Tuần: 25
Tiết :89
Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo)
Ngày soạn: …/ 2 / 2016
Ngày dạy: … / 2/ 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu vai trò và vị trí của trạng ngữ trong câu?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Giờ trước các em đã tìm hiểu về vai trò, vị trí của trạng ngữ trong câu. Để hiểu hơn về công
dụng và biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13 HĐ 1: Công dụng của trạng
’
ngữ
- Học sinh đọc bài tập (tr 45)
- HS đọc
- Tìm trạng ngữ? Gọi tên các a.Thường
thường,
vào
trạng ngữ đó?
khoảng đó - Trạng ngữ chỉ
thời gian
b. Sáng dậy - trạng ngữ chỉ
thời gian.
c. Trên giàn thiên lý - trạng
ngữ chỉ không gian.
d. Chỉ độ tám chín giờ sáng,
trên nền trời xanh - trạng ngữ
chỉ thời gian, địa điểm.
e.Về mùa đông: trạng ngữ
chỉ thời gian.
- Ta có nên lược bỏ các trạng - Không. Vì nó có tác dụng
ngữ trong hai câu trên không? liên kết + bổ sung ý nghĩa.
Vì sao?
+ Các trạng ngữ a,b,c,d bổ
sung ý nghĩa về thời gian,
không gian giúp nội dung
1
Nội dung
I. Công dụng của trạng
ngữ
Tr.ngữ có những công dụng
sau:
- X.định h.cảnh, đ.kiện diễn
ra s.việc nêu trong câu, góp
phần làm cho n.dung của
câu được đầy đủ, chính xác;
- Nối kết các câu, các đoạn
với nhau, góp phần làm cho
đoạn văn, bài văn được
mạch lạc.
miêu tả chính xác hơn.
- Trong văn bản nghị luận, - Trạng ngữ giúp cho việc
trạng ngữ có vai trò gì đối với sắp xếp các luận cứ trong văn
việc thể hiện trình tự lập luận? nghị luận theo trình tự thời
gian, không gian hoặc quan
- Qua bài tập trên em thấy hệ nguyên nhân - kết quả.
trạng ngữ có công dụng gì?
- GV chốt lại.
- Học sinh đọc.
* Bài tập.
- GV treo bảng phụ.
- HS thảo luận:
Nhận xét các cặp câu sau:
1.a. để ăn: bổ ngữ chỉ mục
1.a. Làm lấy để ăn.
đích.
b. Để ăn, làm lấy.
b. để ăn: trạng ngữ chỉ mục
2.a. Tôi đi học bằng xe đạp.
đích.
b. Bằng xe đạp, tôi đi học.
2.a.bằng xe đạp: bổ ngữ
3.a. Chúng ta học tập một cách phương tiện.
chăm chỉ.
b.bằng xe đạp: trạng ngữ
b. Một cách chăm chỉ, chúng phương tiện.
ta học tập.
3.a. một cách chăm chỉ: bổ
Thảo luận nhóm: trong thời ngữ cách thức.
gian 5’. Báo cáo. GV kết luận.
b. một cách chăm chỉ: trạng
GV: Mỗi cặp câu trên đều có ngữ cách thức.
BN và TN cùng tên gọi.
HĐ 2: Tách trạng ngữ thành
10’ câu riêng.
- Gọi HS đọc ví dụ .
- HS đọc.
- Câu in đậm có gì đặc biệt?
- Trạng ngữ được tách thành
câu riêng.
- Tách câu như trên có tác - Tác dụng: Nhấn mạnh ý,
dụng gì?
chuyển ý, thể hiện cảm xúc.
- GV chốt.
* Tích hợp kỹ năng sống
- HS vận dụng kiến thức để
* Bài tập nhanh.
suy nghĩ làm BT
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc
- Nhận xét về cách tách trạng Giải:
ngữ thành câu riêng?
C1: có hai trạng ngữ:Vì ốm
1. Vì ốm nặng, Nam không ăn nặng, đã hai ngày rồi
gì cả, đã hai ngày rồi.
Có thể tách được vì: nhấn
- Vì ốm nặng, Nam không ăn mạnh thời gian Nam không
gì cả. Đã hai ngày rồi.
ăn. Giúp câu gọn, rõ nghĩa.
2. Chị nói với tôi bằng giọng C2: Không nên tách vì tách
chân tình.
không rõ nghĩa.
