Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.17 KB, 12 trang )

Tuần 33
Tiết 121,122

ÔN TẬP VĂN HỌC
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: … / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ
trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát và phép tăng cấp nghệ thuật.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Chúng ta đã học xong phần Văn học lớp 7 . Để củng cố kiến thức, chúng ta cùng ôn tập
b. Bài mới:
TG

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập.
-Hãy kể tên những tác - Học sinh kể các tác
phẩm đã học trong phẩm đã học.
chương trình Ngữ văn
lớp 7?

- Kể tên một số thể loại - Kể 1 số thể loại.
đã học.

1

Nội dung
I. Ôn tập.
1. Một số tác phẩm đã học, học.
-HKI: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc
chia tay của những con búp bê,Sông núi
nước Nam, Phò giá về kinh,Bánh trôi
nước,Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà,
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh,Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa,
Một thứ quà của lúa non: Cốm, Mùa xuân
của tôi.
- HKII: Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, Ý nghĩa
văn chương,Sống chết mặc bay, Ca Huế
trên sông Hương.
2. Một số thể loại.



-Nêu khái niệm ca dao - Nêu khái niệm của a. Ca dao- dân ca:
– dân ca?
ca dao, dân ca?
- Ca dao: những sáng tác dân gian kết hợp
lời và nhạc.
- Dân ca: lời thơ của dân ca và những bài
thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân ca.
- Tục ngữ là gì?
-Là những câu nói b.Tục ngữ:
dân gian ngắn gọn, Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn
ổn định , có nhịp định , có nhịp điều, hình ảnh thể hiện
điều, hình ảnh thể những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
hiện những k/v của mặt cuộc sống
nhân dân về mọi mặt c. Thơ trữ tình:
-Em hiểu thế nào là thơ cuộc sống.
- Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống
trữ tình?
- Một thể loại văn bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác.
học phản ánh cuộc - Thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn
sống bằng cảm xúc ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
trực tiếp của người
sáng tác.
* Thơ trữ tình trung đại Việt Nam
- Thường có vần - Đường luật: Thất ngôn, ngũ ngôn, bát
điệu, nhịp điệu, ngôn cú, tứ tuyệt
ngữ cô đọng, mang - VN: lục bát, song thất lục bát, 4 tiếng
tính cách điệu cao.
học tập từ ca dao dân ca

-Thơ chữ tình trung đại - Đường luật: Thất * Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Việt Nam gồm những ngôn, ngũ ngôn, bát - 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
thể loại nào?
cú, tứ tuyệt
- Kết cấu: khai, thừa, chuyển, hợp
- VN: lục bát, song - Nhịp: 4/3; 2/2/3
thất lục bát, 4 tiếng - Vần chân
học tập từ ca dao dân * Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật
ca
- 4 câu, mỗi câu 5 tiếng
-Thể thất ngôn tứ tuyệt - 4 câu, mỗi câu 7 - Vần bằng , trắc
có đặc điểm gì?
tiếng
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Kết cấu: khai, thừa, * Thất ngôn bát cú
chuyển, hợp
- 8 câu mỗi câu 7 tiếng
- Nhịp: 4/3; 2/2/3
- Vần bằng trắc, chân
- Vần chân
- Kết cấu: đề, thực, luận, kết
- Luật: nhất tam tứ bất luận, nhị tứ lục
GV: Nói thêm về các
phân minh
đặc điểm thơ khác như: -HS lắng nghe
- Câu 3-4, 5-6 đối
* Ngũ ngôn tứ tuyệt
* Thơ lục bát
đường luật
- Thể thơ dân tộc kết cấu cặp, 1 câu 6, một

- 4 câu, mỗi câu 5
câu 8
tiếng
- Vần bằng, vần lưng
- Vần bằng , trắc
- Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3 4/4 2/4/2
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
* Song thất lục bát
* Thất ngôn bát cú
- 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 -> một khổ
- 8 câu mỗi câu 7 tiếng
- Vần bằng trắc, chân
- Kết cấu: đề, thực,
luận, kết

2


- Luật: nhất tam tứ bất
luận, nhị tứ lục phân
minh
- Câu 3-4, 5-6 đối
* Thơ lục bát
- Thể thơ dân tộc kết
cấu cặp, 1 câu 6, một
câu 8
- Vần bằng, vần lưng
- Nhịp 2/2/2/2 hoặc 3/3
4/4 2/4/2
* Song thất lục bát

- 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu
8 -> một khổ
-Truyện trung đại có -HS trả lời.
những đặc diểm nào?

