Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 8 TUẦN 26 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.44 KB, 14 trang )

Tuần: 26
Tiết: 93,94
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Văn bản: HỊCH TƯỚNG SĨ
Trần Quốc Tuấn
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Sơ giản về thể Hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc
kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên xâm lược lần thứ 2.
- Phân tích được nt lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung
đại.
3. Thái độ: Giáo dục Học sinh tinh thần yêu nước, tư tưởng quyết chiến quyết thắng sẵn
sàng chiến đấu khi có giặc ngoại xâm
II. Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, gợi mở, phân tích, bình giảng.
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh, chân dung Trần Quốc Tuấn, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp


1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Việc dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La được Lí Công Uẩn trình bày
như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam thời trung
đại. Ông góp công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên (1285, 1288). Là
nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, ... Trần
Quốc Tuấn còn là tác giả của bài hịch lừng danh: Dự chư tì tướng hịch văn (Hịch tướng sĩ9/1284)
b. Tiến trình bài dạy (75’)
TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu chú
I. Giới thiệu chung
thích, bố cục văn bản
1. Tác giả
- Gọi học sinh đọc phần chú - Đọc
- Trần Quốc Tuấn (1226 – 1300)
thích
+ Là người yêu nước, đặt nợ nước
- Em hãy nêu vài nét về tác - Trả lời
trên thù nhà.
giả?
+ Văn võ song toàn
(Dựa vào phần giới thiệu tác
+ Có công rất lớn trong cuộc kháng
giả ở mục “Chú thích”)
chiến chống Nguyên.

- Bằng những hiểu biết về - Trả lời
lịch sử, các em có những
hiểu biết nào khác về Trần
Quốc Tuấn ?
- Lắng nghe. Đọc theo
- Đọc văn bản: Giáo viên sự hướng dẫn.

1


hướng dẫn cách đọc sau đó
đọc một đoạn. Đây là thể
văn nghị luận cần đọc giọng
hùng hồn, sảng khoái. Ơ
những đoạn đầu nêu gương
sử sách cần đọc khúc chiết,
minh bạch; đoạn nói lên nỗi
lòng của tác giả thì đọc
giọng đằm thắm, xúc động;
ở đoạn phân tích đúng sai,
cần đọc giọng dồn dập, dằn
từng câu, nhấn từng chữ.
- Em hãy xác định thể loại
văn bản ?

- Sau khi đã học xong thể
chiếu và hịch, em hãy so
sánh sự giống nhau và khác
nhau của hai thể loại này?


- Bài hịch ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- Phương thức biểu đạt là gì?
- Bài hịch có thể chia làm
mấy phần ?

2

2. Văn bản
a. Thể loại: hịch
- Thể loại : hịch
=> Hịch là thể văn chiến đấu cổ
=> Chức năng của hịch động, thuyết phục hoặc răn dạy, hiểu
là để cổ động, thuyết dụ.
phục hoặc kêu gọi đấu
tranh chống kẻ thù.
- Giống:
+ Thể văn nghị luận,
kết cấu chặt chẽ.
+ Cùng là loại văn ban
bố công khai.
+ Đều làm bằng văn
vần, văn xuôi, văn biền
ngẫu.
- Khác:
+ Chiếu do vua ban bố
còn hịch có thể do vua
hoặc tướng lĩnh viết.
+ Chiếu dùng ban bố
mệnh lệnh còn hịch b. Hoàn cảnh ra đời: 9/1284, trước

