Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giao an lop 3 ca sang và chieu tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.29 KB, 19 trang )

Tuần 17
Thứ hai ngày1 tháng 1 năm 2007
Tập đọc
I: Mục tiêu :

Rất nhiều mặt trăng

-Đọc lu loát,trôi chảy toàn bài .Biết đọc diễn cảm bài văn trôi chảy với
giọng nhẹ nhàng chậm rải, đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân
vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Cách nghĩ của các em về thế giới, về mặt
trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
ii:Hoạt động dạy học

A. Bài cũ :
HS đọc bài tập đọc Trong quán ăn Ba cá bống
B. Bài mới .
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-HS tiếp nối nhau đọc bài.
-GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải
-HS luyện đọc theo cặp .
-Hai HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm
b). Tìm hiểu bài
-Một HS đọc thành tiếng , đọc thầm đoạn một
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
*Cho hoc sinh đọc đoạn 1
-Cô công chúa nhỏ có nguyện


vọng gì?

- Cô công chúa muốn có mặt
trăng và nói là cô sẽ khỏi nếu có
mặt trăng.
- Nhà vua cho tất cả các vị đại
thần, các nhà khoa học đến để bàn
cách lấy mặt trăng cho công chúa
- Họ nói đòi hỏi đó không thể
thực hiện đợc

-Trớc yêu cầu của công chúa
nhà vua đã làm gì?
-Các vị đại thần và các nhà
khoa học nói với nha vua nh thế nào
về đòi hỏi của công chúa?
-Tại sao họ cho rằng đó là đòi
hỏi không thể thực hiện đợc?

- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp
hàng nghìn lần đắt nớc của nhà
vua

*Cho hoc sinh đọc đoạn 2
-Cách nghĩ của chú hề có gì
khác với các vị đại thần và các nhà
khoa học?

- Trớc hết phải hỏi xem công chúa
nghĩ mặt trăng nh thế nào đã. Chú

hề cho rằng công chúa nghĩ mặt
trăng không giống ngời lớn nghĩ.

1


- Tìm những chi tiết cho
thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ
về mắt trăng rất khác với cách nghĩ
của ngời lớn?
*Cho Hoc sinh đọc đoạn 3:
- Sau khi biết rõ công chúa
công chúa muốn có mặt trăng theo ý
nằng chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa thế
nào khi nhận món quà?

- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay
của công chúa
Mặt trăng treo ngang ngọn cây
Mặt trăng đợc làm bằng vàng
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn và đặt ngay một mặt trăng bằng
vàng
-Khi thấy mặt trăng thì vui sớng ra
khỏi giờng bệnh, chạy tung tăng khắp
vờn

c)HS đọc diễn cảm
Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn

Cả lớp luyện đọc khi đọc diễn cảm
3: Củng cố ,dặn dò
________________________
toán
luyện tập
I:mục tiêu
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
Giải toán có lời văn
ii. hoạt động dạy học
Bài1: Học sinh đặt tính rồi tính
Cho học sinh tính kết quả.
Gọi học sinh lên bảng làm
Bài 2 : HS làm bài sau đó chữa
Tóm tắt
240 gói :
18 kg
1 gói :
? kg
Giải
18 kg = 18000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
Bài 3 : HS làm bài sau đó chữa
Bài giải
Chiều rộng của sân bóng là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân bóng là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 68 m
Chu vi : 346 m
*GV nhận xét ,dặn dò
_________________________

2


I: Mục tiêu :

chính tả( Nghe- viết)
mùa đông trên rẻo cao

-Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng đoạn văn : Mùa đông trên
rẻo cao
-Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn :l/n ;vần:ât/ ăc
II:hoạt động dạy học

A: Bài cũ :
2HS thi nhau viết tiếng hoặc từ bắt đầu bằng âm tr/ch
B : Bài mới :
1: Giới thiệu bài
2: Hớng dẫn hs nghe-viết
-GV đọc bài chính tả : Mùa đông trên rẻo cao
-HS đọc thầm bài văn
GV nhắc các em những từ thờng viết sai ,cách trình bày: Tên bài, những
đoạn xuống dòng
-GV đọc bài cho hs viết
-Chấm một số bài ,chữa lỗi
3: Hs làm bài tập

