Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.41 KB, 9 trang )

Tuần 35
Tiết 129

ÔN TẬP PHẦN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: …/ … / 2016
Ngày dạy: …… / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Các phép biến đổi câu
- Các phép tu từ cú pháp
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Chúng ta đã được học qua các bài nào? (HS trả lời.)
Hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại các kiến thức cho các em nhớ bài lâu hơn.
b. Bài mới:
* Một số câu hỏi ôn bài
Câu 1.Thế nào là câu rút gọn? Mục đích của việc rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn?
Câu 2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt? Phân biệt câu đặc biệt và câu rút
gọn?
Câu 3. Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ? Mục đích tách trạng ngữ thành


câu riêng là gì?
Câu 4. Thế nào là câu chủ động, bị động? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động? Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 5. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở
rộng câu? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 6. Thế nào là liệt kê? Nêu các phép liệt kê? Cho ví dụ?
Câu 7. Nêu công dụng của các dấu câu: chấm lửng,chấm phẩy, gạch ngang?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Ôn tập các phép
I. Ôn tập các phép biến đổi
biến đổi câu.
câu.
Bài 1: Rút gọn câu
Bài 1: Rút gọn câu
Câu 1: (NB) Thế nào là rút - Khi nói và viết, có thể Câu 1: (NB) Thế nào là rút gọn
gọn câu? Khi rút gọn câu cần lược bỏ một số thành phần câu? Khi rút gọn câu cần chú ý
chú ý điều gì?
của câu, tạo thành câu rút điều gì?
gọn.
- Khi nói và viết, có thể lược bỏ
- Khi rút gọn câu cần chú một số thành phần của câu, tạo

1


ý:
+ không làm cho người

đọc, người nghe hiểu sai
hoặc hiểu không đầy đủ nội
dung câu nói.
+ Không biến câu nói
thành một câu cộc lốc,
khiếm nhã.
Câu 2: Đặt 2 câu rút gọn.
Cho biết câu ấy rút gọn thành
phần nào?

thành câu rút gọn.
- Khi rút gọn câu cần chú ý:
+ không làm cho người đọc,
người nghe hiểu sai hoặc hiểu
không đầy đủ nội dung câu nói.
+ Không biến câu nói thành một
câu cộc lốc, khiếm nhã.
Câu 2: Đặt 2 câu rút gọn. Cho
biết câu ấy rút gọn thành phần
nào?
Hs tự cho ví dụ, xác định đúng
thành phần rút gọn

-HS tự cho ví dụ, xác định
đúng thành phần rút gọn.
Bài 2: Câu đặc biệt
Câu 1: Câu đặc biệt là gì? -Câu đặc biệt là loại câu
Nêu tác dụng của câu đặc không cấu tạo theo mô hình
biệt?
chủ ngữ, vị ngữ.

-Tác dụng:
+Xác định thời gian, nơi
chốn diễn ra sự việc được
nói đến trong đoạn.
+Liệt kê, thông báo về
sự tồn tại của sự vật, hiện
tượng.
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Gọi đáp.

Bài 2: Câu đặc biệt
Câu 1: Câu đặc biệt là gì? Nêu
tác dụng của câu đặc biệt?
-Câu đặc biệt là loại câu không
cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị
ngữ.
-Tác dụng:
+Xác định thời gian, nơi chốn
diễn ra sự việc được nói đến
trong đoạn.
+Liệt kê, thông báo về sự tồn
tại của sự vật, hiện tượng.
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Gọi đáp.
Câu 2: Phân biệt câu rút gọn và
câu đặc biệt qua 2 ví dụ sau đây:
VD: a. Một đêm hè. Tôi và mẹ
cùng đi công viên dạo mát.
b. Lan hỏi Hoa:
- Bạn gặp cô ấy bao giờ?

