Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.16 KB, 9 trang )

Tuần: 28
Tiết: 101, 102
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn bản: CÔ TÔ
(2 tiết)
Trích Cô Tô_Nguyễn Tuân
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản: Giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – Hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức học tác phẩm - học cách sử dụng từ ngữ. tình cảm yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, suy nghĩ độc lập,…
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài “Lượm”?
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới: 2’
Sang hai bài thơ trữ tình tự sự, chương trình Ngữ Văn 6 tiếp tục với chùm bút kí gồm 4 bài. Mỗi
bài hướng tới một đặc điểm nhất định của thể kí. Bài đầu tiên được trích từ tuỳ bút “Cô Tô” của nhà
văn Nguyễn Tuân tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo cách Quảng Ninh khoảng
100 Km.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
13’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Giới thiệu chung
tìm hiểu chung
1. Tác giả:
+ Gọi HS đọc chú thích.
+ Đọc chú thích 
- Nguyễn Tuân (1910-1987)
+ Sở trường Nguyễn Tuân là tuỳ
Nêu những nột dung là nhà văn nổi tiếng với thể
bút và kí. Là người có vốn hiểu chính về tác giả, tác phẩm.
tuỳ bút và kí.
biết phong phú là bậc thầy về
ngôn ngữ. Là một nghệ sĩ tinh tế
và tài hoa trong việc phát hiện
sáng tạo cái đẹp.
+ Đọc và hướng dẫn học sinh HS đọc tác phẩm.
2. Tác phẩm:
đọc.
Tìm hiểu chú thích sgk
- Xuất xứ: Trích từ “Kí Cô

+ Nhận xét cách đọc của HS.
Tô”
+ Giải thích thêm một số từ khó.
* Đọc - tìm hiểu từ khó
? Văn bản có thể chia thành mấy Bố cục: 3 đoạn
* Bố cục: 3 đoạn

1


đoạn? Nêu ý chính mỗi đoạn?
? Phương thức biểu đạt chính là
gì? (Miêu tả)
? Tác giả miêu tả theo trình tự
nào?

Đ1: “Từ đầu...theo mùa
sóng ở đây” =>Toàn cảnh
và đẹp đẽ của Cô Tô sau
trận bão .
Đ2: “Tiếp...là là nhịp cánh”
=>Cảnh mặt trời mọctrên
biển.
Đ3: Còn lại =>Cảnh sinh
hoạt của con người trên đảo
Cô Tô.

Đ1: “Từ đầu...theo mùa sóng
ở đây” =>Toàn cảnh và đẹp
đẽ của Cô Tô sau trận bão .

Đ2: “Tiếp...là là nhịp cánh”
=>Cảnh mặt trời mọctrên
biển.
Đ3: Còn lại =>Cảnh sinh
hoạt của con người trên đảo
Cô Tô.

20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu đọc hiểu văn bản.
Đọc đoạn 1
? Dưới ngòi bút miêu tả của tác Tả toàn cảnh đảo Cô Tô
giả, cảnh Cô Tô hiện lên sau cơn - Trong trẻo, sáng sủa.
bão với các chi tiết nào?
- Cây thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc đậm
đà.
-Cỏt vàng giòn hơn.
- Cá nặng lưới.
? Lới văn miêu tả cú gì đặc sắc -Dùng các tính từ gợi tả sắc
về cách dùng từ?
màu tinh tế vừa gợi cảm.
? Theo em, tính từ nào có giá trị
Tính từ “vàng giòn”.
gợi hình, gợi cảm hơn cả?
Tính từ này nó đúng với sắc vàng
khô của cát biển một thứ sắc
vàng có thể tạo ra được.
Tích hợp môi trường:
?Theo em đây là một bức tranh + HS nêu cảm nhận của
thiên nhiên như thế nào? Qua đó, riêng mình. (Cảnh biển đảo