- Chị nói với tôi. Bằng giọng
chân tình.
GV Lưu ý: Tuỳ từng trường
hợp có thể tách hoặc không
tách trạng ngữ thành câu riêng.
HĐ 3: Luyện tập.
2
II. Tách trạng ngữ thành
câu riêng
- Trong một số trường hợp,
để nhấn mạnh ý, chuyển ý
hoặc thể hiện những tình
huống, cảm xúc nhất định,
người ta có thể tách trạng
ngữ, đặc biệt là tr.ngữ đứng
cuối câu, thành những câu
riêng.
III. Luyện tập:
BT1: Nêu công dụng trạng
13
’
- Gọi HS đọc bài tập 1. Nêu
yêu cầu?
- GV gọi HS lên bảng làm bài
tập.
- HS làm bài tập. Cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- Gọi HS đọc bài tập 2. Nêu
yêu cầu?
- GV gọi Hs lên bảng làm bài
tập.
- HS làm bài tập. Cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS đọc và làm theo hướng
dẫn của GV.
a. - Ở loại bài thứ nhất
- Ở loại bài thứ hai
-> trạng ngữ chỉ trình tự lập
luận
b. - Đã bao lần
- Lần đầu chập chững bước
đi
- Lần đầu tiên tập bơi
- Lần đầu chơi bóng bàn
- Lúc còn học phổ thông
- Về môn hoá
-> trạng ngữ chỉ trình tự lập
- HS đọc và làm theo HD của
GV.
- Câu a: trạng ngữ được tách:
Năm 72
-> Tác dụng nhấn mạnh thời
điểm hi sinh của nhân vật
Câu b: trạng ngữ được tách “
trong lúc…bồn chồn” ->
nhấn mạnh thông tin ở nòng
cốt câu.
ngữ.
a. - Ở loại bài thứ nhất
- Ở loại bài thứ hai
-> trạng ngữ chỉ trình tự lập
luận
b. - Đã bao lần
- Lần đầu chập chững bước
đi
- Lần đầu tiên tập bơi
- Lần đầu chơi bóng bàn
- Lúc còn học phổ thông
- Về môn hoá
-> trạng ngữ chỉ trình tự lập
luận
BT 2: Các trường hợp tách
trạng ngữ thành câu riêng?
Tác dụng?
Câu a: trạng ngữ được tách:
Năm 72
-> Tác dụng nhấn mạnh thời
điểm hi sinh của nhân vật
Câu b: trạng ngữ được tách
“ trong lúc…bồn chồn” ->
nhấn mạnh thông tin ở nòng
cốt câu.
V. Dặn dò: 2’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập
Chuẩn bị: Kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Em thấy trạng ngữ có công dụng gì?
TL: - X.định h.cảnh, đ.kiện diễn ra s.việc nêu trong câu, góp phần làm cho n.dung của câu được đầy
đủ, chính xác;
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
3
Tuần :25
Tiết :91
Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Ngày soạn: …/ 2/2016
Ngày dạy: … / 2/ 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Trình bày hiểu biết của em về phép lập luận chứng minh?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Để làm một bài nghị luận chứng minh tốt, ta phải nắm được các bước cơ bản. Giờ này, chúng
ta cùng tìm hiểu các bước làm bài nghị luận chứng minh.
b. Bài mới:
TG
23’
Hoạt động của GV
HĐ 1: Các bước làm bài
nghị luận, chứng minh
- Gọi HS đọc đề bài Sgk 48.
- Luận điểm mà đề yêu cầu
chứng minh là gì?
- Luận điểm ấy thể hiện ở
những ở những câu nào?
- “Có chí thì nên”. Em hiểu
câu tục ngữ như thế nào?
- Với luận điểm như thế, bài
viết cần có những luận cứ
nào? Có thể sắp xếp chúng
theo trình tự bố cục ra sao?
- Để giải quyết vấn đề này
ta có thể có những cách lập
luận nào?
4
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Các bước làm bài nghị
luận, chứng minh
- HS đọc
1. Tìm hiểu đề
- Luận điểm: ý chí quyết tâm - Luận điểm: ý chí quyết tâm
học tập, rèn luyện
học tập, rèn luyện
- Thể hiện ở câu tục ngữ và lời - Thể hiện ở câu tục ngữ và
dẫn vào đề
lời dẫn vào đề
- Khẳng định vai trò của “chí”
trong cuộc sống
- Chí: hoài bão, lí tưởng tốt
đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên
trì. Ai có điều kiện đó sẽ thành
công.