dùng kêu gọi, khích lệ. cuộc kháng chiến chống Nguyên lần
- Hoàn cảnh ra đời: thứ hai.
9/1284, trước cuộc
kháng chiến chống c. Phương thức biểu đạt: nghị luận.
Nguyên lần thứ hai.
d. Bố cục: 3 phần
- Từ đầu đến “lưu tiếng tốt !”:
- Phương thức biểu Nêu gương sử sách.
đạt: nghị luận.
- “Huống chi … chẳng kém gì”.
=> 3 phần
Nhận định tình hình, kêu gọi lòng
- Từ đầu đến “lưu căm thù giặc. Đoạn này có thể chia
tiếng tốt !”: Nêu làm 4 phần nhỏ: tội ác của giặc, lòng
gương sử sách.
yêu nước căm thù giặc, mối ân tình
- “Huống chi … chẳng giữa chủ và tướng, phê phán cái sai
kém gì”.
đồng thời khẳng định cái đúng.
Nhận định tình hình, - Phần còn lại: Chủ trương, kêu
kêu gọi lòng căm thù gọi.
giặc. Đoạn này có thể
chia làm 4 phần nhỏ:
tội ác của giặc, lòng
yêu nước căm thù giặc,
mối ân tình giữa chủ
và tướng, phê phán cái
sai đồng thời khẳng



định cái đúng.
50’ Hoạt động 2: Đọc - hiểu
văn bản
- Mở đầu bài hịch, tác giả - Phần còn lại: Chủ
nêu gương sử sách phương trương, kêu gọi.
Bắc. Đó là những ai?
- Họ đã làm việc gì?
- Vừa có những tướng
lĩnh cao cấp, vừa là
những người bình
thường, có cả gương
đời xưa và nay.
- Cách nêu gương có gì đáng - Hy sinh vì nghiệp
chú ý ?
lớn.
- Những nhân vật được nêu
gương có mối quan hệ như - Bề tôi gần: Kỷ Tín,
thế nào với chủ tướng ?
Do Vu…; bề tôi xa:
- Những gương sách ấy có Thân
Khoái,
Cảo
điểm gì chung ?
Khanh…
- Vì sao tác giả lại nêu cả - Quên mình, hy sinh
gương đời trước và đời nay? vì chủ tức là vì nước.
Cách nêu gương như vậy - Khích lệ nhiều người,
nhằm mục đích gì?
ai cũng có thể lập công
- Sau khi nêu gương sử sách, danh, lưu tên sử sách.

tác giả quay về với thực tế
trước mắt, đó là việc gì?
- Theo quan niệm của
người Trung Đại: thứ
nhất lập đức, thứ hai
lập công, thứ ba lập
ngôn. Vì vậy lập công
danh để lại cho đời trở
thành lẽ sống lớn của
đấng nam nhi thời ấy.
Họ cho rằng trung
quân là ái quốc, hy
sinh cho vua chúa, chủ
soái của mình là hy
sinh cho nước.

II. Đọc – hiểu văn bản
1. Nêu gương sử sách
* Xưa:
- Kỷ Tín - Do Vu - Dự Nhượng Thân Khoái – Kính Đức … Cảo
Khanh …
* Nay
- Nguyễn Văn Lập … Vương Công
Kiên.
- Xích Tử Tư … Cốt Đãi Ngột Lang.
 Nêu gương những trung thần
nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc
nhằm khích lệ ý chí lập công danh,
hy sinh vì nước của các tướng sĩ.
 Kêu gọi tướng sĩ nhà Trần suy

nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm bản
thân đối với chủ tướng, cũng là đối
với đất nước.

Hết tiết
- Tội ác của giặc được tác - Tình thế đất nước: sự
giả lột tả như thế nào ?
nghênh ngang, tàn ác
của giặc và thái độ
bàng quan của tướng
sĩ.
-… nghênh ngang
ngoài đường
-… uốn lưỡi cú diều sỉ
mắng triều đình
-… thân dê chó bắt nạt
tổ phu.

3

2. Nhận định tình hình
a)Tội ác của giặc
- … nghênh ngang ngoài đường
- … uốn lưỡi cú diều sỉ mắng triều
đình
-… thân dê chó bắt nạt tổ phu.
- đòi ngọc lụa, vét của kho có hạn.