em tưởng tượng và dựa vào bài rất đẹp). (Vịnh Hạ Long,
để cho cô biết những cảnh biển biển Nha Trang, đảo Phú
đảo nó như thế nào? (Gợi ý: Có Quốc…)
đẹp không? Và đẹp như thế nào?)
Em hãy kể một số biển, đảo mà
em biết?
? Tác giả có cảm nghĩ gì khi + “Lòng thấy yêu mến hòn
ngắm toàn cảnh Cô Tô?
đảo...ở đây”
?Em hiểu gì về tác giả đó qua + HS nêu ý kiến của mình.
cảm nghĩ của ông?

II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Trong trẻo, sáng sủa

- Dùng hàng loạt các tính từ
gợi tả gợi cảm

=> Bức tranh phong cảnh
phong phú, độc đáo
+ Tác giả yêu mến, gắn bó
với thiên nhiên

Tiết 2
10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu đoạn 2
? Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo
Cô Tô được miêu tả như thế nào?
Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong

từng thời điểm đó?
Gợi ý: Trình tự trước khi mặt trời

2

II. Đọc - hiểu văn bản:
2. Cảnh mặt trời mọc trên
+ Đọc đoạn 2.
biển đảo Cô Tô:
- Chân trời ngấn bể sạch - Quả trứng tròn trĩnh phúc
như một tấm kính... Tròn hậu.
trĩnh phúc hậu như lòng đỏ - Hồng hào, thăm thẳm.
một quả trứng thiên nhiên


mọc khi mặt trời mọc sau đầy đặn. Quả trứng hồng
khi mặt trời mọc.
hào thăm thẳm, đường bệ
đặt lên... từ trong bình minh
Vài chiếc nhạn... là là nhịp
cánh.
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật - Nghệ thuật so sánh độc
miêu tả của tác giả trong các chi đáo mới lạ. Thể hiện tài
tiết trên?
quan sát, tưởng tượng của
nhà văn.
?Cách đón nhận mặt trời mọc của - Dậy từ canh tư ra tận đầu
tác giả diễn ra như thế nào?
mũi đảo ngồi rình mặt trời
lên.

?Có gì độc đáo trong cách đón - Công phu và trân trọng
nhận ấy?
?Vì sao nhà văn lại có cách đón - Tác giả yêu mến thiên
nhận công phu và trân trọng như nhiên.
thế?
?Em có nhận xét gì về cảnh mặt -HS tự trả lời
trời mọc trên biển đảo Cô Tô?
10’

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
tìm hiểu đoạn 3
Gọi HS đọc đọan 3
?Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên
đảo Cô Tô nhà văn đó chọn điểm
không gian nào?
?Sự sống nơi đảo Cô Tô diễn ra
như thế nào quanh cái giếng nước
ngọt?

Đọc đọan 3
- Cái giếng nược ngọt giữa
đảo.
- Tắm, múc, gánh nước.
- Rất đông người: Tắm,
múc,
gánh
nước...Các
thuyền mở nắp sạp chờ đổ
nước ngọt để chuẩn bị ra
khơi đáng cá.

+ Anh hùng Châu Hoà Mãn
quẩy nước cho thuyền. Chị
Châu Hoà Mãn dịu dàng địu
con.
- Cảnh sinh hoạt nơi đây
diễn ra tấp nập, đông vui,
thân tình ở chính nơi đây.
+ HS nêu suy nghĩa của
mình.
- Cuộc sống ấm êm hạnh
phúc trong sự giản dị, thanh
bình và lao động
- Chân thành thân thiện.

