) hứa để cho dư
luận dịu bớt đi, đỡ gây sức
ép.
- Va-ren là một tên chính
khách có nhiều thủ đoạn,
xảo trá,cơ hội,lọc lõi.

- HS đọc lại ĐV.
- Khuyên PBC hợp tác với
Pháp.
- Va-ren.

- Là người có uy quyền, là
kẻ ban ơn.

- PBC.
- Vì PBC coi thường,
khinh bỉ, bất hợp tác với
Va-ren. K phải PBC không
hiểu mà vì PBC và Va-ren
ở 2 trận tuyến khác nhau.
- Sự khinh bỉ tột độ.
- Nhân vật anh hùng, kiên
cường, bất khuất trước lời
dụ dỗ, lôi kéo của Va-ren.
-HS lắng nghe.

- Nếu ở lời kết, thái độ
khinh bỉ của Phan Bội
Châu là im lặng dửng
dưng thì ở lời tái bút lại là
hành động chống trả quyết
liệt (nhổ vào mặt)
- Phải có nhiều cách tỏ
thái độ, chỉ im lặng dửng

2. Nhân vật Phan Bội
Châu:
Phan Bội Châu im lặng, coi
như không có Va-ren trước
mặt -> bộc lộ thái độ khinh
bỉ và bản lĩnh kiên cường

trước kẻ thù.


-Trong khi thuyết giáo về
cách sống của mình Varen
cũng kiêu hãnh. Trong khi
không ngừng nghe Varen
thuyết giáo Phan Bội Châu
cũng kiêu hãnh, theo em sự
khác nhau giữa hai niềm kiêu
hãnh đó là gì?
* Tích hợp TT HCM
-Qua ngòi bút của Bác chúng
ta còn thấy được tinh thần yêu
nước của Bác ntn?
GV: Ngoài ra còn thấy được 1
phương diện khác của NAQ
khi sử dụng vũ khí văn nghệ.

6’

4’

4

dưng chưa đủ mà còn phải
nhổ vào mặt nó. Cách dẫn
truyện hóm hỉnh, thú vị
làm tăng thêm ý nghĩa của
vấn đề.

* Khác nhau:
-Varen kiêu hãnh vì danh
vọng của kẻ đê tiện đáng
cười.
-Phan Bội Châu kiêu
hãnh vì kiên định, lý
tưởng yêu nước đáng
khâm phục.
-Nguyễn Ái Quốc bộc lộ
gián tiếp lòng yêu nước
thông qua ngợi ca cuộc
đời và bản lĩnh kiên cường
của người sĩ phu yêu nước
Phan Bội Châu trước sự lố
bịch của Va-ren, viên toàn
quyền Đông Dương người
Pháp.

HĐ 3: Tổng kết.
-Em cảm nhận từ truyện:
+Những ý nghĩa nội dung nào -Đã kích viên toàn quyền
nổi bật?
Varen với các hành động
lố bịch của y; Ca ngợi
nhân cách cao quí của nhà
yêu nước Phan Bội Châu.
+Những giá trị hình thức đặc -Cách viết truyện bằng hư
sắc nào?
cấu tưởng tượng trên cơ sở
-GV cho học sinh đọc phần sự thật.

ghi nhớ.
+Sử dụng biện pháp tương
phản để khắc họa nhân vật
và làm nổi rõ chủ đề tác
phẩm.
+Kết hợp ngôn ngữ nhân
vật với ngôn ngữ người kể
chuyện.
HĐ 4: Luyện tập.
1. Thái độ của tác giả đối với -HS thực hiện theo hướng
Phan Bội Châu là khâm phục dẫn của GV
ngưỡng mộ. Dễ dàng nhận ra
thái độ ấy qua việc mô tả cuộc
chạm trán giữa Varen “kẻ
phản bội nhục nhã” và Phan
Bội Châu “bậc anh hùng, vị

III. Tổng kết.
1. Nội dung:
Đã kích viên toàn quyền
Varen với các hành động lố
bịch của y; Ca ngợi nhân
cách cao quí của nhà yêu
nước Phan Bội Châu.
2. Nghệ thuật:
-Sử dụng biện pháp tương
phản để khắc họa nhân vật
và làm nổi rõ chủ đề tác
phẩm.
-Sáng tạo nên hình thức

ngôn ngữ đối thoại đơn
phương của Va-ren.
- Có giọng điệu mỉa mai,
châm biếm sâu cay.
IV. Luyện tập.
1. Thái độ của tác giả đối
với Phan Bội Châu là khâm
phục ngưỡng mộ. Dễ dàng
nhận ra thái độ ấy qua việc
mô tả cuộc chạm trán giữa
Varen “kẻ phản bội nhục
nhã” và Phan Bội Châu “bậc


thiên sứ, đấng xã thân vì độc
lập, được 20 triệu con người
trong vòng nô lệ tôn sùng”.
Cách xây dựng truyện như
vậy đã tỏ rõ thái độ tôn kính
của tác giả đối với vị anh
hùng cứu nước.

anh hùng, vị thiên sứ, đấng
xã thân vì độc lập, được 20
triệu con người trong vòng
nô lệ tôn sùng”. Cách xây
dựng truyện như vậy đã tỏ rõ
thái độ tôn kính của tác giả
đối với vị anh hùng cứu
nước.