-HS làm bài tập 2b:
HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở
- Giắc ngủ, đất trời, vất vả.
Hoc sinh làm bài 3:
Giấc mộng, làm ngời, xuất hiện, nữa mặt, lắc láo, cất tiếng, lên tiếng,
nhấc chàng, đắt, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
4:Củng cố ,dặn dò
___________________________
khoa học
ôn tập và kiểm tra học kì i
I: Mục tiêu :

Giúp Hoc sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Tháp dinh dỡng cân đối
- Một số chất của nớc và không khí, thành phần chính của không khí,
vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
- Vai trò của nớc, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui
chơi giải trí, hs biết: Vẽ tranh cổ động để tuyên truyền tiết kiệm nớc
III: Hoạt động dạy học

HĐ1:Trò chơi ai nhanh ai đúng?
Bớc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bớc 2: Trình bày sản phẩm
Bớc3 : Gv ghi sẵn câu hỏi ở SGK vào phiếu.
-Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó.
- GV cho điểm vào sổ.
- Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có nhiều bạn đợc điểm cao là
thắng cuộc.
Hoạt động2: Triển lảm


3


-Bớc 1: Nhóm trởng nêu yêu cầu các bạn đa tranh ảnh và t liệu su tầm
đợc đa ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề.
-Ví dụ: Vai trò của nớc, vai trò của không khí, củng có thể có đồ chơi
có liên quan đến việc ứng dụng
Bớc 2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành
viên trong nhóm trình bày
- GV cùng đánh giá , nhận xét chọn đội nhất, đội nhì.
________________________
Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2007
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: thỏ nhảy
I: Mục tiêu

-Tiếp tục ôn đi kiểng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện
động tác cơ bản đúng
-Trò chơi: Nhảy lớt sóng. Yêu cầu nắm đợc luật chơi. Khi chơi
tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo
Ii: Địa điển , phơng tiện

-Trên sân trờng gv kẻ sẵn các vạch tập đi theo vạch kẻ thẳng
- Còi

ii. Nội dung và phơng pháp lên lớp

1. Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ

trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
2. Phần cơ bản
a: Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản
GV hớng dẫn HS
-Ôn đi kiểng gót hai tay chống hông.
-Phối hợp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
- Ôn tập theo lớp dới sự hớng dẫn của lớp trởng
- Ôn tập theo tổ dới sự hớng dẫn của lớp trởng
- Ôn tập theo nhóm dới sự hớng dẫn của lớp trởng
b. Trò chơi vận động: Nhảy bớc sóng.
Gv nêu luật chơi và cách chơi .
Cho hs chơi thử một lần .
Yêu cầu tham gia chơi một cách tự giác
GV cho hs chơi chính thức
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
_________________________________
toán
luyện tập chung
I: Mục tiêu :

4


-

Giúp HS rèn luyện kĩ năng:

Thực hiện các phép tính nhân chia.
Giải bài toán có lời văn
Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.

Ii:Hoạt động dạy học

Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở
- Hoc sinh tìm thơng của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi
ghi vào vở
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368

Số bị chia
Số chia
Thơng

66178
203
326

66178
203
326

66178
326
203

16250
125
130

16250
125
130

Bài 2 : HS đặt tính rồi tính , sau đó nêu kết quả
Bài 3 : Các bớc giải
Bài giải
Sở giáo dục- Đào tạo đã nhận đợc số bộ đồ dùng dạy toán là:
40 x 468 = 18720( bộ)
Mỗi trờng nhận đợc số bộ đồ dùng dạy toán là:

18720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán
Bài 4: Hớng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời
a)
Tuần 1 bán đợc 4500 cuốn sách
Tuần 4 bán đợc 5500 cuốn sách
Tuần 1bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là:
5500 4500 = 1000( cuốn)
b) Tuần hai bán đợc 6250 cuốn sách
Tuần ba bán đợc 5750 cuốn sách
Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là:
6250 5750 =500( cuốn)
c)Trung bình mỗi tuần bán đợclà
(4500 + 6250 + 5750 +5500 ) : 4 =5500 ( cuốn )
Đáp số : 5500 cuốn
*Củng cố dặn dò
____________________________
Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì?