?Tác giả cảm nhận cảnh sinh hoạt
quanh giếng đảo bằng hình ảnh so
sánh nào?
?Tại sao tác giả lại so sánh như
vậy?
?Qua đó em có cảm nghĩ gì về
cuộc sống của con người nơi đảo
Cô Tô?
?Tình cảm của tác giả?
8’ Hoạt động 5: Hướng dẫn HS
tổng kết
?Bài văn đó cho em hiểu gì về - Vẻ đẹp độc đáo của cuộc
đảo Cô Tô?
sống thiên nhiên và con

3


 Bức tranh cực kì rực rỡ,
lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc
trên biển.
3. Cảnh sinh hoạt của con
người trên đảo Cô Tô:

- Dịu dàng địu con.

- Vui như một cái bến.
 Cuộc sống ấm êm hạnh
phúc trong sự giản dị, thanh
bình và lao động.
III. Tổng kết
1. ND :
Bài văn cho thấy vẽ đẹp độc
đáo của thiên nhiên trên biển
đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người
lao động trên vùng đảo này.
Qua đó thấy được tình cảm
yêu quý của tác giả đối với
mảnh đất quê hương.
2. NT :


người nơi đảo Cô Tô.
?Bài văn thắm đượm tình cảm của - Tình yêu sâu sắc dành cho
tác giả, qua đó em hiểu gì về tâm thiên nhiên và sự sống con
hồn của tác giả?
người.


- Khắc họa hình ảnh tinh tế,
chính xác, độc đáo.
- Sử dụng các phép so sánh
mới lạ và từ ngữ giàu tính
sáng tạo.

.?Em cảm nhận được gì sự độc - Nghệ thuật độc đáo, Ngôn
đáo trong nghệ thuật miêu tả của ngữ tinh tế, gợi cảm, so
Nghuyễn Tuân qua bài “Cô Tô”? sánh táo bạo, bất ngờ, giàu IV. Luyện tập:
trí tưởng tượng. Lời văn Bài tập 2:
giàu cảm xúc.
+ Chép đoạn văn.
?Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm -HS suy nghĩ độc lập trả lời.
tình cảm nào cho em?
5’ Hoạt động 6: Hướng dẫn HS
luyện tập
+ Gọi HS đọc một lần đoạn văn + Đọc và chép đoạn văn.
“Mặt trời nhú lên... là là nhịp
cánh”.
+ GV đọc cho HS chép, chú ý các
từ ngữ khó đọc chính âm cho
chuẩn.
4. Củng cố: 3’
- Cho biết bố cục của văn bản Cô Tô và cho biết 3cảnh ở Cô Tô?
* Dự kiến tình huống:
- Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào cho em?
Gợi ý : Tình yêu thiên nhiên. Tình yêu ngôn ngữ dân tộc. Quý trọng sức sáng tạo của nhà văn.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài

- Học thuộc lòng đoạn văn chép chính tả.
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Hoán dụ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

4


Tuần 28
Tiết 103
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tiếng Việt: HOÁN DỤ
(1 tiết)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng

tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập và vận dụng phép tu từ này khi nói - viết thích hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, phân tích, …
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ và cho biết các kiểu ẩn dụ?
Dự kiến trả lời:
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng kia có nét tương đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cho ví dụ và nêu các kiểu ẩn dụ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Các tiết trước chúng ta đó học về 3 phép tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. Tiết này chúng ta sẽ
tìm hiểu thêm một phép tu từ nữa đó là: Hoán dụ.
b. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Hoán dụ là gì?
tìm hiểu khái niệm hoán dụ
+ Đọc ví dụ. Tìm hiểu 1. Ví dụ: SGK
+ Viết lên bảng 2 câu thơ trong nghĩa của từ in đậm.