- Một đêm hè.
a. Câu đặc biệt (Một đêm hè)->
không có cấu tạo theo mô hình
CN-VN; không khôi phục được;
tồn tại độc lập.
b. Câu rút gọn (Một đêm hè)
-> lược bỏ thành phần CN-VN;
khôi phục được thành phần bị
lược bỏ; tồn tại trong một ngữ
cảnh nhất định

Câu 2: Phân biệt câu rút gọn
và câu đặc biệt qua 2 ví dụ
sau đây:
VD: a. Một đêm hè. Tôi và
mẹ cùng đi công viên dạo
mát.
b. Lan hỏi Hoa:
- Bạn gặp cô ấy bao
giờ?
- Một đêm hè.
a. Câu đặc biệt (Một đêm
hè)-> không có cấu tạo theo
mô hình CN-VN; không
khôi phục được; tồn tại độc
lập.
b. Câu rút gọn (Một đêm
hè)-> lược bỏ thành phần
CN - VN; khôi phục được
thành phần bị lược bỏ; tồn

tại trong một ngữ cảnh
nhất định.
Bài 3: Thêm trạng ngữ cho
Bài 3: Thêm trạng ngữ cho câu

2


câu
Câu 1: Căn cứ vào những -Về ý nghĩa: xác định thời
điều kiện nào em xác định đó gian, nơi chốn, mục đích…
là trạng ngữ?
cho câu.
-Về hình thức:
+ Đứng đầu câu, giữa câu,
cuối câu.
+ Cách đọc, cách viết.
Câu 2: Đặt 1 câu có dùng
trạng ngữ. Cho biết tên trạng
ngữ.
Câu 3: Khi nói, viết người ta
có thể tách trạng ngữ thành
câu riêng nhằm mục đích gì?

Câu 1: Căn cứ vào những điều
kiện nào em xác định đó là trạng
ngữ?
-Về ý nghĩa: xác định thời gian,
nơi chốn, mục đích…cho câu.
-Về hình thức:

+ Đứng đầu câu, giữa câu, cuối
câu.
+ Cách đọc, cách viết.
Câu 2: Đặt 1 câu có dùng trạng
ngữ. Cho biết tên trạng ngữ.
-HS đặt được1 câu có trạng ngữ,
-HS đặt được1 câu có nêu tên trạng ngữ đúng.
trạng ngữ, nêu tên trạng Câu 3: Khi nói, viết người ta có
ngữ đúng
thể tách trạng ngữ thành câu
riêng nhằm mục đích gì?
-Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể
hiện tình huống, cảm xúc nhất
-Nhấn mạnh ý, chuyển ý định.
hoặc thể hiện tình huống, Câu 4: Đặt câu có dùng trạng
cảm xúc nhất định.
ngữ chỉ mục đích, một câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-HS tự đặt 2 câu có 2 trạng ngữ
theo yêu cầu.
-Hs tự đặt 2 câu có 2 trạng
ngữ theo yêu cầu.

Câu 4: Đặt câu có dùng
trạng ngữ chỉ mục đích, một
câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
Hs tự đặt 2 câu có 2 trạng ngữ
theo yêu cầu.
Bài 5: Chuyển đổi câu chủ

động thành câu bị động
Câu 1: Thế nào là câu chủ - Câu chủ động: là câu có
động và câu bị động?
chủ ngữ chỉ người, vật thực
hiện một hoạt động hướng
vào người, vật khác ( chỉ
chủ thể của hoạt động).
- Câu bị động: là câu có
chủ ngữ chỉ người, vật
được hoạt động của người,
vật được hoạt động khác
hướng vào ( chỉ đối tượng
của hoạt động)
Câu 2: Chuyển đổi câu sau
thành câu bị động:
Ví dụ: “ Ngày nay, ở một số
nơi, người ta khai thác rừng
thiếu kế hoạch.”
Câu 3: Theo em có phải câu

3

Bài 4: Chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
Câu 1: Thế nào là câu chủ động
và câu bị động?
- Câu chủ động: là câu có chủ
ngữ chỉ người, vật thực hiện một
hoạt động hướng vào người, vật
khác ( chỉ chủ thể của hoạt động).