- HS trả lời
2. Tìm ý và lập bố cục
a. Mở bài
- Dẫn vào luận điểm
- Nêu vấn đề: Hoài bão trong
- Hai cách
cuộc sống
Lí lẽ và đưa dẫn chứng xác b. Thân bài: Giải quyết vấn
thực
đề
- Về lí lẽ ta thấy bất kì việc gì - Xét về lí:
dù xem ra có thể đơn giản
nhưng không có chí, không
chuyên tâm, kiên trì thì không
làm được.
- Xét thực tế: Xưa nay có bao
tấm gương nêu cao ý chí mà
thành công: Nguyễn Ngọc Kí,
Nguyễn Đình Chiểu, Cô Pađu-la
GV: Khi tìm đã tìm ý và lập - HS lắng nghe.
dàn ý rồi cần dựa vào dàn ý
để viết bài, theo từng phần
cụ thể.
- Giáo viên yêu cầu tổ 1 viết
mở bài, tổ 2: thân bài; tổ 3:
Kết bài
- Học sinh dựa vào phần tìm
ý trên để viết thân bài, yêu
cầu viết:
+ Yêu cầu học sinh đọc kĩ
hướng dẫn về kết bài (Sgk
50) để tham khảo -> viết
bài. Chú ý lời văn kết bài
phải hô ứng với lời văn mở
bài
- HS các tổ đọc bài. Nhận
xét.
- GV sửa chữa, bổ sung.
- Muốn làm bài lập luận
chứng minh cần thực hiện
mấy bước, là những bước
nào?
- GV chốt.
15’
5
HĐ 2: Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập Sgk.
Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm. Báo cáo
- Tìm luận điểm của đề?
- Luận điểm đó thể hiện ở
câu nào?
+ Chí là điều kiện rất cấn
thiết để con người vượt qua
trở ngại
+ Không có chí thì không
làm được gì
- Xét thực tế
+ Những người có chí đều
thành công (dẫn chứng)
+ Chí giúp người ta vượt qua
những khó khăn tưởng
chừng không thể vượt qua
được (dẫn chứng)
c. Kết bài
Mọi người nên tu chí bắt đầu
- HS lắng nghe thực hiện
từ việc nhỏ để khi ra đời làm
được những việc lớn
3. Viết bài
a. Mở bài
Hoài bão, ý chí, nghị lực là
điều không thể thiếu đối với
ai muốn thành đạt.Câu tục
ngữ “Có chí thì nên” đã nêu
bật tầm quan trọng đó.
b. Thân bài:
- Viết đoạn phân tích lí lẽ
- Viết đoạn nêu các dẫn
chứng tiêu biểu về những
người nổi tiếng “ có chí thì
nên”
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ
c. Kết bài
4. Đọc và sửa chữa
Ghi nhớ
- Muốn làm bài văn lập luận
CM thì phải thực hiện 4
bước:
- Dàn bài:
+ MB: Nêu LĐ cần được
CM.
+ TB: Nêu lí lẽ và d.chứng
để chứng tỏ LĐ là đúng đắn.
+ KB: Nêu ý nghĩa của LĐ
đã được CM. Chú ý lời văn
phần KB nên hô ứng với lời
- HS đọc và làm theo HD của văn phần MB.
GV
- Giữa các phần và các đoạn
- HS thảo luận
văn cần có phương tiện liên
kết.
- HS trả lời
II. Luyện tập (làm đề số 1)
* Làm bài theo 4 bước
- Để làm sáng tỏ luận điểm + Trong thực tế khi ta bỏ công
trên ta có thể lập luận như sức vào làm một việc gì đó thì
thế nào?
dù khó khăn đến mấy ta cũng
sẽ có ngày thành công.
+ Thực tế đã chứng minh điều
đó
- Dàn bài của bài nghị luận - HS trả lời.
gồm mấy phần? Dàn bài của
đề này có giống như vậy
không?
- Thân bài đưa ra lí lẽ như + Chẳng có gì làm nên nếu
thế nào? Để làm sáng tỏ thiếu kiên trì, tình yêu lao
luận điểm cần đưa ra dẫn động, cần cù
chứng gì?
