Tuần 15
Tiết PPCT : 57
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày dạy: 26/11/2013
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát
cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của
Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn
trong tác phẩm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong
hoàn cảnh tù ngục.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà yêu nước Phan Bội Châu.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “Bài toán hạt thóc” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ
đại. Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ?
3. Bài mới :
GV gợi lại một vài nét cơ bản về tình hình đất nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX và
vai trò của Phan Bội Châu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I- GIỚI THIỆU CHUNG:
1- Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940).
Hs: Đọc chú thích Sgk.
Nhà cách mạng, nhà thơ yêu nước tiêu
Gv: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu. Em hãy trình biểu đầu thế kỉ XX.
bày hiểu biết của em về tác giả?
- Nội dung sáng tác: Thể hiện tinh thần
Hs: Trả lời phần chú thích sgk.
yêu nước thương dân và khát vọng độc
Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích)
lập tự do.
Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cho biết đặc điểm của
thể thơ này?
2- Tác phẩm:
Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
a/ Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
b/Xuất xứ: Trong tập Ngục trung thư
(1914), khi ông bị bọn quân phiệt tỉnh
Quảng Đông bắt giam.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với giọng hào 2. Tìm hiểu văn bản
hùng, to, vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2, a. Bố cục : 4 phần: đề, thực, luận, kết.
nhịp ¾
b. Phân tích
Gv:Bài thơ có bố cục mấy phần ?
* Hai câu đề
Hs:4 phần ( đề, thực, luận, kết)
- Hào kiệt, phong lưu: đường hoàng, tự
Hs: Đọc 2 câu đầu.
tin, ung dung
Gv: Sống trong bóng tối ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, - Nhà tù chỉ là nơi dừng chân trên con
vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung đường cách mạng.
tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ?
- Giọng điệu: hóm hỉnh, đùa cợt -> vượt
Hs:Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
lên hoàn cảnh.
Gv:Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một - Điệp từ “vẫn”, thay đổi nhịp thơ: hóm
con người như thế nào ?
hỉnh lạc quan.
Hs: Người có tài, có chí như bậc anh hùng ; phong thái
ung dung, đàng hoàng, sang trọng
Gv: Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Và tác
dụng của nghệ thuật đó ? ( Điệp từ để nhấn mạnh)
Gv: Cho biết quan điểm của nhà thơ trong câu thừ 2?
Hs: Xem cách mạng là cuộc chay đua, nhà tù là nơi nghỉ
chân .
Gv: Nhịp thơ có gì thay đổi?
Hs: Đảo nhịp ¾ đảo ngược tình thế rủi thành may
Gv: Nhận xét về giọng điệu của câu thơ ?
Gv: Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong
tính cách của nhà thơ ?
* Hai câu thực
Hs đọc 2 câu thực
- Gịong điệu trầm bổng, diễn tả một nổi
Gv: Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 đau cố nén.
câu thơ này? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? - Từ đối xứng: Cuộc đời cách mạng bôn
và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ?
ba đầy sóng gió và bất trắc.
Hs: Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau cho ta thấy được
cuộc đời chìm nổi của người tù
Gv: Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?
Gv tích hợp lịch sử:
Gv: Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc
chí hay không ? Vì sao?
=> Cuộc sống đầy bất trắc khó khăn,
Hs: trả lời
nhà cách mạng ôm một nỗi đau lớn.
Gv: Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì về
người tù cách mạng ?
Hs: Người tù cách mạng có tầm vóc lớn lao, họ mang
những nổi khổ tâm riêng trong tâm hồn
* Hai câu luận
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
Hs đọc 2 câu luận
- Phép đối được vận dụng chặt chẽ .
- Gv:Ý chính của hai câu thơ này là gì ?
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài
- Hs:Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bảo to lớn .
bão trị nước cứu người . Mở miệng .. cuộc oán thù – - Cách nói khoa trương gây ấn tượng
tiếng cười có sức mạnh chiến thắng mọi âm mư , thủ mạnh
đoạn thâm độc của kẻ thù .