5

16250
125
130


I. Mục tiêu

- Học sinh nắm đợc câu kể ai làm gì ?

- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì. Từ đó biết vận
dụng kiểu câu kể ai làm gì vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn ,.....
II. hoạt động dạy học

A. Bài cũ
-Nêu phần ghi nhớ của bài luỵên từ và câu tiết trớc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học.
2. Hớng dẫn luyện tập
a. Phần nhận xét
Bài 1,2: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài.
- Học sinh tự làm vào vở
Câu
- Ngời lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
- Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
-Các bà mẹ tra ngô
-Các em bé ngủ khì trên lng mẹ
-Lũ chó sủa om cả rừng

Từ ngữ chỉ hoạt động
Đánh trâu ra cày
Nhặt cỏ đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngô
Ngủ khì trên lng mẹ

Từ chỉ ngời hoặc
vật hoạt động

Ngời lớn
Các cụ già
Mấy đứa bé
Các bà mẹ
Các em bé

Sủa om cả rừng

Lũ chó

Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở
Sau đó làm miệng trớc lớp
Câu
- Ngời lớn đánh trâu ra cày
- Các cụ già nhật cỏ đốt lá
-Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm
-Các bà mẹ tra ngô
-Các em bé ngủ khì trên lng mẹ
-Lũ chó sủa om cả rừng

Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động
Ngời lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy đứa bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì ?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì ?

Câu hỏi cho từ chỉ ngời hoặc vật hoạt động

Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngô ?
Ai ngủ khì trên lng mẹ
?
Con gì sủa om cả
rừng ?

GV và HS cả lớp nhận xét
b. Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở
Câu 1 : cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà , quét sân .
Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa
sau .
Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .

6


Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp
Ví dụ : Câu: Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN
VN
Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
CN
VN
Chị tôi /đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu .
CN
VN

Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở
Ví dụ:
-Hằng ngày, em thờng dậy sớm. Em ra sân, vơn vai tập thể dục. Sau
đó. Em đánh răng, rửa mặt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
________________________________
Lịch sử
ôn tập
I:Mục tiêu

Ôn tập củng cố kiến thức đã học trong 15 bài lịch sử đã học.
Học sinh nhớ các mốc lịch sử của nớc ta ngay từ những ngày đầu dựng
nớc và giữ nớc
Kể tên đợc các sự kiện lịch sử tiêu biểu và trình bày tóm tắt đợc các sự
kiện lịch sử đó
II . Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động 1:
Thảo luận về: Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc.
Câu 1: Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào trên đất nớc ta?
Kinh đô đặt ở đâu ?Dứng đầu nhà nớc là ai ?
(Nớc Văn Lang ra đời vào 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung
bộ hiện nay nớc Văn Lang ra đời.Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ).Đứng
đầu nhà nớc là Hùng Vơng )
Câu 2: Nêu những hoạt động chính của ngời dân nớc Văn Lang?
Câu 3: Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?Nêu những thành tựu sâu sắc
về quốc phòng của ngơì dân Lạc Việt là gì?
Hoạt động 2:
Ôn tập: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập( 179 TCN đến

năm 938)
Câu 1:- Khi đô hộ nớc ta, các triều đại phong kiến phơng Bắc đã làm những
gì?
-Dới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc nhân dân ta đã
a) Chịu khuất phục
b) Nhân dân ta không chịu khuất phục
Câu 2: a) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng diễn ravào năm
+ năm 40 TCN
+Năm 40 SCN
b)Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu kết quả của
cuộc khởi nghĩa?