- Tác giả sử dụng biện pháp

nghệ thuật gì khi nói đến tội
ác của giặc ?
- Nghệ thuật ẩn dụ trong
đoạn văn trên cho thấy giặc
Nguyên như thế nào? Và
thái độ của tác giả ra sao?
- Dựa vào những hiểu biết
về lịch sử, so sánh với lời
dịch, thử nghĩ xem, tác giả
đã khích lệ được điều gì ở
tướng sĩ ?
- Trước tội ác của giặc, tác
giả đã thể hiện nỗi lòng của
mình ra sao?

- Những điều đó cho thấy
Trần Quốc Tuấn là người
như thế nào?
 Bao nhiêu bút lực, tâm
huyết của tác giả dồn vào
mỗi chữ, mỗi lời, như chảy
trực tiếp từ trái tim. Câu văn
chính luận mà đã khắc họa
thật sinh động hình tượng
người anh hùng yêu nước:
đau xót đến quặn lòng trước
cảnh tình đất nước, căm thù
giặc đến bằm gan tím ruột,
mong rửa nhục đến mất ngủ,
quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi

thường xương tan thịt nát.
Khi tự bày tỏ khúc ruột của
mình, chính ông đã là một
tấm gương yêu nước có tác
dụng động viên to lớn đối
với quân sĩ.
Sau khi bày tỏ nỗi lòng của
mình, Trần Quốc Tuấn nêu
lên mối ân tình giữa chủ và
tướng; giữa ông và các
tướng sĩ.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Mối ân tình ấy dựa trên
mối quan hệ nào?

4

-… đòi ngọc lụa, vét  Tham lam, hống hách, ngang
của kho có hạn.
ngược. Âm mưu xâm lược của
- Ẩn dụ.
chúng đã bộc lộ rõ.
 Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi
nhục mất nước.
- Ngang tàn, mất nhân
tính. Thái độ của tác b. Nỗi lòng của tác giả
giả căm giận, khinh bỉ.
-… quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột
- Khích lệ lòng căm đau như cắt, nước mắt đầm đìa
thù giặc, nỗi nhục mất -… xẻ thịt, lột da, ăn gan, uống máu

nước.
quân thù…
-… trăm thân phơi ngoài nội cỏ,
nghìn xác… gói trong da ngựa… vui
lòng.
-… quên ăn, nửa đêm
vỗ gối, ruột đau như
cắt, nước mắt đầm đìa
… xẻ thịt, lột da, ăn
gan, uống máu quân
thù…
 Yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
… trăm thân phơi
ngoài nội cỏ, nghìn
xác… gói trong da
ngựa… vui lòng.
 Yêu nước, căm thù
giặc sâu sắc.
-HS lắng nghe

c. Mối ân tình
- Quan hệ chủ tướng, cùng đồng
cam cộng khổ.
 Khích lệ ý thức trách nhiệm, lòng
trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa
- Học sinh đọc.
thủy chung của người cùng cảnh
- Quan hệ chủ tướng, ngộ.
cùng đồng cam cộng
khổ.

d. Lời phê phán và khẳng định của


- Khích lệ ý thức trách
- Khi nêu lên mối ân tình ấy, nhiệm, lòng trung quân
Trần Quốc Tuấn đã khích lệ ái quốc và lòng ân
điều gì ở họ?
nghĩa thủy chung của
người cùng cảnh ngộ.
-… nhìn chủ nhục… - Theo tác giả, thái độ, hành … thấy nước nhục… động nào là sai trái?
… hầu quân giặc… … đãi yến ngụy sứ…
… chọi gà, đánh bạc,
vui thú ruộng vườn,
quyến luyến vợ con, lo
làm giàu…
- Kết quả có được sau
- Khi phê phán hay khẳng mỗi việc làm đúng, sai.
định, tác giả tập trung vào Tác giả tập trung nhấn
vấn đề gì? Vì sao?
mạnh vào quyền lợi cá
nhân và phân tích để
cho thấy rằng muốn
hưởng trọn vẹn quyền
lợi của bản thân thì
phải biết đặt nó vào
trong quyền lợi của
quốc gia dân tộc.
“Nước mất thì nhà tan”
đó là điều tất yếu sẽ
xảy ra.

