Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 HỌC KỲ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.34 KB, 9 trang )

TUẦN 20
TIẾT 20
BÀI 13 : PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ( TIẾT 1 )
Ngày soạn:29/12//2015
Ngày dạy:5,9/1//2016
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là TNXH. - Nêu được tác hại của TNXH
- Nêu được một số qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng
-Thực hiện tốt các qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH do trường, địa phương tổ chức.
-Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè cùng tham gia phòng,chống TNXH
3. Thái độ
- Ủng hộ các qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Sử dụng kết hợp các PP thảo luận nhóm, thảo luận lớp, phân tích, trò chơi ,đóng vai
giảng giải , đàm thoại .
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN.
SGK , SGV GDCD 8.
-Luật phòng chống ma tuý năm 2000
-Bộ luật hình sự 1999..
-Tranh ảnh băng hình về các tác hại của tệ nạn xã hội và hoạt động phòng chống tệ nạn
xã hội.
-Phiếu học tập.
-Giấy khổ lớn , bút dạ .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
a) Gia đình là gì ? Nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà ? Nêu VD


b) Nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu ? VD
3. Giới thiệu chủ đề bài mới: Cho HS quan sát tranh tệ nạn và hậu quả để giới thiệu.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
20’ * HĐ 1 : Thảo luận nhóm , nhằm
I. Đặt vấn đề.
giúp học sinh hiểu tác hại của tệ
nạn xã hội .
- Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
-> Anh hưởng xấu đến sức
+ NHÓM 1 : Tác hại của tệ nạn -> Anh hưởng xấu đến sức khoẻ, khoẻ, tinh thần và đạo đức con
xã hội đối với bản thân người mắc tinh thần và đạo đức con người.
người.
tệ nạn xã hội?
+ NHÓM 2 : Tác hại tệ nạn xã hội -> Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. -> Làm tan vỡ hạnh phúc gia
đối với cộng đồng?
đình.
+ NHÓM 3 : Tác hại của tệ nạn xã ->Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái
hội đối với tòan xã hội?
giống nòi, dân tộc.
->Rối loạn trật tự xã hội, suy
*Kết luận: Tác hại nghiêm trọng
thoái giống nòi, dân tộc.
của tệ nạn xã hội đặc biệt là HIV /
AIDS là căn bệnh thế kỉ . Và nguy
cơ của tệ nạn xã hội đây không



13


phải là vấn đề riêng của quốc gia
nào.
* HĐ 2 : Thảo luận giúp hs hiểu
nguyên nhân dẫn con người sa
vào tệ nạn xã hội và biện pháp
phòng tránh .
-Nguyên nhân nào khiến con
người sa vào tệ nạn xã hội?
-Trong các nguyên nhân đó theo
em nguyên nhân nào là chính?
-Em có biện pháp gì để giữ mình
không sa vào tệ nạn xã hội?

-> Lười nhác , ham chơi , đua
đòi...
II. Bài học.
-> Cha mẹ nuông chiều.
1. Tệ nạn xã hội là gì?
TNXH là hiện tượng xã hội
Hs tự suy nghĩ và trả lời
bao gồm những hành vi sai
lệch chuẩn mực xã hội, vi
->Tiêu cực xã hội , tò mò.
phạm đạo đức và pháp luật,
-Do hòan cảnh gia đình cha mẹ gây hậu quả xấu về mọi mặt
buông _ong con cái.
đối với đời sống xã hội.

-Do bạn bè xấu rũ rê
-Do thiếu hiểu biết .
2. Tác hại cua tệ nạn xã hội:
- Lười nhác , ham chơi .
TNXH ảnh hưởng xấu đến sức
=>GV tóm ý : Nguyên nhân chính -Do tò mò
khoẻ, tinh thần và đạo đức con
là dẫn đến con người sa vào tệ nạn -Do thiếu hiểu biết
người, làm tan vỡ hạnh phúc
xã hội là nguyên nhân nào ?
->Thiếu ý chí tự chủ.
gia đình, rối loạn trật tự xã hội,
suy thoái giống nòi, dân tộc.
Hs suy nghĩ và làm việc cá nhân
III. Bài tập
6. Đồng tình:
a,c,g,I,k
HĐ 3:
-Hướng dẫn HS làm bài tập 6
trong SGK trang 37.
A,c,g,I,k
5. Củng cố, dặn dò: (1’)
-Học bài NDBH
-Chuẩn bị trước phần còn lại.
-Sưu tầm tranh ảnh .
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