7


Câu 3:a) Chiến thắng Bạch Đằng
+Năm 938
+Năm 983
b)Chiến thắng Bạch Đằng 938 do
+ Ngô Quyền lãnh đạo
+Lê Hoàn lãnh đạo
c) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa nh thế nào đối với nớc ta thời bấy giờ?
Hoạt động 3:
Ôn tập : Buổi đầu độc lập
Câu 1: Tình hình nớc ta sau khi Ngô Quyền mất?
Câu2 : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long năm nào? Thăng Long còn có những tên
nào khác?
Hoạt động4:
Ôn tập : Nớc Đại Việt thời Trần( 1226- 1400)
Câu 1: Nhà Trần đợc thành lập năm nào? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và

xây dựng đất nớc
Câu2: Khi giặc Mông- Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế
gì để đánh giặc?
a)Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long
b)Đánh thẳng vào chúng ngay khi chúng vừa vào nớc ta
Củng cố, nhận xét tiết học
_____________________________________
Đạo đức
yêu lao động( tiết 2)
I:Mục tiêu:
Học xong bài này hs có khả năng :
Bớc đầu biết đợc giá trị của ngời lao động
Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân
Biết phê phán những biểu hiện chây lời trong lao động
II:Hoạt động dạy học
HĐ1 : Đóng vai
Hoc sinh thảo luận theo nhóm , mõi nhóm đóng vai một tình huống
Đại diện các nhóm trình bày
Gv phỏng vấn học sinh đóng vai
Thảo luận cả lớp
Hỏi: Cách c xử với ngời lao động trong mỗi tính huống nh vậy đã phù
hợp cha? Vì sao?
Em cảm thấy thế nào khi c xử nh vậy?
Gv kết luận về cách c xử nh vậy phù hợp trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm( Bai tập 5 SGK)
Hoc sinh trình bày sản phẩm theo nhóm
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung


8


Kết luận chung: Mời 3-4 em đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện kính trọng biết ơn ngời lao động.
GV nhận xét tiết học , dặn dò chuẩn bị cho tiết sau
_________________________

I:mục tiêu

Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2007
Toán
Luyện tập chung

Giúp HS ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra :
-Thực hiện phép tính với số tự nhiên.
Thu thập một số thông tin từ bản đồ.
Diện tich hình chữ nhật và so sánh các số đo diện tích.
Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số.
ii. hoạt động dạy học

Bài 1: Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
a. Khoanh vào B b. khoanh vào C c.khoanh vào D
d. Khoanh vào B e. khoanh vào C
Lu ý:Sau khi học sinh chữa bài GV nêu câu hỏi để Hoc sinh giải
thích vì sao khoanh vào chữ cái đó.
Bài 2: Hớng dẫn nhìn vào biểu đồ để Hoc sinh trả lời nh sau:
a. Thứ năm có ma nhiều nhất

b. Thứ sáu có ma trong hai giờ
c. Ngày không có ma trong tuần lễ là ngày thứ t
Bài 3: Hoc sinh có thể trình bày bài làm nh sau:
Bài giải
Hai lần số hoc sinh nam của trờng đó là:
672 92 = 580 (học sinh )
Số học sinh nam của trờng đó là:
580 : 2 = 290 (học sinh )
Số học sinh nữ của trờng đó là:
290 + 92 = 382( học sinh )
Đáp số: 290 học sinh nam
382 học sinh nữ
*Gv nhận xét , dặn dò
_____________________
kể chuyện
một phát minh nho nhỏ
I:mục tiêu

1. Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, học sinh kể lại đợc câu
chuyện:Một phát minh nho nhỏ , có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
một cách tự nhiên.