+ Áo nâu – nông dân.
SGK.
+ Áo xanh – công nhân.
? Áo nâu với áo xanh gợi cho - Áo nâu chỉ người nông + Nông thôn – những người sống
em liên tưởng tới những ai?
dân. Áo xanh chỉ người ở nông thôn.
công nhân.
+ Thị thành – những người sống
? Nông thôn và thị thành chỉ TL Nông thôn: chỉ những ở thị xã, thành phố.
những ai?
người sống ở nông thôn. => Mối quan hệ gần gũi.
Thị thành: chỉ những
người sống ở thị xã, thành
phố.
? Giữa áo nâu với người nông TL Áo nâu là áo người

5


dân , áo xanh với người công
nhân, nông thôn và những
người sống ở nông thôn, thị
thành và những người sống ở
thị xó, yhành phố cú mối quan
hệ như thế nào mà tác giả có thể
thay thế?
? So sánh cách diễn đạt trên với
với cách diễn đạt “Tất cả nông
dân ở nông thôn và công nhân ở
thành phố đều đứng lên”?

? Thế nào là hoán dụ? Tác dụng
khi sử dụng hoán dụ?

10’

8’

6

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu các kiểu hoán dụ
+ Sử dụng bảng phụ với các
mẫu cho sẵn.
? “Bàn tay” gợi cho em liên
tưởng đến nhâm vật nào?
? Đó là mối quan hệ gì?
? “Một” và ‘ba” gợi cho em
liên tưởng đến sự vật nào?
? Mối quan hệ của chúng là mối
quan hệ gì?
? “Đổ máu” gợi cho em liên
tưởng đến sự việc gỡ?
? Quan hệ giữa chúng như thế
nào?
+ Gửi Miền Bắc lòng Miền
Nam chung thuỷ.
? “Miền Bắc” và “Miền Nam”
ở đây gợi cho ta liên tưởng đến
ai?
? Nêu các kiểu hoán dụ thường

gặp?

Hoạt động 3: HD luyện tập
Bài tập 1: Trang 84
Chỉ ra các phép hoán dụ trong
những câu thơ, câu văn và cho

nông dân thường mặc.
nông thôn là nơi có những
người sống ở đây. Vậy
chúng có mối quan hệ về
đặc điểm, tính chât.
TL Cách diễn đạt một có
giá trị biểu cảm, cách diễn
đạt 2 chỉ có giá trị thông
báo thông thường.
+ HS đọc ghi nhớ.

- Tác dụng: tăng sức gợi hình,
gợi cảm.

+ Tìm hiểu ghi nhớ.

Có 4 kiểu hoán dụ:
- Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị
chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi
sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu

tượng.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Làng xóm - người nông dân.
 Quan hệ: vật chứa đựng - vật

 HD là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
II. Các kiểu hoán dụ
+ HS thảo luận để tìm 1. Bàn tay ta- chỉ người lao động.
hiểu nghĩa hoán dụ và chỉ => Lấy bộ phận chỉ toàn thể.
ra mối quan hệ giữa 2. Một- số ít; ba- số nhiều.
chúng.
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.
3. Đổ máu - chỉ sự hi sinh, mất
mát, chiến tranh.
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để
gọi sự vật.
4. Miền Bắc- nhân dân ở miền
Bắc.
Miền Nam- nhân dân ở miền
Nam.
=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật
bị chứa đựng.


+ HS suy nghĩ trả lời


biết mối quan hệ giữa các sự
vật trong mỗi phép hoán dụ là
gì?

Bài tập 2: Trang 84
So sánh hoán dụ - ẩn dụ:

bị chứa đựng.
b. Mười năm - thời gian trước
mắt
Trăm năm - thời gian lâu dài
 Quan hệ: cái cụ thể - cái trừu
tượng.
c. Áo chàm - người Việt Bắc: 
Dấu hiệu sự vật với sự vật.
d. Trái Đất - nhân loại:
 Vật chứa dung - vật bị chứa
đựng.
Bài tập 2
+ HS suy nghĩ ôn lại kiến
thức bài Ẩn dụ và Hoán
dụ để trả lời.

4. Củng cố: 3’
- Cho biết khái niệm, các kiểu hoán dụ và HS biết lấy VD ở bài này?
* Dự kiến tình huống:
So sánh hoán dụ - ẩn dụ?