- Giọng văn là lời vị chủ soái - Cả hai.
hay người cùng cảnh ngộ ?
- Là lời bày tỏ thiệt hơn hay - Lời bày tỏ thiệt và
là lời nghiêm khắc cảnh cũng là lời cảnh cáo.
cáo ?
- Trần Quốc Tuấn đã
- Để tác động vào nhận thức so sánh giữa hai viễn
của người đọc, tác giả đã cảnh, đầu hàng thất bại
dùng biện pháp nghệ thuật gì thì mất tất cả, chiến
ở đoạn văn trên?
đấu thắng lợi thì được
cả chung và riêng.
- Đó là việc khích lệ
- Cách viết ấy có tác động nhiều mặt để tập trung
tới tướng sĩ như thế nào?
vào một hướng, thuyết
Khi nêu lên viễn cảnh thất phục tướng sĩ có thái
bại, ông dùng những từ ngữ độ dứt khoát.
mang tính chất phủ định:
không còn, cũng mất, bị tan,
cũng khốn. Còn khi nêu lên
viễn cảnh chiến đấu thắng
lợi, tác giả dùng những từ
mang tính chất khẳng định:
mãi mãi vững bền, đời đời
hưởng thụ, không bị mai

5

tác giả

Hành động sai trái
-… nhìn chủ nhục… -… thấy nước
nhục… -… hầu quân giặc… -… đãi
yến ngụy sứ…
- … chọi gà, đánh bạc, vui thú
ruộng vườn, quyến luyến vợ con, lo
làm giàu…
-> Thể hiện thái độ bàng quan,
hưởng lạc.
Hành động đúng
-… huấn luyện quân sĩ, tập dượt
cung tên…
-> Nêu cao tinh thần cảnh giác, trau
dồi binh lực.
-> Nghệ thuật so sánh tương phản và
các điệp từ điệp ý tăng tiến.
-> Khích lệ lòng tự trọng, liêm sĩ ở
mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy
rõ điều đúng.


một, sử sách lưu thơm. Điều
đáng lưu ý là trong khi sử
dụng phương pháp so sánh,
tương phản người viết hiểu
rõ qui luật nhận thức. Cách
điệp từ, điệp ý tăng tiến có
tác dụng nêu bật vấn đề từ
nhạt đến đậm, từ nông đến
sâu. Cứ từng bước, từng

bước, tác giả đưa người đọc
nhận rõ đúng sai, nhận ra
điều phải trái.
- Đoạn cuối bài hịch, tác giả
vạch rõ hai con đường chính
– tà, cũng có ý nghĩa là hai
con đường sống – chết, mục
đích để làm gì ?
- Với cách lập luận như thế
có tác dụng gì trong việc tập
hợp lực lượng, giành thế áp
đảo cho tinh thần quyết
chiến quyết thắng.
Đoạn cuối có giá trị động
viên tới mức cao nhất ý chí
và quyết tâm chiến đấu của
mọi người.
10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn
Tổng kết và luyện tập
- Khái quát giá trị nội dung,
ý nghĩa VB gì?

3. Chủ trương và lời kêu gọi
- Vạch rõ con đường chính – tà
(sống – chết).

- Loại trừ, thanh toán những thái độ
bàng quan trong hàng ngũ quân sĩ,
động viên những người còn thờ ơ,
- Chỉ rõ cho quân sĩ do dự để họ đứng hẳn sang phía của

thấy đâu là con đường lực lượng quyết chiến, quyết thắng.
nên lựa chọn.
- Loại trừ, thanh toán
những thái độ bàng
quan trong hàng ngũ
quân sĩ, động viên
những người còn thờ
ơ, do dự để họ đứng
hẳn sang phía của lực
lượng quyết chiến,
quyết thắng.