- Câu bị động: là câu có chủ ngữ
chỉ người, vật được hoạt động
của người, vật được hoạt động
khác hướng vào ( chỉ đối tượng
của hoạt động)
Câu 2: Chuyển đổi câu sau thành
câu bị động:
Ví dụ: “ Ngày nay, ở một số
-HS biến đổi sao cho phù nơi, người ta khai thác rừng
hợp đúng câu bị động
thiếu kế hoạch.”
HS biến đổi sao cho phù hợp
đúng câu bị động
Câu 3: Theo em có phải câu nào
có từ “ bị, được” cũng là câu bị


nào có từ “ bị, được” cũng là
câu bị động hay không? Hai
từ “ bị, được” thường hàm
chứa ý nghĩa gì về sự vật khi
được nói trong câu?

Không phải câu nào có từ “
bị, được” cũng là câu bị
động.
- “Bị” -> chứa ý tiêu cực.
- “ Được” -> chứa ý tích
cực.


Câu 4: Chuyển câu chủ động
sau thành 2 kiểu câu bị động
đã học.
Ví dụ: Người ta xây một bồn
hoa ở giữa sân.
- Một bồn hoa được ( người
ta) xây ở giữa sân.
- Một bồn hoa xây ở giữa
sân.
Bài 5: Dùng cụm chủ- vị để Bài 5: Dùng cụm chủ- vị
mở rộng câu
để mở rộng câu
Câu 1: Thế nào là dùng cụm
chủ- vị để mở rộng câu ?
-Khi nói, viết có thể dùng
những cụm từ có hình thức
giống câu đơn bình thường,
gọi là cụm chủ - vị, làm
thành phần của câu hoặc
của cụm từ để mở rộng câu.
Câu 2: Câu sau đây được mở
rộng thành phần nào?
-Mở rộng chủ ngữ, vị ngữ (
Ví dụ: Hôm ấy, trời mưa to CĐT)
khiến lớp tôi không tham
quan được
Câu 3: Gộp 2 câu thành một
câu có cụm chủ vị làm thành
phần câu hoặc thành phần của
cụm từ mà không thay đổi

nghĩa của chúng.
a. Chúng em học giỏi. Cha
mẹ và thầy cô rất vui.
b. Cây rừng bị tàn phá. Điều
đó khiến lũ lụt xảy ra triền
miên

Chuyển:
c. Chúng em học giỏi làm
cho cha mẹ và thầy cô rất
vui.
d. Cây rừng bị tàn phá
khiến lũ lụt xảy ra triền
miên.

Câu 4: Đặt 1 câu có cụm chủ -Hs tự đặt câu theo yêu

4

động hay không? Hai từ “ bị,
được” thường hàm chứa ý nghĩa
gì về sự vật khi được nói trong
câu?
Không phải câu nào có từ “ bị,
được” cũng là câu bị động.
- “Bị” -> chứa ý tiêu cực.
- “ Được” -> chứa ý tích cực.
Câu 4: Chuyển câu chủ động sau
thành 2 kiểu câu bị động đã học.
Ví dụ: Người ta xây một bồn hoa

ở giữa sân.
- Một bồn hoa được ( người ta)
xây ở giữa sân.
- Một bồn hoa xây ở giữa sân.
Bài 5: Dùng cụm chủ- vị để mở
rộng câu
Câu 1: Thế nào là dùng cụm chủvị để mở rộng câu ?
Khi nói, viết có thể dùng những
cụm từ có hình thức giống câu
đơn bình thường, gọi là cụm chủ
- vị, làm thành phần của câu hoặc
của cụm từ để mở rộng câu.
Câu 2: Câu sau đây được mở
rộng thành phần nào?
Ví dụ: Hôm ấy, trời mưa to
khiến lớp tôi không tham quan
được.
Mở rộng chủ ngữ, vị ngữ ( CĐT)
Câu 3: Gộp 2 câu thành một câu
có cụm chủ vị làm thành phần
câu hoặc thành phần của cụm từ
mà không thay đổi nghĩa của
chúng.
a. Chúng em học giỏi. Cha mẹ và
thầy cô rất vui.
b. Cây rừng bị tàn phá. Điều đó
khiến lũ lụt xảy ra triền miên.
Chuyển:
a. Chúng em học giỏi làm cho
cha mẹ và thầy cô rất vui.