2. Những trò lố trong nhân
đề tác phẩm chỉ những trò hề
lố bịch của Varen, từ đó
vạch trần bộ mặt lừa bịp của
thực dân Pháp.
Trong văn bản trích có 2 trò
lố:
a.Varen hứa sẽ chăm sóc cụ
Phan Bội Châu.
b.Varen đến gặp cụ Phan
Bội Châu trong nhà ngục,
khua môi múa mép dụ dỗ
người chiến sĩ nhưng vô
hiệu, hắn chỉ được đáp lại
bằng sự im lặng, dửng dưng,
một cái nhếch mép cười ruồi
và một cái nhổ vào mặt.

-HS thực hiện theo hướng
2. Những trò lố trong nhân đề dẫn của GV
tác phẩm chỉ những trò hề lố
bịch của Varen, từ đó vạch
trần bộ mặt lừa bịp của thực
dân Pháp.
Trong văn bản trích có 2 trò
lố:
a.Varen hứa sẽ chăm sóc cụ
Phan Bội Châu.
b.Varen đến gặp cụ Phan Bội
Châu trong nhà ngục, khua

môi múa mép dụ dỗ người
chiến sĩ nhưng vô hiệu, hắn
chỉ được đáp lại bằng sự im
lặng, dửng dưng, một cái
nhếch mép cười ruồi và một
cái nhổ vào mặt.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, Nắm được nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: Dùng cụm C-V để mở rộng câu (tiếp).
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

5


Tuần 30
Tiết 110
Tiếng Việt: DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU (Tiếp theo)
Ngày soạn: …/ … / 2016
Ngày dạy: … / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.

- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng:
- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
-Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu? Lấy ví dụ.
-Những thành phần nào của câu có thể cấu tạo là cụm C-V?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Để giúp các em củng cố kiến thức và khái niệm về cụm C-V dùng để mở rộng nòng cốt câu,
chúng ta cùng luyện tập.
b. Bài mới:
TG
34’

6

Hoạt động của GV
HĐ 1: Luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc bài tập 1.
Xác định
-HS làm bài ->

nhận xét
-Gv sửa chữa, bổ
sung

Hoạt động của HS
- HS làm bài tập 1.

Nội dung
Luyện tập
1. Bài tập 1:
Các cụm C-V dùng mở rộng câu:
a.Khí hậu nước ta/ ấm áp
C
V
-> cụm C-V làm chủ ngữ
Ta/quanh năm trồng trọt, thu hoạch
C
V1
V2
-> cụm C-V làm bổ ngữ
b.Các thi sĩ/ca tụng cảnh núi non hoa cỏ
C
V
->cụm C-V làm định ngữ
- Có người / lấy tiếng chim, tiếng suối
làm đề ngâm vịnh
->cụm C-V làm định ngữ cho danh từ “
khi”
c.Những tục lệ tốt đẹp ấy/mất dần
C

V


Bài tập 2:
-HS đọc, xác định
yêu cầu.
-Thảo luận nhóm
hai bàn
-Báo cáo

- HS làm bài tập 2.

- Những thức quý của đất nước../người
ngoài
C
V
-> cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ thấy
2. Bài tập 2: Gộp các câu.
a.Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và
thầy cố vui lòng.
b.Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng
cái đẹp là cái có ích.
c.Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời
nói của người Việt nam du dương, trầm
bổng như một bản nhạc.
d.Cách mạng tháng Tám thành công
khiến cho Tiếng Việt có một bước phát
triển, một số phận mới.
3. Bài tập 3: Gộp câu, vế câu in đậm
thành câu có cụm C-V làm thành phần…

a.Anh em hoà thuận hai thân vui vầy
b.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày
biết bao nhiêu người qua lại
c.Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn
bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở
khắp mọi miền đất nước.

