Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 16. Ôn tập phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 19 trang )


1. Hãy sắp xếp các từ sau : xe máy, đèm đẹp, nhà ăn, quần áo, xe cộ,
lộn xộn, tôm cá, cá mè, tốt tươi, lao xao,.
Từ ghép
Xe máy,nhà ăn, quần áo, xe cộ,
tôm cá, cá mè, tốt tươi.

Từ láy
đèm đẹp, lộn xộn, lao xao

2.Từ nào sau đây không phải từ láy toàn bộ?
CC.Khấp khểnh
A. Khang khác
B. Xanh xanh
D. Đăm đắm
3.Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập ?
A. chim sâu
C.nhãn lồng
b
B. vôi ve
D. Xoài tượng


4.Từ nào là đại từ trong câu ca dao sâu:
Ai đi đâu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
5. Đại từ ở câu trên dùng để làm gì ?
A. Trỏ người;
B. Trỏ vật;
C
C. Hỏi người;


D. Hỏi vật


Bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.

Từ loại

Danh từ, động từ,
tính từ

Quan hệ từ

ý nghĩa, chức năng

ý nghĩa

Biểu thị người,sự
vật, hoạt động,
tính chất.

Biểu thị ý nghĩa
quan hệ

Chức năng

Làm thành phần
của cụm từ, của
câu

Liên kết các thành

phần của cụm từ,
của câu.


Lỗi dùng qua hệ từ

Thiếu quan hệ từ

Thừa quan hệ từ

Cách sửa

Thêm quan hệ từ

Bỏ quan hệ từ.

Dùng quan hệ từ không thích Thay quan hệ từ cho thích
hợp về nghĩa
hợp về nghĩa
Dùng quan hệ từ mà không
có tác dụng liên kết

Thay quan hệ từ có tác dụng
liên kết


Chỉ ra lỗi dùng quan hệ từ trong các câu sau:
1. Qua bài thơ Bạn đến chơi nhà cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà
sâu sắc của nhà thơ.
Lỗi thừa quan hệ từ:

-> Bài thơ Bạn đến chơi nhà cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu
sắc của nhà thơ.
2. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
Lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa:
-> Trời mưa to nhưng tôi vẫn đến trường.


Đơn vị kiến thức

Nối

Khái niệm

Từ đồng nghĩa

Những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau

Từ trái nghĩa

Những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau

Từ đồng âm

Những từ có nghĩa trái ngược
nhau


2. Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu rõ

tác dụng:
Đất nước
nướcđẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi.
Đất
Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiễn Bác
Khi bờ bãi dần lui, làng xóm khuất.
Bốn phía nhìn không bóng một hàng tre.
Đêm xa nước đầu tiên ai nỡ ngủ
quêhương
hương
Sóng dưới thân tàu đâu phải sóng quê
Trời từ đây chẳng xanh màu xứ
xứsở.
sở.
Xa nước rồi càng hiểu nước đau thương.
(Người đi tìm hình của Nước - Chế Lan Viên)


nhắm – mở


Khóc – cười


Nhanh

Chậm


2. H·y ®Æt c©u víi cÆp tõ ®ång ©m sau:

đậu (động từ) - đậu (danh từ).


Ph¸t hiÖn thµnh ng÷ trong c©u sau vµ cho biÕt vai trß
ng÷ ph¸p cña nã.
Th©n em võa tr¾ng l¹i võa trß
BÈy næi ba ch×m víi n­íc non
VÞ ng÷

( Hå Xu©n H­¬ng )


Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.


SJC

9999

Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tµi nguyên thiên nhiên vô
vùng quý báu.


….........
............

Gạo


Chuột sa chĩnh gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ


Viết đoạn văn 5-7 câu phát biểu cảm nghĩ của em về ngư
ời thân trong gia đình, có sử dụng phép điệp ngữ, gạch chân các
điệp ngữ có sử dụng trong bài và cho biết tác dụng của nó.


Chỉ ra nghệ thuật chơi chữ trong bài ca dao sau:
Bà già đi chợ cầu đông.
Gieo một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
-> Dùng từ đồng âm.


Hướng dẫn về nhà.
+Học thuộc các đơn vị kiến thức trong giờ ôn tập.
+Xem lại các dạng bài tập trong các tiết học tự chọn.
+ Viết đoạn văn có sử dụng các đơn vị kiến thức trên theo phư
ơng thức biểu cảm.

Chúc các em
đạt kết quả
tốt trong kỳ
thi




×