Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.15 KB, 10 trang )

Tuần 26 – Tiết 93
Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Phạm Văn Đồng
Ngày soạn: 20/2 / 2016
Ngày dạy: … / 3 / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong
việc làm và trong ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ (Kiểm tra phần chuẩn bị bài cảu HS)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Thủ tướng Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và cộng sự gần gũi của Hồ
Chủ Tịch. Suốt mấy chục năm được sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ, Vì vậy, ông đã viết nhiều
bài và sách về Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng sự hiểu biết tường tận và tình cảm yêu kính chân thành.
Viết về Bác Hồ, thủ tướng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng mà còn chú ý đến lối
sống, phẩm chất của lãnh tụ nhưng vô cùng giản dị.
b. Bài mới:
TG


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’ HĐ1. Đọc tìm hiểu chú
I. Giới thiệu chung.
thích
1. Tác giả:
- Giáo viên đọc một đoạn - Học sinh đọc mạch lạc, rõ, - Phạm Văn Đồng (1906 –
hướng dẫn học sinh đọc.
sôi nổi cảm xúc.
2000) là học trò là người cộng
sự gần gũi của chủ tịch HCM.
- Giáo viên gọi học sinh - Học sinh đọc.
Ông từng là thủ tướng Chính
đọc chú thích
phủ trên 30 năm đồng thời
cũng là nhà hoạt động văn hóa
- Hãy giới thiệu vài nét về - HS dựa vào chú thích để trả nổi tiếng.
cố thủ tướng Phạm Văn lời.
- Những tác phẩm của PVĐ
Đồng và hoàn cảnh sáng
hấp dẫn người đọc bằng tư
tác của tác phẩm?
tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi,
lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
Văn bản trích từ diễn văn “Chủ
tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và

1



- Giáo viên giải thích từ:
+Nhất quán: thống nhất
không khác biệt.
- Theo em bố cục văn bản
có cấu trúc 3 phân không?
Vì sao?

- HS lắng nghe.

- Không. Chỉ có mở và thân
bài vì đây là đoạn trích.
a) Mở bài: “Điều … tuyệt
đẹp”: Giới thiệu phẩm chất,
đức tính giản dị của Bác Hồ.
b) Thân bài: “Con người …
đến hết”. Sự giãn dị thanh
bạch trong đời sống, sinh
- Văn bản được viết theo hoạt, quan hệ …
thể loại gì?
- Thể nghị luận chứng minh.
20’ HĐ2. Tìm hiểu văn bản.
-Bài văn nghị luận về vấn
đề gì? Luận điểm đó thể -Đức tính giản dị của Bác Hồ
hiện ở câu nào?
-Thể hiện ở tên văn bản và
-Vấn để tác giả nêu ra ở mở đầu của văn bản
đây là gì?
-Đức tính giản dị và khiêm

-Đức tính ấy được mở rộng tốn của Bác.
và nhấn mạnh như thế nào - Tác giả vừa nêu vấn đề trực
trước khi chứng minh?
tiếp vừa nhấn mạnh nó, đặt
nó trong mối quan hệ giữa
cuộc đời hoạt động chính trị
long trời lở đất với cuộc sống
hàng ngày, sự kết hợp hài
hoà và thống nhất giữa hai
-Tiếp theo tác giả đề cập phẩm chất vĩ đại và giản dị.
đến vấn đề gì?
- Tác giả giải thích mở rộng
đức tính giản dị khiêm tốn ấy
được giữ nguyên vẹn qua
cuộc đời hoạt động cách
mạng của Bác vì mục đích
duy nhất và vô cùng cao đẹp:
tất cả vì nước, vì dân, vì sự
nghiệp cao đẹp của dân tộc.
-HS đọc đoạn: “ con người - HS đọc đv.
Bác….” Trang 53.
-Đoạn này tác giả chứng - Đời sống giản dị, khiêm tốn
minh điều gì?
của Bác.
- Để làm rõ đức tính giản -Câu đầu khái quát luận đề
dị của Bác, tg đã chứng thành ba luận điểm: bữa ăn
minh ở phương diện nào và đồ dùng, cái nhà, lối sống.
trong đời sống và con
người của Bác? (chú ý đv:
con người … Thắng, Lợi)

-Sau đó tác giả chứng minh - HS trả lời.