Bài tập 3:
- HS làm bài tập 3.
-HS đọc, xác định
yêu cầu.
-Làm bài
-Gọi 3 em lên bảng
chữa
-HS nhận xét
-Gv sửa chữa, bổ
sung
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: “Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề”
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


7


Tuần 30
Tiết 111,112
Tập làm văn: LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
Ngày soạn: …/ … / 2016
Ngày dạy: … / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn bài văn giải thích một vấn đề.
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo. Tranh ảnh về tác giả Phạm Duy Tốn
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp: Thuyết trình.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích.
- 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Để giúp các em tự tin và bình tĩnh hơn trong nói năng giao tiếp hàng ngày đặc biệt là trình bày
vấn đề trước đông người. Hôm nay, chúng ta cùng luyện tập.
b. Bài mới:

TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
38’
HĐ 1: Chuẩn bị ở nhà.
I. Chuẩn bị ở nhà.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị
-HS chuẩn bị ở nhà.
của HS
HĐ 2: Lập dàn bài.
II. Lập dàn bài.
-Đề văn thuộc loại gì?
-Giải thích.
Đề bài:
-Xác định từ ngữ quan trọng
-Mực, đen, đèn, sáng.
-Tục ngữ có câu: “Gần mực
của đề.
thì đen, gần đèn thì sáng.”
Em hãy giải thích.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Thể loại: lập luận giải
thích
- Nội dung: Giải thích câu
-HS lập dàn ý với đề trên.
tục ngữ
-Mở bài cần nêu vấn đề gì?
- Dẫn dắt
Gần mực … sáng

- Nêu câu tục ngữ
2.Lập dàn ý
a.Mở bài
-Thân bài cần làm gì?
- Giải thích nghĩa đen
- Dẫn dắt
+ Mực: chất lỏng màu
- Nêu câu tục ngữ
đen ( xưa kia dùng mực
b.Thân bài:
tàu có màu đen) dùng để
- Giải thích nghĩa đen

8


-Phần kết bài, em khắc sâu
điều gì?

viết
+ Gần mực thì đen: khi
tiếp xúc với mực hay bị
giây bẩn ra chân tay,
quần áo
+ Đèn:dụng cụ dùng
thắp sáng
+ Gần mực thì sáng: khi
ở gần đèn, ánh sáng đèn
soi sáng vào ta
- Nghĩa bóng: Ảnh

hưởng của môi trường
đối với sự hình thành
nhân cách con người
- Ý nghĩa vấn đề đối với
mọi người

+ Mực: chất lỏng màu đen
( xưa kia dùng mực tàu có
màu đen) dùng để viết
+ Gần mực thì đen: khi tiếp
xúc với mực hay bị giây bẩn
ra chân tay, quần áo
+ Đèn:dụng cụ dùng thắp
sáng
+ Gần mực thì sáng: khi ở
gần đèn, ánh sáng đèn soi
sáng vào ta
- Nghĩa bóng: Ảnh hưởng
của môi trường đối với sự
hình thành nhân cách con
người

c.Kết bài
Ý nghĩa vấn đề đối với mọi
người
Tiết 2
44’

9


HĐ 3: Luyện nói.
-Yêu cầu nói lần lượt từ mở
bài đến kết bài.
-Nhóm trưởng quản lí điều
hành.
-Sau mỗi bạn trình bày các
bạn trong nhóm nhận xét về
lời nói, tư thế, tác phong, nội
dung và diễn đạt.
-Khi nói học sinh phải biết
thưa, gửi.
-Gv quan sát chung và nhắc
nhở các nhóm thực hiện.
-Gọi 3- 4 em trình bày.
-Học sinh nhận xét.
-Gv sửa chữa, bổ sung.

-HS thực hiện trước lớp
theo hướng dẫn của GV

III.Luyện nói.
1.Luyện nói trước tổ,
nhóm
a.Mở bài:
Trong cuộc sống hàng ngày
ông cha ta đã đúc rút được
biết bao kinh nghiệm quý
giá. Một trong những kinh
nghiệm ấy là sự ảnh hưởng
của môi trường đối với sự

phát triển của con người thể
hiện qua câu tục ngữ “ Gần
mực thì đen, gần đèn thì
rạng”
b.Thân bài:
Để nêu lên một kinh
nghiệm, một bài học ông
cha ta thường dùng hình
ảnh sự vật có liên quan đến
con người qua đó thể hiện ý
mình.Trong câu tục ngữ
này, hình ảnh đó là mực đen
và đèn-sáng. Ngày xưa, ta
thường dùng mực tàu –màu
để viết. Gần mực ta có thể
bị nó giây bẩn ra chân tay
áo quần. Ở câu tục ngữ


“mực” còn là tượng trung
cho những cái xâu. Đèn là
vật thắp sáng, soi tỏ mọi vật
xung quanh nó tương trưng
cho những cái tốt đẹp, sáng
sủa. Qua câu tục ngữ ông
cha ta muốn khẳng định sự
ảnh hưởng của môi trường
sống đến việc hình thành
nhân cách con người
c. Kết bài:

Câu tục ngữ là lời khuyên
sâu sắc là bài học bổ ích cho
chúng em những học sinh
đang ở lứa tuổi dần hình
thành nhân cách . Nó giúp
em xác lập được một thế
đứng vững chắc trước
những tiêu cực ngoài xã hội.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, viết lại bài văn.
Chuẩn bị: Ca Huế trên sông Hương, đọc kĩ bài, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi sgk.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×