-Đó là những tình cảm - Nhớ thương, kính
nào? Lấy ví dụ?
yêu, than thân trách
phận, buồn bã, hối
tiếc, tự hào, biết ơn,
châm biếm, hài hước,
dí dỏm, đả kích
-Tục ngữ nêu lên - Kinh nghiệm về
những kinh nghiệm gì thiên nhiên, thời tiết
của nhân dân?
- Kinh nghiệm về lao
động, sản xuất
- Kinh nghiệm về con
người, xã hội
-Giá trị tư tưởng, tình - Lòng yêu nước và
cảm trong các bài thơ tự hào dân tộc
đoạn thơ VN và TQ?
- ý chí bất khất, kiên
quyết đánh bại quân
xâm lược
- Tình yêu nhân dân,
nỗi nhớ, mong quê,
ngỡ ngàng khi trở về,
nhớ mẹ, nhớ thương


- Ca ngợi cảnh đẹp
thiên nhiên.
- Tình bạn chân
thành, tình vợ chồng
thuỷ chung sâu sắc.

3

. Truyện ngắn hiện đại:
- Có thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài
- Kể linh hoạt, không gò bó, không hoàn
toàn tuân theo trình tự thời gian, thay đổi
ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột
* Nghệ thuật: tương phản
Tăng cấp: thường đi cùng tương phản tăng
dần về cường độ, chất lượng, tốc độ, số
lượng, màu sắc, âm thanh
3. Những tình cảm, thái độ thể hiện
trong các bài ca dao – dân ca
- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách
phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn,
châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích
4. Những kinh nghiệm của nhân dân
được thể hiện trong tục ngữ
- Kinh nghiệm về thiên nhiên , thời tiết
- kinh nghiệm về lao động, sản xuất
- Kinh nghiệm về con người, xã hội
5. Giá trị tư tưởng, tình cảm trong các
bài thơ đoạn thơ VN và TQ
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc

- Ý chí bất khất, kiên quyết đánh bại quân
xâm lược
- Tình yêu nhân dân, nỗi nhớ, mong quê,
ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương

- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên
- Tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ
chung sâu sắc

6. Giá trị chủ yếu về tư tưởng:
- Nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã


-Giá trị chủ yếu về tư - Nghệ thuật của các học (trừ văn nghị luận)
tưởng?
tác phẩm văn xuôi đã
học (trừ văn nghị
luận)

STT
1

2

3

4

5


6
7

8
9

Nhan đề
Giá trị nội dung
(tác giả)
Cổng trường mở Lòng mẹ thương con vô bờ, mong
ra- Lí Lan
con học giỏi nên người
-> tình thương của mẹ trong đêm
trước ngày khai giảng của con
Mẹ tôi – Et-môn - Tình yêu thương kính trọng cha
đô đơ Amixi
mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào trà
đạp lên tình cảm đó.
Cuộc chia tay của - Tình cảm gia đình là vô cùng quý
những con búp bê giá và quan trọng
– Khánh Hoài
- Bậc cha mẹ hãy vì hạnh phúc con
cái mà tránh những cuộc chia tay
Sống chết mặc bay - Lên án tên quan phủ vô trách
– Phạm Duy Tốn
nhiệm gây nên tội ác khi làm
nhiệm vụ hộ đê
- Cảm thông với nỗi khổ của nhân
dân vì đê vỡ

Những trò lố hay là - Đả kích toàn quyền Varen đầy âm
Varen và Phan Bội mưu thủ đoạn, thất bại đáng cười
Châu – NAQ
trước Phan Bội Châu.Ca ngợi
người anh hùng kiên cường
Một thứ quà của - Ca ngợi miêu tả vẻ đẹp và giá trị
lúa non: Cốm - của một thứ quà quê đặc sản mà
Thạch Lam
quen thuộc của người Việt Nam
Sài Gòn tôi yêu – - Tình cảm sâu đậm của tác giả đối
Minh Hương
với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền,
am hiểu tường tận và cảm nhận
tinh tế về tác phẩm này
Mùa xuân của tôi – Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân miền
Vũ Bằng
Bắc và Hà Nội qua nỗi buồn lòng
của người con xa xứ
Ca Huế trên sông Giới thiệu ca Huế - sinh hoạt và thú
Hương –
vui văn hoá tao nhã ở cố đô
Hà Ánh Minh

Giá trị nghệ thuật
Tâm trạng người mẹ được thể
hiện chân thực, nhẹ nhàng mà
cảm động , sâu sắc
- Lời lẽ nghiêm khắc, thấm thía,
đích đáng khiến cho người con
ăn năn, hối lỗi