TUẦN 21
TIẾT 21
BÀI 13 : PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ( TIẾT 2 )
Ngày soạn: 2/1//2016
Ngày dạy:12,16/1//2016

Tg
13


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là TNXH. - Nêu được tác hại của TNXH
- Nêu được một số qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng
-Thực hiện tốt các qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH do trường, địa phương tổ chức.
-Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè cùng tham gia phòng,chống TNXH
3. Thái độ
- Ủng hộ các qui định của PL về phòng, chống tệ nạn xã
II. PHƯƠNG PHÁP:
-Sử dụng kết hợp các PP thảo luận nhóm, thảo luận lớp, phân tích, trò chơi ,đóng vai
giảng giải , đàm thoại .
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN.
SGK , SGV GDCD 8.
-Luật phòng chống ma tuý năm 2000
-Bộ luật hình sự 1999..

-Tranh ảnh băng hình về các tác hại của tệ nạn xã hội và hoạt động phòng chống tệ nạn
xã hội.
-Phiếu học tập.
-Giấy khổ lớn , bút dạ .
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Ổn định lớp: (1’)
4. Kiểm tra bài cũ: (4’)
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
a. Tệ nạn xã hội là gì? Tệ nạn nào là nguy hiểm nhất?
b. Tác hại của tệ nạn xã hội?
3. Giới thiệu chủ đề bài mới:(2’) GV liên hệ tiết trước để giới thiệu.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Học sinh tìm hiểu
3. Những quy định của pháp
các quy định của pháp luật
luật:
về phòng chống tệ nạn xã
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình
hội .
hức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh
-Cho HS đọc các qui định -> 1 HS đọc.
bạc.
của pháp luật .
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ,
-Đối với tòan xả hội pháp -> Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình vận chuyển..... trái phép các chất
luật cấm những hành vi nào

thức nào, cấm vận chuyển, tàng ma tuý.
-Đối với trẻ em pháp luật trữ...
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm,
cấm những hành vi nào?
-> Cấm trẻ em đánh bạc, hút dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
-Đối với người nghiện ma thuốc, uống rược....
* Đối với trẻ em:
túy pháp luật qui định gì?
-> Bắt buộc phải cai nghiện.
Trẻ em không được đánh bạc, hút
-> Tóm ý : Pháp luật nghiêm
thuốc, uống rượu...


cấm tất cả các hành vi có liên
quan đến ma túy, cờ bạc, mại
dâm .
* HĐ 2: Thảo luận phân
tích tình huống.
4. Trách nhiệm của công dân20’ + NHÓM 1 : Em có đồng -> Đồng tình. Vì các bạn đã vi học sinh:
tình với ý kiến của An không phạm pháp luật.
- Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ
? Vì sao?
mình và giúp nhau không sa vào tệ
+ NHÓM 2 : Theo em P.H -> cả P.H và bà Tâm đều vi phạm nạn xã hội.
và bà Tâm có vi phạm pháp pháp luật. P.H phạm tội cờ bạc, sử - Cần tuân theo những quy định
luật không và phạm tội gì ? dụng ma tuý...
của pháp luật về phòng chống tệ
Họ Sẽ bị xử lí như thế nào ?
nạn xã hội trong nhà trường và địa