Ẩn dụ
Hoán dụ
Giống Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
- Dưạ vào quan hệ tương đồng:
- Dựa vào quan hệ tương cận:
+ Hình thức
+ Bộ phận - toàn thể
Khác
+ Cách thức thực hiện
+ Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
+ Phẩm chất
+ Dấu hiệu của sự vật - sự vật
+ Cảm giác
+ Cụ thể - trừu tượng
5. Dặn dò: 1’
- Học bài và làm bài tập còn lại.
- Đọc kĩ lại văn bản
- Chuẩn bị bài “Tập làm thơ bốn chữ”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

7


Tuần 28
Tiết 104

Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
(1 tiết)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được các gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về hể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3. Thái độ: Có ý thức sưu tầm và làm thơ 4 chữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo thêm một số bài thơ.
2. HS: Tìm hiểu đặc điểm thơ 4 chữ, chuẩn bị bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, suy nghi độc lập, phân tích,…
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Thơ bốn chừ là thể thơ có nguồn gốc VN. nó là một trong những thể thơ ra đời sớm nhất và được

sử dụng nhiều trong văn học dân gian. Cho đến nay, thơ 4 chũ vẫn tiếp tục được các nhà thơ dùng để
sáng tác. Nhất là trong những tác phẩm viết cho thiếu nhi: Tố Hữu, Trần Đăng Khoa... Hôm nay, chúng
ta sẽ tỡm hiểu và tập làm thơ 4 chữ.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
1. Những điểm cơ bản
những điểm cơ bản của thể
của thể thơ bốn chữ:
thơ 4 chữ.
- Mỗi câu bốn chữ.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài + Học sinh để vở soạn để tổ - Nhịp thơ 2/2.
của HS: Năm bài tập phần trưởng và GV kiểm tra.
- Thích hợp với lối tả, kể.
chuẩn bị ở nhà.
- Gieo vần: Kết hợp với
? Bài thơ Lượm thuộc loại thơ TL Thể thơ 4 chữ.
kiểu vần: chân, lưng, liền,
gì?
cách hay vần hỗn hợp.
? Em còn biết những bài thơ TL Hạt gạo làng ta, Rồng rắn lên
nào viết theo thể thơ bốn chữ?
mây, các bài Vè...
?Chỉ ra những điểm cơ bản của + HS cho ví dụ.
thể thơ bốn chữ?
+ Giảng để HS nắm rõ hơn về
vần và cách gieo vần trong thơ.

18’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
2. Tập làm thơ 4 chữ:

8


tập làm thơ 4 chữ:
+ Hướng dẫn học sinh làm và
sửa chữa.
+ Nhận xét, đánh giá bài làm
của HS.

Gợi ý: Đoạn thơ của Tố
+ Trình bày bài thơ bốn chữ đó Hữu:
chuẩn bị ở nhà: chỉ ra nội dung, “Trăng bằng vàng diệp
đặc điểm, của bài thơ mình làm.
Mây bằng thuỷ ngân
+ Cả lớp nhận xét những điểm Trời tung sắc đẹp
được và chưa được.
Thơ bay lên vần”
+ Có thể cho 4 bạn ở bốn tổ lên + Cá nhân sửa chữa bài làm của
bảng làm.
mình theo sự hướng dẫn của GV
Tích hợp môi trường:
và góp ý của cả lớp.
GV liên hệ và cho các đề về HS suy nghĩ và làm cho các bạn
môi trường khuyến khích HS nhận xét và GV chốt ý.
làm tại lớp (hoặc bài tập về
nhà). Như: Làm thơ 4 chữ về
đề tài Bảo vệ rừng, Bảo vệ

nguồn nước, Đề tài cây xanh….
4. Củng cố: 3’
- Cho HS làm thơ bốn chữ.
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Tiếp tục làm một số bài khác
- Học bài “Chuẩn bị viết bài Tập làm văn tả người”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×