9


-Hiểu nội dung câu chuyện (Cô bé Maria ham thích quan sát, chịu suy
nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên).Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện( nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện
ra nhiều điều lý thú)

- Lời kể tự nhiên chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ
2 .Rèn kĩ năng nghe :
-Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ đựơc chuyện
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
Ii : hoạt động dạy học

-Tranh minh hoạ chuyện trong sgk
III. Hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2 GV kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 1 cho học sinh nghe
- Lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, học sinh nghe, kết hợp
nhìn tranh minh hoạ.
Tranh 1: Maria nhận thấy mỗi lần gia nhân bng trà lên, bát đựng trà
thoạt đầu rất dễ trợt trong đĩa.
Tranh 2: Maria tò mò, lẽn ra khỏi phòng khách đễ làm thí nghiệm
Tranh 3: Maria làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn, Anh trai
của Maria xuất hiện và trên em.
Tranh 4: Maria và Anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra
Tranh 5: Ngời cha ôn tồn giải thích cho 2 con
- GV kể chuyện lần ba
3. Hớng dẫn Hoc sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Hoc sinh đọc kỹ yêu cầu của bài tập 1 và 2
a. Kể chuyện theo nhóm
b. Thi kể chuyện trớc lớp
- Vài tốp học sinh nối tiếp nhau kể chuyện
- Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Hoc sinh kể xong đều phải nói về ý nghĩa của câu chuyện (Muốn trở
thành một học sinh giỏi phải biết quan sát, biết tự mình kiểm nghiệm những
quan sát đó bằng thực tiễn./.

-Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất trong
giờ học.
4. Cũng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Khuyến khích học sinh về nhà kể chuỵên cho ngời thân nghe
_________________________
tập đọc
Rất nhiều mặt trăng( tiếp)
I.mục tiêu

-Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm câu chuyện trôi
chảy ,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện, đọc phân
biệt giọng ngời kể với giọng của các nhân vật :Chú hề, nàng công chúa nhỏ
-Hiểu đợc từ ngữ trong truyện

10


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu.Các em
nghĩ về đồ chơi nh về các vật có thật trong đời sống.Các em nhìn thế giới
xung quanh giải thích về thế giới xung quanh rất khác với ngời lớn.
ii hoạt động dạy học

A)Bài cũ :
-HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Rất nhiều mặt trăng
B)Bài mới .
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
Hoc sinh đọc đoạn - đọc cả bài GV đọc bài

GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải
b). Tìm hiểu bài
HĐ của GV
*Yêu cầu Hoc sinh đọc đoạn 1
Nhà vua lo lắng về điều gì

HĐ của HS
Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng
sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu
công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ
nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả,
sẽ ốm trở lại.
-Để nghĩ cách làm cho công chúa
không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả
sáng rộng nên không có cách nào
làm cho công chúa không thấy đợc.

-Nhà vua cho vời các vị đại thần và
các nhà khoa học đến để làm gì?
-Vì sao một lần nữa các vị đại thần và
các nhà khoa học lại không giúp đợc
nhà vua?
*Hoc sinh đọc đoạn còn lại
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về
hai mặt trăng để làm gì?

-Chú hề muốn dò hỏi công chúa
nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng
đang chiếu sáng trên bầu trời, một

mặt trăng nằm trên cổ công chúa
- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc
mới sẽ mọc ngay vào chổ ấy.Mặt
trăng cũng vậy, mọi thứ đều nh vậy.

- Công chúa trả lời nh thế nào?

- Cách giải thích của cô công chúa đã
nói lên điều gì? chọn câu trả lời hợp
với ý của em nhất

-Cách nhìn của trẻ em về thế giới
xung quanh thờng rất khác nhau với
ngời lớn là ý sâu sắc hơn.

c. HS đọc diễn cảm
4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai
Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
3 . Cũng cố ,dặn dò
Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?