- Qua cuộc chia tay của những
con búp bê -> đặt ra vấn đề một
cách nghiêm túc và sâu sắc
- Tương phản
- Tăng cấp

- Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính
- Xây dựng nhân vật đối lập
-Cảm giác tinh tế, trữ tình, đậm
đà, trân trọng nâng niu
- Bút kí, tuỳ bút
- Bút kí, kể, tả , giói thiệu và
biểu cảm kết hợp khéo léo , nhịp
nhàng
- Lời văn giản dị
Hồi ức trữ tình, lời văn giàu cảm
xúc, chất thơ, nhẹ êm và cảm
động ngọt ngào
Văn bản giới thiệu thuyết minh
mạch lạc, giản dị

-Nêu những điểm chính - Tiếng giàu chất nhạc
7. Tiếng Việt của chúng ta vô
về ý nghĩa của văn - Dồi dào về từ vựng, uyển cùng giàu đẹp
chương?
chuyển về ngữ pháp, phong - Tiếng giàu chất nhạc

4



phú về hình thức diễn đạt, thoả
mãn nhu cầu đời sống đủ khả
năng diễn đạt đời sống và tâm
hồn con người Việt
*Những điểm chính:
- Nguồn gốc văn chương là
lòng thương người mà rộng ra
là thương muôn vật, muôn loài
không có tình cảm với con
người , cuộc sống thì không có
văn chương
- Văn chương là hình ảnh của
cuộc sống , văn chương sáng
tạo ra sự sống
- Làm cho tâm hồn con người
phong phú, trong sáng và nhân
đạo hơn
-> cuộc sống con người không
thể thiếu văn chương

- Dồi dào về từ vựng, uyển
chuyển về ngữ pháp, phong phú
về hình thức diễn đạt, thoả mãn
nhu cầu đời sống đủ khả năng
diễn đạt đời sống và tâm hồn con
người Việt
8. Những điểm chính về ý
nghĩa của văn chương
- Nguồn gốc văn chương là lòng
thương người mà rộng ra là

thương muôn vật, muôn loài
không có tình cảm với con người
, cuộc sống thì không có văn
chương
- Văn chương là hình ảnh của
cuộc sống , văn chương sáng tạo
ra sự sống
- Làm cho tâm hồn con người
phong phú, trong sáng và nhân
đạo hơn
-> cuộc sống con người không
thể thiếu văn chương
9. Việc học phân tiếng việt và
tập làm văn theo hướng tích
hợp có nhiều lợi ích cho việc
học văn.Nó có tác dụng gắn lí
luận với thực tiễn, lí thuyết với
thực hành
Kiến thức về tiếng việt và tập
làm văn là phương tiện để tìm
hiểu sâu sắc hơn văn

V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài.
- Học thuộc các nội dung ôn tập đặc biệt câu 6, làm câu 9 ( sgk)
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: Dấu gạch ngang.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

5


Tuần 33
Tiết 123
Tiếng việt.

DẤU GẠCH NGANG
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: … / … /2016

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị chính đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp,phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. Hôm nay chúng ta sẽ được
tìm hiểu một dấu mới nữa là dấu gạch ngang. Để biết rõ về dấu này cũng như sử dụng nó đạt hiệu
quả thì sẽ đi vào bài học hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20’ HĐ 1: Công dụng của dấu
gạch ngang.
-Đọc bài tập ( sgk 129)
-HS đọc
-Trong mỗi câu trên, dấu a. Đánh dấu bộ phận chú
gạch ngang dùng để làm gì?
thích giải thích trong câu.
b. Đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật.
c. Đánh dấu các phần liệt kê.
d.Nối các từ nằm trong một
liên danh.
- Nhận xét về vị trí của dấu - Vị trí: (a) đứng giữa,(b,c)
gạch ngang ở các ví dụ trên? đầu câu, (d) giữa 2 tên riêng
-Qua bài tập trên, em rút ra - HS dựa vào SGK rút ra.
điều gì về công dụng của dấu
ngang?
- Bài tập: Xác định tác dụng -HS thực hiện
của dấu gạch ngang.


6

Nội dung
I. Công dụng của dấu gạch
ngang.
-Đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích
trong câu.
-Đặt ở đầu dòng để đánh dấu
lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê.
-Nối các từ nằm trong một
liên danh.


a. Từ nơi đây, tiếng thơ của
Xuân Diệu – thi sĩ tình yêu sẽ hoà nhập.
b…. sẽ đẩy mạnh kinh tế - xã
hội, văn hoá – giáo dục, đạo
đức - lối sống lên một tầm
vóc mới.
7’ HĐ 2: Phân biệt dấu gạch
ngang với dấu gạch nối.
-Đọc bài tập.
-Dấu gạch nối giữa các tiếng
trong từ Va-ren được dùng
để làm gì?
-Cách viết dấu gạch nối có gì
khác so với dấu gạch ngang?