+ NHÓM 3 : Bài tập 3 -> Trả lời cá nhân.
phương.
( trang 36 ).
-> Hằng sẽ bị cụ dỗ, lôi kéo...
- Không uống rượu, đánh bạc, đua
Theo em ý nghĩa của Hòang
xe máy, hút thuốc lá, sử dụng ma
đúng hay sai ? Nếu em là
túy, xem phim ảnh, băng hình đồi
Hòang em sẽ làm gì ?
trụy, bạo lực, tham gia vào các
+ NHÓM 4 : Theo em , điều
hoạt động mại dâm…
gì có thể xảy ra với Hằng nếu
III. Bài tập
Hằng đi theo người đàn ông Học sinh suy nghĩ và giải quyết Tục ngữ:
lạ ? Nếu là Hằng em sẽ làm tình huống
- Rượu vào lời ra.
gì trong trường hợp đó ?
- Tửu nhập tâm như hổ nhập lâm
* Tóm ý : Chúng ta phải
Ca dao: - Cờ bạc là bác thằng bần
cảnh giác để không sa vào tệ
Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm.
nạn xã hội .
Hs tìm và liên hệ trong cuộc sống
HĐ: 3
Xử lí tình huống
- Miêu tả cuộc sống của gia
đình người nghiện.

- Một người bạn rủ em đi
chơi điện tử ăn tiền.
Tìm những câu ca dao, tục
ngữ?
Tục ngữ:
- Rượu vào lời ra.
- Tửu nhập tâm như hổ nhập
lâm
Ca dao: - Cờ bạc là bác thằng
bần
Cửa nhà bán hết, tra chân
vào cùm.
4. Củng cố, dặn dò(1’)
-Học bài NDBH.
- Sọan trước bài 14.
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


TUẦN 22
TIẾT 22
BÀI 14 : PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV / AIDS (TIẾT 1)
Ngày soạn: 08/01/2016
Ngày dạy: 19,23/01/2016
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
- Nêu được một số qui định của PL về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.

- Nêu được biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS nhất là các biện pháp đối với bản
thân.
2 Kĩ năng
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống .
- Biết chia sẽ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS do trường, địa phương tổ chức.
3 Thái độ
- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Quan tâm, chia sẽ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDSHIV/AIDS
II. PHƯƠNG PHÁP
GV sử dụng áp phích tranh ảnh , thảo luận nhóm , giải quyết vấn đề , trò chơi , thảo luận
nhóm , giảng giải , đàm thoại .
III. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN,
-SGK , SGV GDCD 8
-Pháp lệnh phòng chống nhiễm vi rút
-Bộ luật hình sự năm 1999
-Các số liệu bảng biểu , tranh ảnh áp phích , băng hình .
-Máy chiếu .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
a) Thế nào là tệ nạn xã hội ? Nó ảnh hưởng như thế nào đến con người ?
b) PL qui định như thế nào về phòng chống tệ nạn xã hội ?
2. Giới thiệu chủ đề bài mới: (2’) GV dùng PP đàm thoại để giới thiệu.
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
20 HĐ 1 : Học sinh đọc lá thư trong

I. Đặt vấn đề.
’ mục đặt vấn đề và tìm hiểu các
thông tin số liệu về đại dịch aids qua
đó giúp các em hiểu tính chất nguy
hiểm của HIV / AIDS.
-Y/c HS đọc mục ĐVĐ.
+ NHÓM 1 : Em có nhận xét gì về
tâm trạng bạn gái qua bức thư trên ?
-> 1 HS đọc.
+ NHÓM 2 : Theo em vì sao phải ->Buồn , lo âu anh trai mình đã ->Buồn , lo âu anh trai mình đã
phòng chống nhiễm HIV ? Em hiểu xa vào con đường nghiện ngập xa vào con đường nghiện ngập
câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về ->AIDS .
->AIDS .
AIDS” như thế nào ?
-> Đây là căn bệnh thế kỉ không -> Đây là căn bệnh thế kỉ


+ NHÓM 3 : Theo em liệu con người
có thể ngăn chặn được thảm họa AIDS
không ? Vì sao ?
+ NHÓM 4 : EM hiểu như thế nào về
AIDS và HIV ?
* Tóm ý : Phòng chống nhiễm HIV /
AIDS là trách nhiệm của mọi người ,
quốc gia .

có thuốc chữa trị làm ảnh hưởng không có thuốc chữa trị làm
đến gia đình và xã hội .
ảnh hưởng đến gia đình và xã
hội .