11


I:mục tiêu

_____________________
địa lí
ôn tập


-Học xong bài này hs biết
-Hệ thống đợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con ngời và hoạt
động sản xuất của con ngời ở miền Đồng Bằng Bắc Bộ
-Chỉ đợc Đồng Bằng Bắc Bộ trên bản độ địa lý tự nhiên
ii. đồ dùng dạy học

Một số câu hỏi ôn tập
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

iiI hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Học sinh lên bảng chỉ vị trí của Đồng Bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý
tự nhiên Việt Nam
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Ngời dân sống ở Đồng Bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
Câu 2: Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vụ lúa
thứ hai của đất nớc?
Câu 3: Em hãy nêu một số nghề thủ công truyền thống của ngời dân ở
Đồng Bằng Bắc Bộ?
Câu 4: Chợ phiên ở Đồng Bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Câu 5: Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội đợc
bao nhiêu tuổi?
Hoạt động 3:
Nhận xét - đánh gía
Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV kết luận và nhận xét chung
*GV nhẫnét , dặn dò
___________________________

Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2007
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: nhảy lớt sóng
I:mục tiêu

Ôn đi theo vạch thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng
hai tay dăng ngang . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
Trò chơi: Nhảy lớt sóng . Yêu cầu nắm đợc luật chơi . Khi chơi
tập trung chú ý, bình tỉnh, khéo léo
Ii: Địa điển , phơng tiện

Trên sân trờng gv kẻ sẵn các vạch tập đi theo vạch kẻ thẳng
Còi

ii. Nội dung và phơng pháp lên lớp

1: Phần mở đầu

12


-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ
trang phục luyện tập.
- Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
2. Phần cơ bản
a: Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản
GV hớng dẫn HS
-Ôn đi kiểng gót hai tay chống hông.
-Phối hợp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng
- Ôn tập theo lớp dới sự hớng dẫn của lớp trởng
- Ôn tập theo tổ dới sự hớng dẫn của lớp trởng
- Ôn tập theo nhóm dới sự hớng dẫn của lớp trởng
- b. Trò chơi vận động: Nhảy lớt sóng.
Gv nêu luật chơi và cách chơi .Cho hs chơi thử một lần .Yêu cầu
tham gia chơi một cách tự giác
GV cho hs chơi chính thức
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
_________________________________
tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật

I:mục tiêu

- Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình
thức thể hiện giúp nhận biết một đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
Ii hoạt động dạy học

A: Bài cũ :
Một hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát
đồ vật)
- Một hs đọc lại dàn ý tả 1 đồ chơi em thích
B: Bài mới :
1 :Giới thiệu bài
2 : Phần nhận xét
- Ba Hoc sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3

- Cả lớp đọc lại bài Cái cối tân suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao
đổi với bạn để xác định đoạn văn trong bài, nêu ý nghĩa của mỗi đoạn.
- Hoc sinh phát biểu ý kiến cả lớp và giáo viên nhận xét
Bài văn có 4 đoạn
Mở bài: Đoạn 1 : Giới thiệu về cái cối đợc tả trong bài
Thân bài: Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối
Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối
3.Phần ghi nhớ
Ba bốn Hoc sinh đọc lại nôi dung cần ghi nhớ trong sgk

13


4.Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Một Hoc sinh đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thân bài Cây bút máy
- Hoc sinh làm bài phát biểu ý kiến và giáo viên nhận xét
a) Bài văn gồm có 4 đoạn . Mỗi lần xuống dòng đợc xem là một đoạn
b) Đoạn 2 : Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy
c) Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút
d) Câu mở đầu đoạn 3 : Mở nắp ra em thấy cái ngòi sáng loáng hình lá
tre , có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ
Câu kết đoạn : Ròi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị trè trớc khi cất vào cặp
Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó , các bạn hs giữ gìn ngòi bút
Bài tập 2:
- Hoc sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài, GV nhắc các em
chú ý
+ Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em

( không vội tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.)
+Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kỹ chiếc bút về hình
dáng kích thớc, màu sắc, chất liệu cấu tạo, chú ý đặc điểm riêng khiến cái bút
của em khác với các bạn.
+Tập diễn đạt sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc
- Hoc sinh viết bài
- Một số Hoc sinh nối tiếp nhau đọc bài viết
5. Cũng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học
_________________________
luyện từ và câu
vị ngữ trong câu kể ai làm gì?
I:mục tiêu

Học sinh hiểu: - Trong câu kể ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của
ngời hay vật.
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? thờng do ĐT và cụm động từ đảm
nhiệm.
Ii hoạt động dạy học