-> Gợi tả khí phách hiên ngang, không
- Gv: Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì khuất phục của người yêu nước
thay đổi ?
* Hai câu kết
Gọi hs đọc 2 câu kết
- Khẳng định ý chí gang thép mà quân
Gv: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ . thù không thể bẻ gãy.
Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ?
- Tin tưởng vào tương lại và sự nghiệp
Hs: Thảo luận trình bày.
cách mạng của mình.
-> Kết thúc bài thơ như một lời tâm
niệm chiến đấu rất đỗi kiên trung
3.Tổng kết :
a. Nghệ thuật
- Viết theo thể thơ truyền thống
- Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách
Gv: Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
mạng với khí phách kiên cường, bất
Hs: Trả lời.
khuất.
Gv: Bài thơ cho em biết gì về Phan Bội Châu.
-Ngôn ngữ, giọng điệu rắn rỏi hào hùng.
Hs: trả lời
b. Nội dung:
Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.
* Ý nghĩa: Vẻ đẹp và tư thế của người
chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong
hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: Sgk/148
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ
Tìm hiểu thêm cuộc đời hoạt động cách mạng của PBC - Đọc thêm một tài liệu về cuôc đời hoạt
qua phân môn lịch sử.
động cách mạng của Phan Bội Châu.
Chuẩn bị văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”. Đọc, tìm hiểu * Bài mới: soạn bài “Đập đá ở Côn
nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Lôn”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 15
Tiết PPCT : 58
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày dạy: 26/11/2013
Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Châu Trinh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền vhọc VN đầu thế kỉ
XX
- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ
thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.
- Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ.
3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : Như ta đã biết , vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác
văn chương, bên cạch cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó,
nổi bật là cụ Phan Châu Trinh Chặng đường hoạt động của cụ Phan Châu Trinh ngắn hơn cụ Phan
Bội Châu những cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Cũng như cụ Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh sáng tác thơ khi bị lưu đày. Năm 1908 , cụ đã bị giặc bắt , rồi đày ra côn
đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Vậy bài
thơ thể hiện điều gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Hs: Đọc chú thích Sgk.
1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872- 1926),
Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh.
quê ở Quãng Nam.
Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả?
- Ông là nhà yêu nước lớn đầu thế kỉ XX.
Hs: Trả lời phần chú thích sgk.
- Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu nước và
Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú dân chủ.
thích)
2.Tác phẩm:
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc - Hoàn cảnh sáng tác: khi bị từ khổ sai ở nhà
điểm của thể thơ này?
tù Côn Đảo.
Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với khẩu II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
khí ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt 1.Đọc và tìm hiểu chú thích.
nhịp 4/3, các động từ mạnh)
Gv: Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình
được thể hiện trên mấy nội dung ?
Hs:Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá
Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá
Gv:Bài thơ này sử dụng phương thức gì ?
Hs:Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ
Hs đọc 4 câu thơ đầu
Gv:Đập đá là một công việc như thế nào?
Hs:là công việc khổ sai , buộc tù nhân phải làm
Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó
là gì em hãy phân tích?
Hs: Thảo luận nhóm trình bày.
Bốn câu thơ đầu miêu tả bối cảnh không gian, đồng
thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn
Đảo. Nghĩa thứ nhất là công việc đập đá gian khổ.
Nghĩa thứ hai là đấu tranh chống thực dân Pháp. Kẻ
thù như những tảng đá ngang ngược cần phải đập
vỡ. “Chí làm trai Nam, Bắc, Đông, Tây - Cho phỉ
sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ. Từ
cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất của
người từ cánh mạng: lừng lẫy hào hùng.
Gv: Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những
từ ngữ nào
Hs: Xách búa đánh tan >
Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? (đối)
Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ
đó ?
Hs:Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi.
Gv:Từ những chi tiết phân tích trên em thấy được
vẻ đẹp nào của người tù ?