-PBCN về lòng yêu
nước của Trần Quốc
Tuấn được thể hiện
qua bài hịch.
- Đọc Ghi nhơ SGK.

-Nghệ thuật lập luận của
“Hịch tướng sĩ”

1. Phát biểu cảm nghĩ về - Có thể cho HS kẻ sơ
lòng yêu nước của Trần đồ này vào tập)

6

III . Tổng kết
1.ND:
HTS của TQT phản ánh tinh thần
yêu nước nồng nàn của dân tộc ta

trong cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc,
ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù
xâm lược.
* Ý nghĩ VB: HTS nêu lên vấn đề
nhận thức và hành động trước nguy
cơ dất nước bị xâm lược.
2.NT:
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén.
Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính
xác.
- Sử dụng phép lập luận linh hoạt
(so sánh, bác bỏ, … ), chặt chẽ (từ
hiện tượng đến quan niệm, nhận
thức; tập trung vào một hướng từ
nhiều phương diện).
- Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm
yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây
xúc động trong người đọc.
- Làm BT vào tập.


Quốc Tuấn được thể hiện
qua bài hịch.
2. Chứng minh bài “Hịch
tướng sĩ” vừa có lập luận
chặt chẽ, sắc bén vừa giàu
hình tượng, cảm xúc, do đó
có sức thuyết phục cao.
- u cầu HS làm LT vào vở

BT

Khích lệ lòng yêu
nước, quyết chiến,
quyết thắng.

Khích
lệ
lòng
căm
thù
giặc,
nhục
mất
nước

Khích
lệ
lòng
trung
quân
ái
quốc,
ân
tình

Khích
lệ ý
chí lập
công,

xả
thân

nước

Khích
lệ
lòng
tự
trọng,
liêm
sỉ,
phân
rõ sai,
đúng

4.Củng cố: 2’
“Hịch tướng sĩ thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nhân dân ta”. Em hãy chứng
minh nhận định trên?
* Dự kiến tình huống
Học sinh đọc khơng đúng nhịp.
→ Giáo viên cần hướng dẫn, đọc mẫu nhiều lần. Chỉnh sữa khi học sinh đọc sai nhịp.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hồn thành bài tập.
- Thực hành: Chứng minh bài “Hịch tướng sĩ” vừa có lập luận chặt chẽ, sắc bén vừa giàu
hình tượng, cảm xúc, do đó có sức thuyết phục cao.
- Học bài: học những dẫn chứng cần thiết phục vụ cho TLV nghị luận.
- Soạn: “Hành động nói”.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

7


Tuần: 26
Tiết: 95
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tiếng Việt: HÀNH ĐỘNG NÓI
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Khái niệm Hành động nói.
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Kĩ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện hành động nói đúng trong giao tiếp.

II. Chuẩn bị :
1. Phương pháp: Gợi mở, phân tích tình huống, . . .
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (4’) Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. Đặt 2
câu phủ định miêu tả và phản bác.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
Giao tiếp là hoạt động quan trọng của con người. Thực hiện được mục đích giao tiếp là
chúng ta đã thực hiện được hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Chúng ta thường sử dụng
những kiểu hành động nói nào? Ta cùng vào bài học.
b. Tiến trình bài dạy (35’)
TG
Hoạt động của giáo viên
10’ Hoạt động 1: Hành động nói
là gì?
- GV hướng đến 1 HS
+ Cô (thầy) mời x đứng dậy sau
khi HS đứng dậy. GV nói tiếp
cô (thầy) mời x ngồi xuống.
- GV hỏi: Tôi đã dùng cách gì
để điều khiển x?
- Gv treo bảng phụ có ghi ví dụ.
- Hãy chỉ ra câu nói của Lí
Thông với Thạch Sanh?