b. Cây rừng bị tàn phá khiến lũ
lụt xảy ra triền miên.
Câu 4: Đặt 1 câu có cụm chủ vị
được mở rộng
-Hs tự đặt câu theo yêu cầu.


vị được mở rộng
Bài 6: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
Câu 1: Em hiểu dấu chấm
lửng thường dùng trong
những trường hợp nào trong
ví dụ sau:
Quê hương em có rất nhiều
loại trái cây: mận, bưởi,
nhãn…

cầu.

-Dấu chấm lửng dùng trong
trường hợp trên để: tỏ ý còn
nhiều loại trái cây chưa liệt
kê hết

Câu 2: Viết đoạn văn ( 5-7
câu)có dùng dấu chấm lửng -Hs tự chọn chủ đề viết cho
(hoặc dấu chấm phẩy.)
phù hợp yêu cầu.
Bài 7: Dấu gạch ngang

Bài 7: Dấu gạch ngang
Câu 1: Nêu những công
dụng của dấu gạch ngang.
- Đặt ở giữa câu để đánh
dấu bộ phận chú thích, giải
thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh
dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc để liệt kê
- Nối các từ nằm trong một
liên danh.
Câu 2: Làm sao phân biệt
dấu gạch ngang và dấu gạch - Dấu gạch nối không phải
nối khi viết?
là một dấu câu. Nó chỉ
dùng để nối các tiếng trong
những từ mượn gồm nhiều
tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn
dấu gạch ngang.
HĐ 2: Ôn tập phép tu từ cú
pháp.
Bài 8: Liệt kê
Câu 1: Thế nào là phép liệt -Liệt kê là sắp xếp nối tiếp
kê?
từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả được đầy đủ, sâu
sắc hơn những khía cạnh
khác nhau của thực tế hay
của tư tưởng, tình cảm.

Câu 2: Tìm phép liệt kê trong
câu sau và cho biết đó là kiểu -HS gạch chân phép liệt kê
liệt kê gì?.
- liệt kê từng cặp.

5

Bài 6: Dấu chấm lửng và dấu
chấm phẩy
Câu 1: Em hiểu dấu chấm lửng
thường dùng trong những trường
hợp nào trong ví dụ sau:
Quê hương em có rất nhiều loại
trái cây: mận, bưởi, nhãn…
Dấu chấm lửng dùng trong
trường hợp trên để: tỏ ý còn
nhiều loại trái cây chưa liệt kê hết
Câu 2: Viết đoạn văn ( 5-7
câu)có dùng dấu chấm lửng (hoặc
dấu chấm phẩy.)
Hs tự chọn chủ đề viết cho phù
hợp yêu cầu.
Bài 7: Dấu gạch ngang
Câu 1: Nêu những công dụng
của dấu gạch ngang.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ
phận chú thích, giải thích trong
câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời
nói trực tiếp của nhân vật hoặc để

liệt kê
- Nối các từ nằm trong một liên
danh.
Câu 2: Làm sao phân biệt dấu
gạch ngang và dấu gạch nối khi
viết?
- Dấu gạch nối không phải là
một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối
các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu
gạch ngang.
II. Ôn tập phép tu từ cú pháp.
Bài 8: Liệt kê
Câu 1: Thế nào là phép liệt kê?
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp từ hay
cụm từ cùng loại để diễn tả được
đầy đủ, sâu sắc hơn những khía
cạnh khác nhau của thực tế hay
của tư tưởng, tình cảm.
Câu 2: Tìm phép liệt kê trong
câu sau và cho biết đó là kiểu liệt
kê gì?.
“ Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi


“ Thể điệu ca Huế có sôi nổi,
tươi vui, có buồn cảm, bâng
khuâng, có tiếc thương ai
oán…”


vui, có buồn cảm, bâng khuâng,
có tiếc thương ai oán…”
-HS gạch chân phép liệt kê - liệt
kê từng cặp.