+ Có sự kiên trì bền bỉ sẽ làm
được tất cả: Nguyễn Ngọc Kí,
Nguyễn Đình Chiểu, các vận
động viên khuyết tật
- Kết bài cần làm gì?
- Khẳng định giá trị câu tục
ngữ và bài học rút ra cho bản
thân
- Học sinh viết phần mở bài - HS làm.
-> đọc chữa tại lớp
- Các phần còn lại, học sinh
về nhà làm
- So sánh câu tục ngữ và - HS làm.
đoạn thơ với câu tục ngữ ở
mục I.
a.Tìm hiểu đề, tìm ý
- Luận điểm: kiên trì, bền bỉ
làm một việc gì đó có ngày
sẽ thành công.
- Tìm ý:
+ Trong thực tế khi ta bỏ
công sức vào làm một việc
gì đó thì dù khó khăn đến
mấy ta cũng sẽ có ngày
thành công.
+ Thực tế đã chứng minh
điều đó
b. Lập dàn ý
- Mở bài: Dẫn dắt và nêu
vấn đề. Tầm quan trọng của
lòng kiên trì và hăng say lao
động
- Thân bài:
+ Chẳng có gì làm nên nếu
thiếu kiên trì, tình yêu lao
động, cần cù
+ Có sự kiên trì bền bỉ sẽ
làm được tất cả: Nguyễn
Ngọc Kí, Nguyễn Đình
Chiểu , các vận động viên
khuyết tật
- Kết bài: Khẳng định giá trị
câu tục ngữ và bài học rút ra
cho bản thân
c.Viết bài
Dựa vào dàn bài viết từng
phần
d. Đọc và sửa chữa
-Về ý nghĩa: Câu tục ngữ và
đoạn thơ giống với câu tục
ngữ ở mục I
V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập
Chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
6
Tuần :25
Tiết :92
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Ngày soạn: …/ 2 /2016
Ngày dạy: … …./ 2/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Cách làm một bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định,một ý kiến về một vấn đề xã hội
gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Bài lập luận chứng minh gồm mấy bước? Là những bước nào?
4 bước. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra, sửa chữa
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Ở tiết trước các em đã biết được cách làm bài văn lập luận chứng minh. Để củng cố những
kiến thức đã học hôm nay thầy và các em sẽ cùng đi vào bài Luyện tập về phép lập luận chứng
minh.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
4’ HĐ 1: Đề bài
I. Đề bài
- GV ghi đề bài lên bảng
Chứng minh rằng nhân dân
- Nêu lại 4 bước viết bài lập - HS nhớ lại kiến thức trả VN từ xưa đến nay luôn
luận chứng minh?
bài.
luôn sống theo đạo lí “Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây”;
“Uống nước nhớ nguồn”.
32’ HĐ 2: Các bước viết bài lập
II. Các bước viết bài lập
luận chứng minh
luận chứng minh
- Xác định những từ ngữ quan - HS xác định
1. Tìm hiểu đề
trọng có trong đề?
Kiểu bài: Chứng minh.
- Đề yêu cầu chứng minh vấn - HS trả lời
Nội dung( Luận điểm):
đề gì?
Lòng biết ơn những người
- Nội dung cần chứng minh là - Nội dung (Luận điểm): đã tạo ra thành quả để mình
gì?
Lòng biết ơn những người được hưởng. Phải nhớ về
đã tạo ra thành quả để mình cội nguồn. Đó là một đạo lí
được hưởng. Phải nhớ về sống đẹp đẽ của người Việt
cội nguồn. Đó là một đạo lí Nam.
sống đẹp đẽ của người Việt Phạm vi: Rộng ( từ đời
Nam.
sống, từ sách vở)
7
- Phạm vi của đề này như thế - Phạm vi: Rộng (từ đời
nào?
sống, từ sách vở)
- Yêu cầu lập luận chứng minh - HS trả lời.
ở đây đòi hỏi phải làm gì?
- Em hiểu “Ăn quả nhớ kẻ - HS trả lời.
trồng cây” và “ Uống nước nhớ
nguồn” là gì?
- Hai câu tục ngữ nêu lên bài - Hai câu tục ngữ nêu lên
học gì?
bài học về lẽ sống về đạo
đức và tình nghĩa cao đẹp
của con người. Đó là lòng
biết ơn nhớ về cội nguồn.