Hoạt động của học sinh


Nội dung
I. Hành động nói là gì?
- Hành động nói là hành động
- Thực hiện theo yêu cầu được thực hiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất định.
của GV.

- Dùng lời nói.

- “Con trăn ấy ... ở nhà lo
liệu”.

- Vậy Lí Thông nói với Thạch - Lí Thông nói với Thạch
Sanh nhằm mục đích chính là Sanh nhằm đẩy Thạch Sanh
gì ?
đi để mình hưởng lợi.
- Lí Thông có đạt được mục - Lí Thông đã đạt được mục
đích của mình không? Chi tiết đích của mình vì vừa nghe
nào nói lên điều đó?
Lí Thông nói, Thạch Sanh

8


vội vàng từ giã mẹ con Lí
Thông ra đi.
- Lí Thông đã thực hiện mục - Bằng lời nói.
đích của mình bằng phương
tiện nào?

- Nếu hiểu hành động là “việc
làm cụ thể của con người nhằm
một mục đích nhất định” thì
việc làm đó của Lí Thông có
phải là một hành động không?
Vì sao?
- Qua đó GV có thể kết luận.
Vậy Hành động nói là hành
động được thực hiện bằng lời
nói nhằm mục đích nhất định.
10’ Hoạt động 2: Một số kiểu
hành động nói thường gặp
- Trong đoạn trích ở mục I,
ngoài câu đã phân tích, mỗi câu
còn lại trong lời nói của Lí
Thông đều nhằm một mục đích
nhất định. Mục đích ấy là gì?
- Chỉ ra các hành động nói
trong các đoạn trích sau? Cho
biết mục đích của mỗi hành
động ?

- Việc làm của Lí Thông là
một hành động vì nó là một
việc làm có mục đích.

- HS rút ra từ phần ghi nhớ.

- HS: Mỗi câu nói của Lí
Thông có 1 mục đích riêng.

Câu (1) dùng để trình bày,
câu (2) đe dọa, câu (4) hứa
hẹn.
a, Lời cái Tí:
- Vậy thì bữa sau con…đâu?
(hỏi).
- U nhất định bán con đấy
ư? (hỏi).
- U không cho … nữa ư?
(hỏi).
- Khốn nạn thân con thế
này? (cảm thán bộc lộ cảm
xúc).
- Trời ơi! …(Cảm thán, bộc
lộ cảm xúc).
b, Lời chị Dậu:
- Con sẽ ăn ở …thôn Đoài
(báo tin).

- Hãy liệt kê các kiểu hành
- Trình bày, đe dọa, hứa
động nói mà em đã biết ?
hẹn.
- Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm
xúc.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/63.
Bài tập nhanh: A hỏi B
- Mấy giờ rồi.

9


- HS đọc ghi nhớ.

II. Một số kiểu hành động
nói thường gặp
- Ngươi ta dựa theo mục đích
của hành động nói mà đặt tên
cho nó. Những kiểu hành
động nói thường gặp là hỏi,
trình bày, (báo tin, kể, tả, nêu
ý kiến, dự đoán. . .) điều
khiển (cầu khiến, đe dọa,
thách thức. . .) hứa hẹn, bộc
lộ cảm xúc.


B trả lời: (1) Khơng biết!
Hoặc (2) Ba giờ!
- A thực hiện hành động nói gì?

- A thực hiện hành động
hỏi.
- Câu trả lời nào của B giúp A - Câu trả lời (2).
đạt được mục đích của hành Câu (1) B khơng cộng tác
với hội thoại A, Câu (2) B
động nói? Giải thích?
có cộng tác với hội thoại A.
15’ Hoạt động 3: Hướng dẫn
Luyện tập
Bài tập 1