A. Bài cũ :
Một hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong luỵên từ và câu của tiết trớc
B. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài
2 . HS làm bài tập
Bài 1: Một hs đọc đề. Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả hội đua voi, suy
nghĩ và phát biểu ý kiến
Hs tìm câu kể, phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại ý kiến
Đoạn văn có 6 câu. 3 câu đầu là câu kể ai làm gì?
Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi

Câu 2 :Ngời các buôn kéo về nờm nợp
Câu 3 :Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng

14


Bài 2, 3: Hoc sinh suy nghĩ và làm vào vở
- GV chữa bài trớc lớp
Câu
Vị ngữ trong câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3

đang tiến về bãi
kéo về nờm nợp
khua chiêng rộn ràng

ý nghĩa của vị ngữ
Nêu hoạt động của ngời vật
trong câu

Bài 4: Hoc sinh suy nghĩ và chọn ý đúng
Lời giải ý b: VN của các câu trên do các từ kèm theo nó( cụm động từ)
tạo thành.
Phần ghi nhớ
Hoc sinh đọc và nêu vài ví dụ minh hoạ nội dung cần ghi nhớ(sgk)
4: Phần luyện tập
Bài 1: Hoc sinh đọc yêu cầu của bài tập.Tìm câu kể ai làm gì? trong
đoạn văn phát biểu miệng. GV chốt lại lời giải đúng( Các câu 3, 4, 5, 6, 7.)

Câu
Vị ngữ trong câu
3Thanh niên đeo ngùi vào rừng .
đeo ngùi vào rừng
4:Phụ nữ giặt giũ bên những giếng n- giặt giũ bên những giếng nớc.
ớc.
5:Em nhỏ đùa vui trứơc sàn nhà .
đùa vui trứơc sàn nhà
6:Các cụ gìa chụm đầu bên những
chụm đầu bên những chén rợu cần.
chén rợu cần.
7:Các bà ,các chị sửa soạn khung cửi. sửa soạn khung cửi.
Bài tập 2: Một hs đọc đề.Hs làm bài tập vào vở
Sau đó chữa bài
Đàn cò trắng
+
bay lợn trên cánh đồng
Bà em
+
kể chuyện cổ tích
Bọ đội
+
giúp dân gặt lúa
Bài 3: HS đọc đề yêu cầu đề suy nghĩ và phát biểu ý kiến
Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ
các lớp học sinh ùa ra sân trờng. Dới gốc cây bàng, có mấy bạn đang túm
nhau đọc truyện. Giữa sân trờng các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó có mấy
bạn nữ chơi nhảy dây.
5)GV nhận xét ,dặn dò
_________________________

Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2. dấu hiệu chia hết cho 5
I:mục tiêu

Giúp HS biết :
-Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết
cho 5 và không chia hết cho 5.
- Nhận biết số chẵn số lẻ
ii. hoạt động dạy học

15


1. GV hớng dẫn học sinh tự tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2
GV viết ví dụ lên bảng
10 :2 = 5
11 : 2 = 5 (d 1)
32 : 2 = 16
33 : 2 = 16 (d 1)
14 : 2 = 7
15 : 2 = 7(d 1)
36 : 2 = 18
37 : 2 = 18(d 1)
28 : 2 = 14
29 : 2 = 14 (d 1)
GV đặt vấn đề: Các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2
học sinh phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2
GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không
chia hết cho 2.
Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2

- Một số học sinh lên bảng viết kết quả
- Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho
2
- Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2
- Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho
2( các phép chia đều có số chia là 1)
GV giới thiệu số chẵn số lẻ
GV nêu: các số chia hết cho 2 là số chẵn
- Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ
- Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn
- Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ
2. GV hớng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
Tơng tự nh dấu hiệu chia hết cho 2
Các số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5
3. Thực hành
Bài 1: a, Gv cho học sinh chọn ra các số chia hết cho 2 sau đó chọn vài học
sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì sao chọn các số đó.
b, Gv cho học sinh làm bài.
Bài 2: Học sinh làm bài vào vở lên bảng chữa bài.
Bài 3: Học sinh làm bài vào vở lên bảng chữa bài.
Bài 4: a) Số vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 là 660;3000
b) Số chia hết cho 5 , nhng không chia hết cho 2 là35; 945
4. Củng cố Dặn dò:
_________________________
Thứ sáu ngày5 tháng1 năm 2007
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I:mục tiêu

- Hoc sinh tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn

thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn,
dấu hiểu mở đầu đoạn văn.