2

khí phách của dân tộc, lương
tâm của thời đại” đọc trong lễ
kỷ niệm 80 năm ngày sinh chủ
tịch Hồ Chí Minh (1970).
3. Bố cục:
a) Mở bài:“Điều … tuyệt đẹp”:
Giới thiệu phẩm chất, đức tính
giản dị của Bác Hồ.
b) Thân bài: “Con người …
đến hết”. Sự giãn dị thanh bạch
trong đời sống, sinh hoạt, quan
hệ …
4. Thể loại:
Thể nghị luận chứng minh.
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Nêu vấn đề:
Tác giả vừa nêu vấn đề trực
tiếp, vừa nhấn mạnh tầm quan
trọng của đức tính giản dị và
khiêm tốn của Bác Hồ.

2) Giải quyết vấn đề:
a. Đời sống giản dị, khiêm
tốn của Bác Hồ.
- Đời sống giản dị của Bác
được thể hiện qua 3 luận điểm:

+ Bữa cơm và đồ dùng.
+ Cái nhà.
+ Lối sống.
- Tác giả lần lượt chứng minh
từng luận điểm:
+ Bữa ăn và đồ dùng: đạm bạc,


từng luận điểm bằng những
dẫn chứng nào?
* Tích hợp TT HCM và
kỹ năng sống.
GV: đời sống giản dị của
Bác Hồ được rất nhiều nhà
thơ phản ánh:
- Bác Hồ đó chiếc áo nâu
giản dị
Màu quê hương bền bỉ
đậm đà
- Nhớ ông cụ mắt sáng
ngời
Áo nâu túi đỏ đẹp tươi lạ
thường
- Nơi Bác ở sàn mây vách
gió
Sớm nghe chim rừng hót
quanh nhà
-Bác thường để lại đĩa thịt
gà mà ăn trọn mấy quả cà
xứ Nghệ

-Tránh nói to và đi rất nhẹ
ở trong vườn
(Việt Phương)
* GV rèn kỹ năng kể
chuyện và khả năng vận
dung, cũng như học tập
đức tính của Bác Hồ. Kể
một câu chuyện em biết về
đức tính giản dị của Bác
Hồ.
-Học sinh theo dõi “Nhưng
chớ hiểu lầm…
-Đoạn văn này tác giả sử
dụng dẫn chứng hay lí lẽ,
tác dụng của nó là gì?
GV. Lời giải thích bình
luận giúp em hiểu ý nghĩa
sâu xa lối rộng giản dị của
bác dù người được tu luyện
trong cuộc đấu gian khổ
của nhân dân, Bác có 1 đời
sống tinh thần phong phú :
hoà hợp với sự giản dị vật
chất vì cùng sống chiến
đấu với nhân dân người
quý trọng nâng niu thành

3

-Làm cho đoạn văn nghị luận

hấp dẫn hơn-> thể hiện cảm
xúc của người viết, yêu quý,
kính trọng, khâm phục
-Việc lớn: cứu nước, cứu dân
-Việc nhỏ: trồng cây, viết
thư, đi thăm công nhân, nói
chuyện….

- HS kể chuyện.

- Quan sát đoạn văn.
- Tác giả sử dụng lí lẽ, đây là
đoạn giải thích bằng lí lẽ mở
rộng vấn đề: phân biệt lối
sống giản dị với lối sống
khắc khổ của tu hành -> đánh
giá cao lối sống giản dị của
Bác giúp mọi người nhìn
nhận vấn đề bao quát, toàn
diện hơn.

tiết kiệm, giản dị, vài món ăn
đơn giản, dân dã đậm vị quê
hương, cách ăn chậm rãi và
cẩn thận, lúc ăn không để rơi
vãi, cái bát bao giờ cũng sạch,
thức ăn còn lại thì sắp xếp
tươm tất.
+ Cái nhà: vẻn vẹn có ba
phòng lộng gió và ánh sáng,

phảng phất hương thơm của
hoa vườn
+ Lối sống: tự mình làm việc
từ việc lớn đến việc nhỏ, người
phục vụ và làm việc chỉ đếm
trên đầu ngón tay.


quả mà nhân dân đạt được
kể cả trong khi nói và viết.
-GV gọi đọc phần còn lại
-Tác giả đưa ra dẫn chứng
gì đề chứng minh luận
điểm này?

5’

4’

4

- HS đọc
-Tác giả đưa ra ba khía cạnh
của luận điểm, những chỉ dẫn
hai câu nói của Bác” Không
có gì….”; “ Nước Việt Nam
là một”
-Em có nhận xét gì về -Ngắn gọn dễ thuộc, dễ nhớ,
những từ ngữ dc đó?
có sức tập hợp, lôi cuôn, cảm

* Tích hợp TT HCM và hoá lòng người.
KNS
-Em hãy tìm thêm một số
dẫn chứng về lời nói, bài
viết giản dị của Bác?
- Tôi nói đồng bào nghe rõ
không? Hồ Chí Minh
- Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền….
Hồ Chí Minh
- Tôi chỉ có một ham
muốn, ham muốn tột bậc là
đất nước ta được hoàn
toàn độc lập, tự do, đồng
bào ta ai cũng có cơm ăn
áo mặc, ai cũng được học
hành.
HĐ 3: Tổng kết.
-Hãy cho biết nội dung và -HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
nghệ thuật đã sử dụng
trong văn bản?