- Đọc bài tập, thảo luận,
Trần Quốc Tuấn viết Hịch trình bày.
Tướng Sĩ nhằm mục đích gì?
- Trần Quốc Tuấn viết Hịch
Tướng sĩ nhằm khích lệ
tướng sĩ học tập “Binh thư
yếu lược” do ơng soạn ra
- Câu thể hiện mục đích của
hành động nói: “Nếu các
người biết chun tập sách
này, theo lời. . . nghịch thù”
Bài tập 2
- Chỉ ra hành động và mục - Đọc bài tập, thảo luận,
đích nói của mỗi hành động trình bày.
nói trong đoạn trích sau (SGK
a) Bác trai đã khá rồi chứ?
Tr 64)
(hỏi)
- Cảm ơn cụ nhà cháu đã
tỉnh táo như thường (cảm
ơn)
- Nhưng xem ý hãy còn lề
bề lệt bệt chừng như vẫn
mỏi mệt lắm (trình bày)
- Này, bảo Bác ấy có trốn đi
đâu thì trốn (cầu khiến)
- Chứ cứ nằm đấy. . . .thì
khổ (cảm thán, bộc lộ cảm
xúc)
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ

như cụ (tiếp nhận)
Bài tập 2: b,c GV hướng dẫn
HS làm tương tự như a.
4.Củng cố: 2’
- Hành động nói là gì? Mục đích của hành động nói là gì?

III. Luyện tập
Bài tập 1

- Trần Quốc Tuấn viết Hịch
Tướng sĩ nhằm khích lệ
tướng sĩ học tập “Binh thư
yếu lược” do ơng soạn ra
- Câu thể hiện mục đích của
hành động nói: “Nếu các
người biết chun tập sách
này, theo lời. . . nghịch thù”.
Bài tập 2

a) Bác trai đã khá rồi chứ?
(hỏi)
- Cảm ơn cụ nhà cháu đã
tỉnh táo như thường (cảm ơn)
- Nhưng xem ý hãy còn lề bề
lệt bệt chừng như vẫn mỏi
mệt lắm (trình bày)
- Này, bảo Bác ấy có trốn đi
đâu thì trốn (cầu khiến)
- Chứ cứ nằm đấy. . . .thì khổ
(cảm thán, bộc lộ cảm xúc)

- Vâng, cháu cũng đã nghĩ
như cụ (tiếp nhận)

Lưu ý HS: không phải câu có từ “hứa” bao giờ cũng được dùng để thực hiện hành động nói.
* Dự kiến tình huống
Học sinh sẽ gặp khó khăn khi xác định hành động nói là trình bày hay điều khiển.
→ Giáo viến có thể u cầu học sinh xác định kiểu hành động nói tương ứng với mục đích
nói. Vd: cầu khiến, báo tin, kể, tả, thách thức,…
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.

10


- Hoàn thành bài tập.
- Học bài. Làm tiếp bài tập 2 câu b, c và bài tập 3.
- Soạn: “Nước đại Việt ta”.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

11



Tuần: 26
Tiết: 96
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức
- Nhận thức được kết qủa cụ thể của bài viết: những ưu nhược điểm về các mặt ghi nhớ, hệ
thống hóa kiến thức đã học, vận dung những kiến thức đó để viết đoạn văn thuyết minh.
- Ơn tập văn thuyết minh kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm.
2. Kỹ năng
- HS biết cách sửa chữa những sai sót, nhầm lẫn để bổ sung hồn chỉnh lại bài viết của
mình.
- Tự nhận xét ưu, khuyết điểm, đánh giá kết quả học tập của bản thân.
3. Thái độ: HS có thái độ tiếp thu lỗi sai và tự sửa được bài của cá nhân.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích tình huống, . . .
2. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài kiểm tra đã chấm, giáo án, bảng phụ (ghi các lỗi sai)
b. Chuẩn bị của học sinh: Ơn lại kiến thức về văn thuyết minh.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Các phương pháp thuyết minh ?