- GV chốt. HS ghi bài.
- Bài tập: Đặt dấu gạch
ngang và dấu gạch nối vào vị
trí thích hợp.
1. Sài Gòn hòn ngọc viễn
đông đang từng ngày , từng
giờ thay da đổi thịt.
2. Nghe radio là một thói
quen của người lớn.
10’ HĐ 3: Luyện tập
- BT1: Học sinh đọc, xác
định yêu cầu.
- Làm bài.
- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.

-> tách phần phụ chú - giải
thích.
->đánh dấu sự hợp nhất hoặc
tương cận về ý nghĩa.
II. Phân biệt dấu gạch
ngang với dấu gạch nối.
- Dấu gạch nối không phải là
-Nối các tiếng trong một từ một dấu câu.
mượn gồm nhiều tiếng. -> - Dùng để nối các tiếng trong
không phải dấu câu
những từ mượn gồm nhiều
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu tiếng.
gạch ngang.
- Viết dấu gạch nối ngắn hơn

dấu gạch ngang.
-HS suy nghĩ làm.

1. Sài Gòn - hòn ngọc viễn
đông- đang từng ngày , từng
giờ thay da đổi thịt.
2. Nghe ra-di-o là một thói
quen của người lớn.
III.Luyện tập.
1.Bài tập 1 (tr130): Công
dụng của dấu gạch ngang
- Đọc BT.
a. Đánh dấu bộ phận chú
thích giải thích.
- Làm bài tập.
b.Đánh dấu bộ phận chú
thích giải thích
- Sửa chữa.
c. Dấu ngang đầu câu đánh
dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật.Dấu ngang giữa câu đánh
dấu bộ phận chú thích, giải
thích.
d. Nối các từ nằm trong một
liên danh.
e. Nối các từ nằm trong một
liên danh.
-Đọc BT2, nêu yêu cầu.
-HS đọc
2.Bài tập 2 (tr 131) Hãy nêu

-Gọi 1HS lên bảng giải bài - Các dấu gạch nối dùng để rõ công dụng của dấu gạch
tập.
nối các tiếng trong tên riêng nối.
- Nhận xét.
nước ngoài: Béc-lin; An-dat; - Các dấu gạch nối dùng để
- Gv sửa chữa, bổ sung.
Lo-ren.
nối các tiếng trong tên riêng
nước ngoài: Béc-lin; An-dat;
Lo-ren.
-HS đọc, xác định yêu cầu -HS đọc và thực hiện:
3.Bài tập 3(tr 131) Đặt câu
BT3.
- Thị Kính – nhân vật chín - Thị Kính – nhân vật chín
- Làm bài.
trong vở chèo “ Quan Âm trong vở chèo “ Quan Âm
- Gv hướng dẫn bổ sung.
Thị Kính”_ là người phụ nữ Thị Kính” _ là người phụ nữ

7


đức hạnh, thuỷ chung.
- Liên hoan thanh niên tiên
tiến năm nay có đông đủ đại
diện học sinh Bắc- Trung –
Nam.

đức hạnh, thuỷ chung.
- Liên hoan thanh niên tiên

tiến năm nay có đông đủ đại
diện học sinh Bắc- Trung –
Nam.

V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: Ôn tập Tiếng Việt.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
- TL: HS tập đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

8


9


Tuần 33
Tiết 124

ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: … / … /2016
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Các dấu câu.
- Các kiểu câu đơn.
2. Kĩ năng:
Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Chúng ta đã học xong chương trình Tiếng Việt 7 để củng cố một số kiến thức chúng ta cùng
ôn tập.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’ HĐ 1: Các kiểu câu đơn.
- Nhắc lại các kiểu câu đơn -HS nhắc lại
đã học.
- Hãy lấy ví dụ về các kiểu -HS lấy VD
câu đã học?

10’ HĐ 2: Câu rút gọn.
- Thế nào là câu rút gọn?


-Khi nói hoặc viết có thể lượt
bỏ một số thành phần của câu
tạo thành câu rút gọn.

- Lượt bỏ một số thành - Làm cho câu gọn hơn, thông
phần câu có mục đích gì?
tin nhanh, tránh lặp lại ngững
từ ngữ đã xuất hiện ở câu
đứng trước.