Gv: Qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người
tù cách mạng như thế nào ?
Hs: Tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí
phách hiên ngang, lẫm liệt.
Hs đọc 4 câu tiếp theo
Gv: Cho biết ý nghĩa của hai câu thơ sau:“Tháng
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phân tích:
b1.Hình ảnh người tù khổ sai:
+ Hai câu đề :
- Tư thế làm trai:đội trời đạp đất, tư thế hiên
ngang lừng lẫy.
->Vẻ đẹp hùng tráng
+ Hai câu thực
- Sử dụng các cặp động từ mạnh để đối: Xách
búa>< ra tay, đánh tan>< đập vỡ.
- Gịong điệu hùng tráng, sôi nổi
-> Mạnh mẽ phi thường, hiên ngang, lẫm liệt.
b2. Hình tượng người anh hùng trong cảnh
nguy nan
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
ngày bao quản thân sảnh sỏi - Mưa nắng càng bền + 2 câu luận
dạ sắc son” ?
Hs: Tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần
qua nhiều thử thách.Tự thấy mình có tinh thần cứng - Dùng phép đối: bao quản>< càng bền: làm
cỏi, trung kiên không sờn lòng, đổi chí trước mọi rõ sức chịu đựng bền bỉ cả của con người
gian khổ, thử thách
trước thử thách, nguy nan
Gv:Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác
dụng ra sao ? (đối)
Gv:Từ đó toát lên phẩm chất nào cao quý của con
người yêu nước ?
Hs: Bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí
tưởng ỵêu Nước.
Gv: Hai câu kết tác giả kể về việc gì ?
Hs: Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu + 2 câu kết
tù đày chỉ là việc nhỏ, không có gì đáng nói
- Liên tưởng đến cong việc vá trời để khẳng
Gv: Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của định lí tưởng yêu nước lớn lao.
người tù được bộc lộ ?
=> Niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước
Hs: Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của của mình. Coi khinh gian lao, tù đày
mình . Coi khinh gian lao, tù đày
3. Tổng kết
Tổng kết
a, Nghệ thuật:
Gv: Bài thơ thành công ở những yếu tố nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất
nào?
đa nghĩa.
Hs: Trả lời.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào
Gv: Bài thơ đã cho em hiểu thềm về những phẩm hùng.
chất nào của những người tù cộng sản ?
- Thủ pháp đối lập.
Hs: Hiên ngang, chấp nhận nguy nan, bần gan b, Nội dung:
vững chí với lí tưởng cứu nước của mình.
* Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực
dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và
niềm tin lí tưởng của của người chí sĩ cách
mạng.
* Ghi nhớ sgk
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Bài tập 2: Gv III. LUYỆN TẬP
hướng dẫn Hs làm.
Bài 2 :
- HSLN trả lời
Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc
anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào vòng
tù ngục .
- Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu
hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm liệt
ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến tính
mạnh.
- Vẻ đẹp ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và
niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của
mình.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
- Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm * Bài cũ:
chung của thể thơ thất ngôn.
- Ôn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú
- Chuẩn bị bài“ Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ Đường luật
nước nhà”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
- Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn
Đảo.
- Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào
hùng lãng mạn của những bậc anh hùng hào
kiệt.
* Bài mới: Soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”,
“ Hai chữ nước nhà”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………..
…….
…………………………………………………………………………………………………………
**************************************
Tuần 15
Tiết PPCT : 59
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày dạy: 28/11/2013
Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết cách sữa lỗi thường gặp về dấu câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu
câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sữa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ: Sử dụng dấu đúng, phù hợp trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra công việc chuẩn bị của HS.
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
3. Bài mới :
Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn
phải có thái độ cẩn trọng khi viết . Vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp ? Tiết này, cô cùng
các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
- Gv phát phiếu học tập cho Hs 1. Công dụng của các dấu câu
thảo luận bàn
Dấu câu
Công dụng
Bàn 1A, 1B: Dấu chấm, chấm 1.Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu trần thuật
hỏi,chấm than.