+ Giản dị trong lời nói và bài
viết.
- Tác giả đưa ra ba khía cạnh
của luận điểm, những chỉ dẫn
hai câu nói của Bác” Không có
gì….”; “ Nước Việt Nam là
một”
- Ngắn gọn, dễ nhớ.

- Từ ngữ giản dị nhưng ý nghĩa
sâu sắc .

III. Tổng kết :
1. Nội dung.
- Ca ngợi phẩm cao đẹp, đức
tính giản dị của Chủ tịch HCM.
- Bài học về việc học tập, rèn
luyện noi theo tấm gương của
Chủ tịch HCM.
2. Nghệ thuật.
- Có dẫn chúng cụ thể, lí lẽ
bình luận sâu sắc, có sức
thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí.
IV. Luyện tập:
HĐ 4: Luyện tập
1/ Tìm một số ví dụ chứng
1/ Tìm một số ví dụ - HS thực hiện theo hướng minh sự giản dị trong thơ
chứng minh sự giản dị dẫn của GV.
của Bác.
trong thơ của Bác.
a/ Tức cảnh Pac Pó
Sáng ra bờ suối tối vào hang
Bàn đá chông chênh dịch sử
đảng
Cuộc đời cách mạng thật là


sang

b/ Cảnh rừng Việt Bắc
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả
ngày
Khách đến thì mời ngô nếp
nướng
Săn về thường chén thịt rượu
quay
Non xanh nước biết tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức
say
Kháng chiến thành công ta trở
lại
Trăng xưa hạt cũ với xuân này
c/ Tố Hữu – Theo Chân Bác
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng
mùa sơn
Giường mấy chiếu cóc, đơn
chăng gối
Tú nhỏ, vừa treo mấy áo sờn
d/ Sáu mươi tuổi
An khoẻ, ngủ ngon, làm việc
khoẻ
Trần mà như thế kém gì tiên
e/ Sáu mươi ba tuổi
Sống quen thanh đạm nhẹ
người
Vực làm tháng rộng ngày dài
ung dung


V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm vững nội dung
- Sưu tầm truyện, thơ về Bác
Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Nêu ý nghĩa văn bản?
- TL: Ca ngợi phẩm cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch HCM.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

5


................................................................................................................................................................

6


Tuần 26
Tiết 94
Tiếng Việt: CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
Ngày soạn: 25/2/2016
Ngày dạy: … / 3/ 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, phân tích, giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Trong nói và viết hàng ngày chúng ta thường sử dụng những câu chủ động và câu bị động. Để
hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động và mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
13’ HĐ 1: Câu chủ động và câu
bị động.
-Học sinh đọc bài tập sgk.
-Xác định chủ ngữ của câu a?
-Chủ ngữ thực hiện hành động
gì?
-Hành động yêu mến hướng
vào ai?
-Xét câu: Mèo vồ chuột

Chủ ngữ câu trên là gì?

Hoạt động của HS
- HS đọc.
-Chủ ngữ là “mọi người”
-Yêu mến
- Em

-Mèo thực hiện hành động
“vồ” hướng vào vật khác
(chuột)
-> Hai câu trên là câu chủ động - Là câu có chủ ngữ chỉ
Câu chủ động là câu như thế người, vật thực hiện một
nào?
hành động hướng vào người,
vật khác.
-Em đặt một câu chủ động?
-HS đặt câu
VD: Lan hái hoa.
-Xác định chủ ngữ ở câu b?
-Em - chỉ người
-Chủ ngữ “em” được hành -> Là câu bị động
động nào hướng vào?

7

Nội dung
I. Câu chủ động và câu bị
động.


- Là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một
hoạt động hướng vào
người, vật khác (chỉ chủ
thể của hoạt động).
VD: Lan hái hoa.


-Em hiểu câu bị động là gì?