-> Có . Con người có thể ngăn
chặn thảm họa bằng cách không
ăn chơi xa đọa , nghiện ngập , hút
chích .
-> AIDS là từ viết tắt của tiếng
pháp có nghĩa là “ Hội chứng suy
giảm miễn dịch. HIV là từ viết tắt
* HĐ 2 : Giáo viên dùng pp động của tiếng anh cũng có nghĩa
13 não yêu cầu học sinh tìm các con giống AIDS.
’ đường lây truyền hiv/aidsvà cách
phòng tránh.
-HIV chủ yếu lây qua mấy con đường? -HS nêu qua 3 con đường :
->GV kẻ 2 cột
+ Đường máu
-Con đường lây :_____________
+ Quan hệ tình dục
+ Mẹ truyền sang con .
-Cách phòng tránh : ____________
-Tránh tiếp xúc với người nhiễm
*Kết luận : Chúng ta có thể phòng HIV/AIDS
tránh nhiễm HIV / AIDS nếu có hiểu -Không dùng chung kim tiêm
biết đầy đủ vế nó và có ý thức phòng -Không quan hệ tình dục bừa
ngừa.
bãi .

HĐ 3:
Hs suy nghĩ và trả lời
HHướng dẫn HS làm bài tập
Lựa chon phương án đúng hay sai để

làm
a.. ADIS chỉ lây cho những
người lao động?(Sai)
b. ADIS chỉ lây truyền ở những
nước đang phát triển?(Sai)
c. ADIS không lây truyền qua
các tiếp xúc thông thường? (Đúng)
d. Hiện nay chưa có thuốc điều
trị ADIS?(Đúng)
Đ. Học sinh trung học không bị
nhiễm HIV?ADIS?(Sai)
g. ADIS rất nguy hiểm nhưng
không đáng sợ nếu tất cả chúng ta đều
biết cách bảo vệ mình?(Đúng)

4. Củng cố, dặn dò: (1’)

-> Có . Con người có thể ngăn
chặn thảm họa bằng cách
không ăn chơi xa đọa , nghiện
ngập , hút chích .
-> AIDS là từ viết tắt của tiếng
pháp có nghĩa là “ Hội chứng
suy giảm miễn dịch. HIV là từ
viết tắt của tiếng anh cũng có
nghĩa giống AIDS.

II. Bài học.
1.HIV/AIDS là gì?
-HIV là tên của một loại vi-rút

gây suy giảm miên dịch ở
người.
-AIDS là giai đoạn cuối của sự
nhiễm HIV, thể hiện triệu
chứng của các bệnh khác nhau,
đe doạ tính mạng con người.
- HIV/AIDS đang là một đại
dịch của thế giới và của Việt
Nam. Đó là căn bệnh vô cùng
nguy hiểm đối với sức khoẻ,
tính mạng của con người và
tương lai nòi giống của một
dân tộc, ảnh hưởng nghiem
trọng đến kinh tế-xã hội đất
nước.
III. Bài tập
a.. ADIS chỉ lây cho những người
lao động?(Sai)
b. ADIS chỉ lây truyền ở
những nước đang phát triển?(Sai)
c. ADIS không lây truyền
qua các tiếp xúc thông thường?
(Đúng)
d. Hiện nay chưa có thuốc
điều trị ADIS?(Đúng)
Đ. Học sinh trung học
không bị nhiễm HIV?ADIS?(Sai)
g. ADIS rất nguy hiểm
nhưng không đáng sợ nếu tất cả
chúng ta đều biết cách bảo vệ

mình?(Đúng)


-Học bài NDBH
-Chuẩn bị trước phần còn lại.
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..

TUẦN 23
TIẾT 23
BÀI 14 : PHÒNG , CHỐNG NHIỄM HIV / AIDS (TIẾT TT)
Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày dạy: 26,30/01/2016
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS đối với loài người.
- Nêu được một số qui định của PL về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Nêu được biện pháp phòng, chống nhiễm HIV/AIDS nhất là các biện pháp đối với bản
thân.
2 Kĩ năng
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống .
- Biết chia sẽ, giúp đỡ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS do trường, địa phương tổ chức.
3 Thái độ
- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Quan tâm, chia sẽ và không phân biệt đối xử với người có HIV/AIDSHIV/AIDS
II. PHƯƠNG PHÁP
-GV sử dụng áp phích tranh ảnh , thảo luận nhóm , giải quyết vấn đề , trò chơi , thảo luận
nhóm , giảng giải , đàm thoại .