16


- Biết viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.

ii. hoạt động dạy học

A.Bài cũ
- Một hs nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó
đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
B. Bài mới
1: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
2: Hớng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
- 1 Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi
cùng bạn bên cạnh.
- Học sinh phát biểu và chốt lại lời giải đúng.
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?(cả 3 đoạn đều
thuộc phần thân bài)
b) Xác định nọi dung miêu tả từng đoạn văn
Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và dày đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn đợc báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ
ngữ nào?

Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tơi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ?
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn
Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Học sinh đặt chiếc cặp của mình ra phía trớc và quan sát để viết đoạn
văn tả hình dáng bên ngoài của chiéc cặp theo các gợi ý a,b,c.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- Gv nhận xét.
Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Gv nhắc Học sinh chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn
miêu tả bên trong chiếc cặp của mình.
- Học sinh quan sát và làm bài.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày trớc lớp.
3 : Củng cố , dặn dò
GV nhận xét tiết học.
_______________________
Toán
luyện tập
I:mục tiêu

Giúp HS :
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

17


- Biết kết hợp cả hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0.

ii. hoạt động dạy học

1. Bài cũ:
- Yêu cầu Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ?
- Yêu cầu Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ?
2. Thực hành:
Bài 1 : Gv yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Khi chữa bài, Gv cho Hoc sinh
nêu các só đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó.
a)Số chia hết cho 2 là 4568 ;66814; 2050 ;3576 ;900
b)Số chia hết cho 5 là2050 ;900 ;2355
Bài 2 : Học sinh làm bài vào vở lên bảng chữa bài.
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là 128 ;346 ;574
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 là 140 ;890 ; 875
Bài 3 : Gv cho học sinh tự làm bài - Chữa bài
a) Số vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 là 480 ;2000 ; 9010
b) Số chia hết cho 2 , không chia hết cho 5 là 296 ; 324
c) Số chia hết cho 5 , không chia hết cho 2 là 480 ; 2000 ; 9010 ;3995
Bài 4 : Gv cho học sinh nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a và nêu: Số có
chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
Bài 5: Gv cho Hoc sinh thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết quả:
Vì 10 < 20mà 10 chia hết cho 5 hoặc 10 chia hết cho 2 . Nên:
Loan có 10 quả táo.
*GV nhận xét , dặn dò
_______________________

I: Mục tiêu :

khoa học
Ôn tập học kì i


- Kiểm tra kiến thức kĩ năng về môn khoa học đã học trong học kì I.
- Hoc sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.

Ii :Hoạt động dạy học

1. Gv chép đề bài trên bảng.
Câu 1: Trong quá trình sống con ngời lấy những gì ở môi trờng và thải
ra từ môi trờng những gì?
Câu 2: Kể tên các nhóm chất dinh dỡng mà cơ thể đợc cung cấp đầy đủ
và thờng xuyên?
Câu 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa
chất dinh dỡng và bệnh lây qua đờng tiêu hoá?
Câu 4: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nớc.
Câu 5 : Nêu các tính chất của không khí .
2. Biểu điểm :
Câu 1 : 2đ
Câu 2 : 2đ
Câu 3 : 2đ
Câu 4 : 2đ

18


Câu 2 : 2đ
_____________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tổ chức trò chơi

I.mục tiêu
Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần :

- Lớp trởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản
thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
II.Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt:
Lớp trởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có sổ
theo giỏi riêng).
2: Kế hoạch tuần tới:

_________________________

19



×