V. Dặn dò: 1’
- Về ôn lại tất cả các bài Tiếng Việt đã học
- Vận dụng lí thuyết vào các bài tập.
Chuẩn bị: Hướng dẫn làm bài kiểm tra.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

6


Tuần 35
Tiết 130
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
Ngày soạn: …/ … / 2016
Ngày dạy: …… / … /2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Các kiến thức văn học, tập làm văn: văn nghị luận

2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống hóa các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học.
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu dàn mục của văn bản đề nghị?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Văn bản báo cáo là một loại trong văn bản hành chính. Văn bản báo cáo có đặc điểm gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Hướng dẫn làm Văn
I. Hướng dẫn làm Văn bản
bản và Tiếng Việt
và Tiếng Việt
- Ôn tập toàn bộ kiến thức cả
- HS lắng nghe
- Ôn tập toàn bộ kiến thức cả
Văn bản và Tiếng Việt cô đã
Văn bản và Tiếng Việt cô đã

ôn.
ôn.
- Làm bài nghiêm túc, tuyệt
- Làm bài nghiêm túc, tuyệt
đối không sử dụng tài liệu.
đối không sử dụng tài liệu.
- Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
- Đọc kỹ đề bài trước khi
- Câu nào biết làm trước, làm
làm.
câu nào hoàn thiện câu đó.
- Câu nào biết làm trước,
- Nếu viết sai dùng thước gạch
làm câu nào hoàn thiện câu
nhẹ ngang qua. Không tẩy xoá
đó.
bằng bút xoá và tô đen.
- Nếu viết sai dùng thước
- Nếu có viết thiếu thì làm
gạch nhẹ ngang qua. Không
hoàn thiện câu đang làm rồi
tẩy xoá bằng bút xoá và tô
ghi bổ sung câu viết thiếu.
đen.
-Trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Nếu có viết thiếu thì làm
hoàn thiện câu đang làm rồi
ghi bổ sung câu viết thiếu.
-Trình bày sạch sẽ, khoa


7


học.
HĐ 2: Hướng dẫn làm Tập
làm văn
- Đối với bài tập làm văn:lưu
ý:
+ Định hướng đúng kiểu bài,
phương thức biểu đạt chính để
làm.
+ Trình bày theo bố cục rõ
ràng đủ 3 phần:
MB – TB – KB

- HS lắng nghe

II. Hướng dẫn làm Tập
làm văn
- Đối với bài tập làm văn:lưu
ý:
+ Định hướng đúng kiểu bài,
phương thức biểu đạt chính
để làm.
+ Trình bày theo bố cục rõ
ràng đủ 3 phần:
MB – TB – KB

V. Dặn dò: 1’
- Tiếp tục ôn kiến thức Ngữ văn.

- Xem lại các kiến thức Văn bản –Tiếng Việt – Tập làm văn.
Chuẩn bị: Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

8


Tuần 35
Tiết 131, 132

KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
(Theo đề của Sở giáo dục )
Ngày soạn:…/…./2016.
Ngày dạy:…./…./2016
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh .
- Kiểm tra việc nắm kiến thức kiến thức trong chương trình học Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung
Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của
HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập làm bài thi
II / Chuẩn bị

- Gv: Bài thi
- Hs: Ôn tập, bút, giấy nháp
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
1. Ổn định tổ chức
2. Phát đề
3. Đề bài
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×