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
SGK , SGV GDCD 8
-Pháp lệnh phòng chống nhiễm vi rút
-Bộ luật hình sự năm 1999
-Các số liệu bảng biểu , tranh ảnh áp phích , băng hình .


- Máy chiếu
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
a) HIV/AIDS là gì? tính chất nguy hiểm của nó
b) HIV/ AIDS lây truyền qua các con đường nào?
3. Giới thiệu chủ đề bài mới: (2’) GV liên hệ tiết trước để giới thiệu.
4. Dạy bài mới:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’ * HĐ1: Tìm hiểu những qui
định của pháp luật về phòng
chống nhiễm HIV/AIDS.
- Giới thiệu những qui định của
pháp luật (chiếu) hoặc ghi ra
giấy Kuki.
- Trước những mối lo âu thì
pháp luật có nghiêm cấm như
-> Cấm mua dâm, bán dâm, tiêm
thế nào ?
chích ma tuý...
- Người nhiễm HIV có quyền và

nghĩa vụ gì ?
-> Có quyền được giữ bí mật về
tình trạng bị nhiễm của mình......
* Tóm ý : Mặc dù đây là căn
bệnh thế kỉ của xã hội nhưng đối
với những người bị nhiễm HIV.
NN ta cũng không ruồng bỏ mà
động viên an ủi không xa lánh
và không tách khỏi cộng đồng .
10’ * HĐ 2: Dùng pp động não yêu
cầu học sinh tìm các con -> Qua 3 con đường :
đường lây truyền HIV/AIDS + Đường máu
và cách phòng tránh .
+ Quan hệ tình dục
- HIV chủ yếu lây qua mấy con + Mẹ truyền sang con .
đường và cách phòng tránh?
-> Cách phòng tránh:
+ Tránh tiếp xúc với người nhiễm
HIV/AIDS.
+ Không dùng chung kim tiêm.
+ Không quan hệ tình dục bừa
bãi.
*Kết luận : Chúng ta có thể
phòng tránh nhiễm HIV / AIDS
nếu có hiểu biết đầy đủ vế nó và -> HS nêu suy nghĩ của mình .
có ý thức phòng ngừa.
10’ HĐ 3: Hình thành ở HS thái
độ và hành vi đúng đắn đối với
người nhiễm HIV/AIDS.
- Cho HS làm bài tập 5 SGK

trang 41.

NỘI DUNG
2. Những quy định của pháp
luật
về
phòng
chống
HIV/AIDS:
- Mọi người có trách nhiệm thực
hiện các biện pháp phòng, chống
việc lây truyền để bảo vệ cho
mình, cho gia đình và xã hội.
- Nghiêm cấm các hành vi mua
dâm, bán dâm, tiêm chích ma
tuý...
- Người nhiễm có quyền được giữ
bí mật về tình trạng bị nhiễm của
mình, không bị phân biệt đối xử
nhưng phải thực hiện các biện
pháp phòng, chống.
3. Các biện pháp phòng, chống
nhiễm HIV/ADIS:
- Phải có hiểu biết đầy đủ về
HIV/AIDS để chủ động phòng,
tránh cho mình và cho gia đình,
- Không phân biệt đối xử với
người bị nhiễm và gia đình của
họ.
- Tích cực tham gia các hoạt động

phòng, chống HIV/AIDS.

4’

III. Bài tập
5.
Em không đồng tình với việc làm
của Thủy.
- Nếu em là Hiền em sẽ giải thích
cho Thủy hiểu ADIS không lây
qua tiếp xúc thăm hỏi và thật an


Em không đồng tình với việc
làm của Thủy.
- Nếu em là Hiền em sẽ giải
thích cho Thủy hiểu ADIS
không lây qua tiếp xúc thăm hỏi
và thật an toàn thận trọng khi
tiếp xúc là được.

toàn thận trọng khi tiếp xúc là
được.

5. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Cho HS sắm vai tình huống bài tập 5 trong SGK
- Học bài NDBH .
- Làm Bài tập còn lại.
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-



×