- Tìm những biểu hiện của đạo - Các lễ hỗi: Đền Hùng,
lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Đền Thượng, đền Bà Chúa
và “Uống nước nhớ nguồn”?
Kho…. tưởng nhớ tổ tiên,
ngày thương binh liệt sĩ,
ngày nhà giáo Việt Nam,
các phong trào….
- Tìm các câu ca dao tục ngữ - Công cha….ghi lòng con
để chứng minh?
ơi.
- Cày đồng…. muôn phần.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
- Dựa vào phần tìm ý trên, em - HS lập dàn ý.
hãy lập dàn ý?
- Phần thân bài cần làm những - HS trả lời
8
2. Tìm ý, lập dàn ý
* Tìm ý:
+ Dùng lí lẽ để diễn giải nội
dung cần chứng minh.
- Hễ ăn trái cây thì phải ghi
nhớ công lao và công ơn
của người trồng cây... Cũng
như có được uống dòng
nước mát phải nhớ ơn nơi
đã xuất hiện dòng nước.
- Hai câu tục ngữ nêu lên
bài học về lẽ sống về đạo
đức và tình nghĩa cao đẹp
của con người. Đó là lòng
biết ơn nhớ về cội nguồn.
- Dùng dẫn chứng thực tế để
chứng minh nội dung vấn đề
là có thật trong thực tế:
Những biểu hiện cụ thể
trong đời sống:
+ Lễ hội trong làng, xóm,
tộc họ.
+ Ngày giỗ, ngày thượng
thọ,... trong gia đình.
+ Nhớ ơn lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc: Bác Hồ.
+ Ngày thương binh liệt sĩ,
Ngày nhà giáoVN,... trong
xã hội.
+ Phong trào thanh niên tình
nguyện.
+ Suy nghĩ về lòng biết ơn,
đền ơn: Xây nhà tình nghĩa,
xây dựng Quĩ xoá đói giảm
nghèo, chăm sóc Bà mẹ VN
anh hùng,...
- Dùng dẫn chứng trong ca
dao, tục ngữ để chứng
minh :
- Công cha….ghi lòng con
ơi.
- Cày đồng…. muôn phần.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
* Lập dàn ý
a. Mở bài:
Dẫn vào luận điểm -> nêu
gì? Trình tự ra sao?
- Chứng minh luận điểm trên - Chứng minh:
theo trình tự nào?
+ Dùng dẫn chứng thực tế
để chứng minh nội dung
vấn đề là có thật trong thực
tế:
+ Dùng dẫn chứng trong ca
dao, tục ngữ để chứng
minh.
- Học sinh dựa vào dàn ý viết
phần thân bài và kết bài. Học - HS thực hiện theo yêu cầu
sinh đọc -> nhận xét
của GV
- GV sửa chữa, bổ sung
vấn đề lòng biết ơn, nhớ về
cội nguồn dân tộc của nhân
dân ta
b. Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa hai câu
tục ngữ
- Chứng minh:
+ Dùng dẫn chứng thực tế
để chứng minh nội dung vấn
đề là có thật trong thực tế:
+ Dùng dẫn chứng trong ca
dao, tục ngữ để chứng minh.
c. Kết bài:
- Mọi người phải biết ơn và
nhớ về cội nguồn vì có như
vậy chúng ta mới hoàn thiện
và có cuộc sống tốt đẹp
3. Viết bài
Ví dụ: Phần mở bài
- Tục ngữ được mệnh danh
là túi khôn của loài người.
- Ở đó người xưa đã tổng
kết rất nhiều tri thức về các
lĩnh vực tự nhiên và xã hội.
- Một trong những câu nêu
kinh nghiệm về cách ứng xử
giữa người với người có hai
câu:
“Ăn quả
nhớ kể trồng cây”, “Uống
nước nhớ nguồn”.
Phần kết bài
Nói chung, nhớ ơn người đã
đem lại hạnh phúc, đem lại
cuộc sống tốt đẹp cho ta là
việc làm hiển nhiên mang
đạo lí... Đó là bài học muôn
đời... Chúng ta hãy phát
huy truyền thống tốt đẹp đó
của cha ông...
4. Đọc lại và sửa chữa.
V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học. Hoàn thành phần luyện tập
Chuẩn bị: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
9