3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Trong các tiết học trước chúng ta đã viết bài tập làm văn số 5. Qua
bài viết ấy em đạt được những ưu điểm và nhược điểm gì. Bài học hơm nay chúng ta cùng chỉ rõ
những điều đó.
* Tiến trình bài dạy (40’)

Thơ
Hoạt động của giáo viên
øi
gia
n
10’ HĐ 1 : Đònh hướng lập ý
– Cho học sinh nhắc lại đề bài và nêu
đònh hướng lập ý cho bài làm của cá
nhân
+ Nội dung : Phương pháp làm một
món ăn ( trò chơi)
+ Thể loại : Văn thuyết minh
+ Phạm vi giới hạn : món ăn (trò chơi )
trong ngày tết Nguyên Đán
– G/V cùng học sinh chọn một đề tiêu
biểu , tổ chức cho học sinh xây dựng dàn
ý khái quát
– Cho học sinh so sánh dàn ý được được
xây dựng với bài thuyết minh của bản
thân .

12

Hoạt động của

học sinh
HĐ1:
+ Đọc lại đề
+ Nêu đònh hướng lập
ý

Nội dung

I/ Lập ý :
1/ Món ăn dân tộc
+ Bánh chưng , bánh
tét , bánh tổ .
+ Dưa kiệu
+ Mứt các loại
(gưng, me, dừa …)
2/ Trò chơi dân gian
+ đá gà
+ Đua thuyền
+ Rước đèn
+ so sánh dàn ý và bài + Ra câu đối …
thuyết minh của bản
thân


20’

HĐ2 : Hướng dẫn sửa chữa bài
viết của học sinh
+ Chọn mỗi tổ một bài có mắc những lỗi
sai về nội dung và hình thức cho sửa

trên bảng
+ Chọn một vài đoạn văn viết chưa tốt
cho học sinh sửa tại lớp
( Chọn bài …………………………………………..)

10’

HĐ3 : Nhận xét đánh giá
( Theo các đề bài cụ thể )
1/ Về nội dung
+ Bài viết đã làm cho người đọc nhận
thức được rõ hơn những đặc điểm của
bài thuyết minh một món ăn ( trò chơi )
+ Tri thức trong bài viết bảo đảm được
tính khách quan , chính xác .
+ Có sử dụng các phương phấp : đònh
nghóa , giải thích , so sánh , liệt kê ,
đưa ra những con số , miêu tả , nhận
xét , bình luận , trực quan bằng những
hình thức khác nhau .
+ Có kết hợp vai trò miêu tả , tự sựu ,
biểu cảm và nghò luận trong bài viết .
+ Bố cục phù hợp
+ Lời văn bảo đảm tương đối các yêu
cầu : chính xác , ngắn gọn , sinh động,
hấp dẫn .
2/ Về hình thức :
+ Đa số trình bày sạch , rõ
+ các thủ tục của bài làm khá đầy đủ
(Một vài bài chưa ghi đề, ngày, tháng

…)

HĐ2:

II / Sửa bài

+ Trên cơ sở của hoạt
động 1 , tự mình sửa
chữa những sai sót
trong bài viết của bản
thân
+ Sửa bài cá nhân trên
bảng
+ Nhận xét đoạn văn
có mẫu mắc lỗi sai và
sửa
HĐ3:
III/
xét :

Nhận

- Sai phương pháp:
……………………………………
- Thiếu khâu chế biến:
……………………………………
- Kể chuyện dài,
thuyết
minh
ít:

……………………………………
- Bố cục đoạn văn chưa
phù hợp: ……………………
…………………………………

- Bài làm sơ sài: ………
……………………………………

4. Củng cố (2’)
Khi làm bài văn thuyết minh cần lưu ý điều gì?
5. Dặn dò (1’)
- Soạn bài “Nước Đại Việt ta”.
- Ra bài tập về nhà: Tiếp tục sửa bài viết của mình, đọc thêm các bài viết khác để tham khảo
, có thể viết lại hoặc viết bài mới với đề tài tương tự.
 Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................

13


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

14



×