10

Nội dung
I. Các kiểu câu đơn.
* Phân loại theo mục đích
nói
- Câu nghi vấn
- Câu trần thuật
- Câu cầu khiến
- Câu cảm thán
* Phân loại theo cấu tạo
- Câu bình thường
- Câu đặc biệt
II. Câu rút gọn.
1. Thế nào là câu rút gọn?
Khi nói hoặc viết có thể lượt
bỏ một số thành phần của câu
tạo thành câu rút gọn.
2. Công dụng của rút gọn

câu:
- Làm cho câu gọn hơn, thông


10’ HĐ 3: Câu đặc biệt
-Câu đặc biệt là gì?
-Đặt 3 câu đặc biệt

- Câu đặc biệt có công
dụng gì?
- GV: Câu đặc biệt cũng là
dạng câu rút gọn nhưng
thường không thể khôi
phục thành phần bị lược bỏ

12’ HĐ 3: Các loại dấu câu
và công dụng.
-Nêu các loại dấu câu đã
học ở lớp 7?

-Nêu công dụng của dấu
chấm phẩy, dấu chấm lửng,
dấu gạch ngang?

11

- Ngụ ý hành động, đặc điểm tin nhanh, tránh lặp lại ngững
nói trong câu là của chung từ ngữ đã xuất hiện ở câu
mọi người.
đứng trước.

- Ngụ ý hành động, đặc điểm
nói trong câu là của chung
mọi người.
- Là câu không cấu tạo theo III. Câu đặc biệt.
mô hình chủ ngữ, vị ngữ
1. Thế nào là câu đặc biệt
-Một đêm trăng
- Là câu không cấu tạo theo
- Mùa xuân
mô hình chủ ngữ, vị ngữ
- Ngoài vườn có hai chú chim
sâu
-HS trả lời.
2. Công dụng của câu đặc
biệt:
-HS lắng nghe.
- Nêu thời gian, nơi chốn
VD: buổi sang
Đêm hè
- Liệt kê sự vật, hiện tượng
VD: Cháy.Tiếng thét.Chậy
rầm rập.Mưa.Gió
- Bộc lộ cảm xúc
VD: Trời ơi! Ái chà chà!
- Gọi đáp
VD: Sơn ơi! Đợi đã!
III. Các loại dấu câu và
- Dấu chấm phẩy
công dụng.
- Dấu chấm lửng

- Dấu chấm lửng.
- Dấu gạch ngang
- Dấu chấm phẩy.
- Dấu gạch nối
- Dấu gạch ngang.
Tác dụng:
- Dấu gạch nối.
- Dấu chấm phẩy
1. Dấu chấm lửng:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện
vế của một câu ghép có cấu tượng chưa liệt kê hết
tạo phức tạp
+ Thể hiện lời nói bỏ dở hay
+ Đánh dấu ranh giới giữa các ngập ngừng, ngắt quãng
bộ phận trong một phép liệt + Làm giãn nhịp điệu câu văn,
kê phức tạp
chuẩn bị cho sự xuất hiện của
- Dấu chấm lửng
một số từ ngữ biểu thị lời nói
+ Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện bất ngờ hay hài hước châm
tượng chưa liệt kê hết
biếm.
+ Thể hiện lời nói bỏ dở hay 2. Dấu chấm phẩy:
ngập ngừng, ngắt quãng
+ Đánh dấu ranh giới giữa các
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, vế của một câu ghép có cấu
chuẩn bị cho sự xuất hiện của tạo phức tạp
một số từ ngữ biểu thị lời nói + Đánh dấu ranh giới giữa các
bất ngờ hay hài hước châm bộ phận trong một phép liệt
biếm.

kê phức tạp
- Dấu gạch ngang
3. Dấu gạch ngang:


+ Đặt giữa câu để đánh dấu bộ
phận chú thích, giải thích
trong câu
+ Đặt đầu dòng để đánh dấu
lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê
- Nối các từ nằm trong một
liên danh

+ Đặt giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích
trong câu
+ Đặt đầu dòng để đánh dấu
lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc để liệt kê
4. Dấu gạch nối:
Nối các từ nằm trong một
liên danh

SƠ ĐỒ VỀ CÁC KIỂU CÂU, DẤU CÂU
Các kiểu câu đơn

Phân loại theo mục đích nói

Câu TT


Câu CK

Câu NV

Phân loại theo cấu tạo

Câu CT

Câu BT

Câu ĐB

III. Các dấu câu đã học
Các dấu câu

Dấu chấm

Dấu phẩy

Dấu chấm phẩy

Dấu chấm lửng

Dấu gạch ngang

V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài
- Hoàn thành các bài tập
Chuẩn bị: Văn bản báo cáo.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×