2.Dấu chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Bàn 2A, 2B: Dấu phẩy, dấu chấm 3.Dấu chấm than Kết thúc câu cầu khiến hoặc cảm thán.
lửng.
4.Dấu phẩy
Phân cách các thành phần và bộ phận của câu.
Bàn 3A, 3B:Dấu chấm phẩy, dấu 5. Dấu chấm - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
gạch ngang.
lửng
- Biểu thị lời nói ngập ngừng , ngắt quãng
Bàn 4A,4B: Dấu gạch nối, dấu
- Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm
ngoặc đơn
6. Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có
Bàn 5A, 5B: Dấu hai chấm, dấu phẩy
cấu tạo phức tạp
ngoặc kép.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong
- Hs: Thảo luận trả lời, các bàn A,
một phép liệt kê phức tạp
B bổ sung cho nhau.
7. Dấu gạch - Báo trước bộ phận giải thích , chú thích trong
- Gv: nhận xét, treo bảng thống kê ngang
câu
cho Hs quan sát.
- Báo trước lời thoại của nhân vật .
GV chốt : Ngoài những tác dụng 8. Dấu ngoặc - Đánh dấu phần chú thích (bổ sung, giải thích,
đã nêu , dấu câu còn được dùng để đơn
thuyết minh)
bày tỏ thái độ , tình cảm của người 9. Dấu hai chấm - Báo trước phần giải thích thuyết minh cho một
viết
phần trước đó.
Ví dụ :
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại.
- Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả 10. Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
vào nhau một cách vô nghĩa !
kép
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
- Nó mà cũng làm thơ ư?
biệt hoặc có hàm ý mỉa mai
- Chia tay nhau? Tốt quá ! Hết .
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san
Hết thật sự rồi, buồn, tiếc…
… dẫn trong câu văn
2.Các lỗi thường gặp về dấu câu
- Hs đọc ví dụ 1 sgk
* Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết thúc:
- Gv: Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu - Xét ví dụ: Thiếu dấu ngắt câu sau từ: xúc động . Dùng dấu
ở chổ nào? Nêu dùng dấu gì để kết chấm để kết thúc câu.
thúc câu ở chổ đó ?
* Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
- Hs đọc ví dụ 2
- Xét ví dụ:Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết
- Gv:Dùng dấu chấm sau từ này là thúc . Nên dùng dấu phẩy
đúng hay sai? Vì sao ? Ở chổ này * Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần
nên dùng dấu gì ?
thiết
- Hs đọc ví dụ 3
- Xét ví dụ:Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết
- Gv: Câu này thiếu dấu gì để phân * Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
biệt ranh giới giữa các thành phần - Xét ví dụ:
đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào + Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây là câu trần
chỗ thích hợp?
thuật nên phải dùng dấu chấm .
- Hs đọc ví dụ 4
+ Dấu chấm ở cuối.
- Gv: Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ * Ghi nhớ :Sgk / 151
nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2
trong đoạn văn này đã đúng chưa?
Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng
dấu gì ?
- Gv: Qua đó ta cần tránh những
lỗi nào ?
-Hs trả lời ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
II.LUYỆN TẬP
- Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta Bài 1 : Điền dấu câu thích hợp
phải làm gì ?
( , ) , ( .)
- Hs:Làm việc theo đôi
( .)
(,) , (:)
(-),(!)(!)(!) (!)
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
(,)(:)
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0
- Gv:Nêu yêu cầu bài tập 2
Bài 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu
- Hs: Làm việc cá nhân.
a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm
xong bài tập trong chiều nay .
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân
ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó
khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ: “lá lành đùm lá rách”
c, …năm tháng , nhưng ….
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc các loại dấu câu và * Bài cũ: Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học. Ôn tập
công dụng của chúng
kĩ các kiến thức để chuẩn bị cho bài kiểm tra tiếng Việt.