- Là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật được hoạt động
của người, vật khác hướng - Là câu có chủ ngữ chỉ
-Đặt một câu bị động
vào.
người, vật được hoạt động
VD: Nam bị mẹ phạt
-HS đặt câu.
của người khác hướng vào
-Sau chủ ngữ trong câu bị động
(chỉ đối tượng của hoạt
thường có từ gì?
- Bị, được
động).
-Câu bị động là gì? Câu chủ
VD: Nam bị mẹ phạt.
động là gì?
-Học sinh đọc ghi nhớ
* Tích hợp kỹ năng sống
Bài tập nhanh: (Gv treo bảng

phụ)
- HS thực hiện theo hướng
Tìm câu bị động tương ứng các dẫn của GV.
câu chủ động sau:
-> câu bị động tương ứng
1. Người lái đò đẩy thuyền ra 1. Thuyền được người lái đò
xa.
đẩy ra xa.
2. Nhiều người tin yêu Bắc.
2. Bắc được nhiều người tin
3. Người ta chuyển đá lên xe.
yêu.
3.Đá //được người ta/ chuyển
lên xe.
c
v
-Nhận xét gì về kết cấu câu bị
C
V
động?
- Thường có từ bị, được
- Sau bị, được là một kết cấu
C-V ( có thể rút gọn CN
trong kết cấu này)
- Động từ đứng sau bị, được
8’ HĐ 2: Mục đích của việc phải là động từ ngoại động.
II. Mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ động
chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.

thành câu bị động.
-GV gọi hs đọc 2 câu (a), (b)
-Việc chuyển đổi câu chủ
trong mục (1) II
- HS đọc.
động thành câu bị động (và
-Câu nào là câu chủ động, bị
ngược lại, chuyển đổi câu
động?
-Câu a Mọi người yêu mến
bị động thành câu chủ
em là câu chủ động.
động) ở mỗi đoạn văn đều
-Câu b em được mọi người
nhằm liên kết các câu trong
-GV gọi đọc đoạn văn.
yêu mến là câu bị động.
đoạn thành một mạch văn
- Em sẽ chọn câu (a ) hay (b)
- HS đọc.
thống nhất.
để điền vào chổ có 3 dấu chấm -Câu b được ưu tiên chọn lựa
trong đoạn văn? Hãy giải thích lời nói giúp cho việc liên kết
vì sao em chọn câu bị động để các câu trong đoạn được tốt
điền vào chổ trống trong đoạn hơn, câu đi trước đã nói về
văn trên?
thuỷ (thông qua chủ ngữ em
tôi) vì vậy sẽ là hợp logic và
dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng
nói về thuỷ (thông qua CN

em ).
15’ HĐ 3: Luyện tập.
-Vì nó tạo lên liên kết câu
III. Luyện tập.
-Gọi HS đọc bài tập SGK và
* Các câu bị động

8


hướng dẫn HS làm.

-HS đọc và thực hiện theo a. Có khi được… dễ thấy
yêu cầu của bài.
b.Tác giả” mấy vần thơ”
liền được tôn là… thi sĩ
* Sử dụng câu bị động:
tránh lặp, tạo liên kết.
-HS đọc và thực hiện theo - Thảo luận bài tập
HD của GV.
nhanh: Gv treo bảng phụ
So sánh hai cách viết sau:
- Nếu viết theo cách a,
phần vị ngữ sau không phù
hợp chủ ngữ ->hiểu lầm
Cách b: mạch lạc, dễ hiểu
VD: - Nó rời sân ga là câu
chủ động hay bị động
- Chủ động


- Thảo luận bài tập nhanh: Gv
treo bảng phụ:
-Gọi HS đọc.
So sánh hai cách viết sau:
a) Chị dắt con chó đi dạo ven
rừng chốc chốc dừng lại ngửi
chỗ này một tý, chỗ kia một tý
b) Con chó được chị dắt đi dạo
ven rừng chốc chốc dừng lại
ngửi chỗ này một tý, chỗ kia
một tý.
-Biến đổi thành câu bị động -Không.
được không?
GV lưu ý: Không phải mọi -HS lắng nghe.
câu chủ động đều có thể biến
đổi thành câu bị động
-Câu sau có phải là câu bị động - Không vì nó biểu thị hành
không?
động chủ ý, chủ tâm
Nó định về quê
-> Câu chủ động được xác
- Không vì nó biểu thị hành định trong đối lập với câu bị
động chủ ý, chủ tâm
động tương ứng
-> Câu chủ động được xác
định trong đối lập với câu bị
động tương ứng.
V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập.

Chuẩn bị: Bài viết làm văn số 5.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Tìm câu bị động tương ứng các câu chủ động sau: “ Người lái đò đẩy thuyền ra xa.”
TL: Thuyền được người lái đò đẩy ra xa.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

9


10



×