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập Tiếng * Bài mới: Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”.
Việt”. Điểm lại tất cả các kiến
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 15
Tiết PPCT : 60
Ngày soạn: 25/11/2013
Ngày dạy: 28/11/2013
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản
hoặc tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống những kiến thức tiếng Việt đã được học
trong học kì I.
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &
NỘI DUNG BÀI DẠY
HS
HOẠT ĐỘNG 1:Phòng
Ôn tập
I. TỪ
VỰNG:
GD và ĐT
huyện
Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
TỪ VỰNG
1.Lí thuyết
- Gv:Thế nào là một từ có a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ
nghĩa rộng và một từ có nghĩa - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
hẹp ? Cho ví dụ?
nghĩa của một số từ ngữ khác (Vd: Thú có nghĩa rộng hơn voi,
- Hs: Trả lời ghi nhớ, tự lấy hươu.)
ví dụ.
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao
- Gv:Tính chất rộng, hẹp cuả hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
từ ngữ là tương đối hay là Ví dụ : cá thu có nghĩa hẹp hơn cá
tuyệt đối ? tại sao ? cho vd?
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại hẹp hơn từ
* GV chốt: Các từ ngữ ngữ khác. (Vd: sò có nghĩa hẹp hơn hải sản nhưng rộng hơn sò
thường nằm trong mối quan lông)
hệ so sánh về phạm vi nghĩa
b, Trường từ vựng
, do đó tính chất rộng hẹp - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung
nhưng chỉ là tương đối
về nghĩa . (Vd : Trường từ vựng về người :
- Gv:Thế nào là trường từ - Chức vụ của người : tổng thống, bộ trưởng, giám đốc.
vựng ? Cho ví dụ minh hoạ ? - Phẩm chất trí tuệ của người : thông minh , sáng suốt.)
- Gv:Phân biệt cấp độ khái c, Từ tượng hình , từ tượng thanh
quát của nghĩa từ ngữ với - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng
trường từ vựng . Cho ví dụ?
thái của sự vật.
- HSTLN trình bày.
Ví dụ: lom khom, khập khiểng
- Gv:Từ tượng hình, từ tượng - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
thanh là gì ? Cho ví dụ?
người (Ví dụ : oang oang , chan chát , kẻo kẹt )
- Hs: Trả lời.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị
- Gv:Hãy nêu tác dụng của từ biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
tượng hình và từ tượng d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
thanh ? cho ví dụ?
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa
- Hs: Trả lời
phương nhất định
- Gv:Thế nào là từ địa Ví dụ: ba, bắp, heo…
phương ? cho ví dụ?
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng
- Hs: Trả lời.
lớp xã hội nhất định
- Gv:Thế nào là biệt ngữ xã Ví dụ : tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm, khanh, thần.
hội ? cho ví dụ?
e, Nói quá
- Hs: trả lời.
- Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự
- Gv:Thế nào là nói quá ? vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
Cho ví dụ minh hoạ?
sức biểu cảm.
- Hs: Trả lời
Ví dụ : Lỗ mũi mười tám gánh lông
- Gv:Thế nào là nói giảm nói
Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho
tránh ? cho ví dụ?
g, Nói giảm nói tránh
- Hs: Trả lời.
- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển,
- Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục,
ta phải làm gì ?
thiếu lịch sự.
- Hs: Đọc đề, làm việc cá Ví dụ : Chị ấy không còn trẻ lắm
nhân.
2. Thực hành
- Gv: Trình bày khái niệm a, Điền từ thích hợp vào chổ trống:
truyền thuyết, ngụ ngôn,
Truyện dân gian
truyện cười cho học sinh.
- Gv: Các từ đó giống nhau
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
về nét nghĩa nào?
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
- Hs: Trả lời.
+ Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông
…………………………………………………………………………………………………………
……
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014