Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 20 CHUẨN HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.49 KB, 12 trang )

Tuần 20
Tiết 73
Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Ngày soạn:28/12/2015
Ngày dạy:…/1/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thụật của những câu tục ngữ
trong bài học.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài, sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
HK1, chúng ta đã tìm hiểu về ca dao; Trong HK2, chúng ta tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể
loại của văn học dân gian. Nếu như ca dao diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân
dân thì tục ngữ đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay chúng ta sẽ học tục
ngữ với nội dung thiên nhiên lao động cuộc sống.
b. Bài mới:


TG
Hoạt động của GV
4’ HĐ1: Đọc, tìm hiểu chú
thích
- GV gọi hs đọc phần chú
thích về kinh nghiệm tục
ngữ. Sau đó GV khái quát
lại cho HS nắm được kinh
nghiệm tục ngữ theo mấy ý
sau.

2’

1

Hoạt động của HS
- HS đọc to, rõ ràng và
chú ý lắng nghe để nắm
được kinh nghiệm của các
câu tục ngữ.

HĐ2: Tìm hiểu văn bản
- GV đọc các câu tục ngữ - HS chú ý lắng nghe và
một lần. Sau đó hướng dẫn đọc to, rõ ràng các câu tục

Nội dung
I. Định nghĩa tục ngữ:
- Tục ngữ là những câu nói dân
gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp
điệu, hình ảnh, đúc kết những

kinh nghiệm của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và
xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về
quy luật thiên nhiên và lao động
sản xuất là nội dung quan trọng
của tục ngữ.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những câu tục ngữ về thiên
nhiên:


HS đọc, gọi HS đọc, GV
nhận xét cách đọc của hs.
- Có thể chia tám câu tục
ngữ trong bài thành mấy
nhóm? Mỗi nhóm gồm
những câu nào?
– GVKL cho HS nắm.

4’

ngữ.
- Có thể chia thành hai
nhóm:
+ Nhóm 1: câu 1, 2, 3, 4 là
những câu tục ngữ về
thiên nhiên.

+ Nhóm 2: câu 5, 6, 7, 8 là
những câu tục ngữ về lao
động sản xuất.

- GV phân tích câu tục ngữ
1.
- GV gọi học sinh đọc câu - Học sinh đọc.
hỏi 4 (trang 5)
- Các em hãy phân tích
những đặc điểm nghệ thuật
có trong câu (1)?
- Ngắn gọn: ( câu 5-8).
• Kết cấu?
- Vần lưng (năm, nằm,…).
• Vần?


Phép đối?

GV: Không có hiện tượng
đối thanh vì:
Đêm, này (thanh bằng)
Sáng, tối (thanh trắc)
- Về hình thức các vế thế
nào?
- Về nội dung các vế thế
nào?
- Câu tục ngữ lập luận thế
nào?


- Phép đối: Vế?
Ngữ?
Từ?
- HS lắng nghe.

- Đối nhau.

- HS trả lời.
- Chặt chẽ, đối xứng về
hình thức và nội dung
→thông báo 1 kinh nghiệm
nhận biết về thời gian tài
tình, dễ nhớ, dễ thuộc, khoa
học, hợp lí.
- Các hình ảnh nào được - Ngày, đêm, sáng tối,
nằm, cười.
sử dụng?

3’

2

Câu1:
Đêm tháng năm chưa nằm đã
(V1)
Ngày tháng mười chưa cười đã
tối.
(V2)
* Hình thức (nghệ thuật):
- Kết cấu: Ngắn gọn, có 2 vế.

- Vần: Vần lưng (yếu vận).
(năm, nằm; mười, cười).
- Phép đối: Đối vế
Đối ngữ:
đêm tháng năm >< ngày tháng
mười
• Đối từ: Đêm>< ngày
Sáng>< tối
- Nhịp: 3/2/2
→Các vế đối nhau về hình thức
* Nội dung:
Tháng 5 đêm ngắn ngày dài.
Tháng 10 đêm dài ngày ngắn
→ Các vế đối nhau về nội dung.
→ Lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh

 Đêm tháng năm (âl): đêm
ngắn, ngày dài; Tháng mười
(âl): đêm dài, ngày ngắn nhằm
giúp con người có ý thức chủ
động để nhìn nhận, sử dụng thời
gian, công việc, sức lao động vào
những thời điệm khác nhau trong
một năm.
b. Câu 2:
- Mau sao, vắng sao là gì ? - Mau sao là nhiều sao, - Giúp con người có ý thức nhìn
Nói như thế có nghĩa gì ? vắng sao là ít sao, có sao để dự đón thời tiết, sắp xếp



2’

3’

3’

3’

3’

3

Giúp con người điều gì ? nghĩa là đêm trời có nhiều công việc.
(HS trả lời – GVKL cho hs sao thì hôm sau sẽ nắng, - NT: đối lập(nắng – mưa, maunắm).
nếu ít sao sẽ mưa.
vắng); vần lưng(nắng- vắng)
c. Câu 3:
- Khi trời xuất hiện ráng có sắc
vàng màu mỡ gà tức là sắp có
- Hiểu gì về ráng mỡ gà ? - Ráng mỡ gà là bầu trời bão. Giúp con người có kinh
Câu tục ngữ nói lên hiện có xuất hiện những sắc nghiệm dự đoán bão và có ý thức
tượng gì trong thiên nhiên? vàng màu mỡ gà tức là sắp chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa
Qua đó giúp gì cho con có bão. Có kinh nghiệm màu .
người? (HS trả lời – dự đoán bão và ý thức giữ - NT: vần lưng(gà- nhà)
GVKL cho hs nắm).
gìn nhà cửa, hoa màu.
d. Câu 4:
- Câu tục ngữ đúc rút kinh
- Câu tục ngữ chỉ cho - Câu tục ngữ đúc kết: nghiệm kiến bò lên cao nhiều vào
những kinh nghiệm gì kinh nghiệm kiến bò nhiều tháng bảy là điềm báo sắp có lụt.

trong thiên nhiên, từ đó và bò lên cao vào tháng 7 Từ đó giúp nhân dân có ý thức dự
giúp họ điều gì ? (HS trả là điềm sắp có lụt, giúp đoán lũ lụt và chủ động phòng
lời – GVKL cho hs nắm).
con người có ý thức dự chống.
đoán lũ lụt.
- NT: vần lưng(bò- lo)
2. Những câu tục ngữ về lao
động sản xuất:
- GV chuyển ý sang phần
a. Câu 5:
2 của bài học.
Câu tục ngữ đề cao giá trị của đất
- Câu tục ngữ lấy đơn vị - Lấy đơn vị là “tấc” để đo và khuyên con người phải biết
đo đất và đo vàng ở đây là đất (một diện tích đất nhỏ) quý trọng đất đai.
tấc. Cách nói như thế em để lấy đơn vị là “tấc” để - NT: so sánh (đất quý như vàng)
thấy có gì đặc biệt. Qua đó đo vàng. (không ai đo
gợi cho em có suy nghĩ gì vàng bằng thước tấc cả –
về đất? (HS trả lời – điều đó cho thấy đất quý
GVKL cho hs nắm).
như vàng).
- Coi trọng đất như vàng,
quý như vàng vì đất nuôi
sống con người. Vàng ở
đất con người khai thác
không bao giờ cạn.
b. Câu 6:
- Em hiểu gì về canh trì, - Canh trì (nuôi cá); canh - Giúp con người biết khai thác
canh viên, canh điền? Câu viên (làm vườn); canh tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên
tục ngữ nêu kinh nghiệm điền (làm ruộng) – thể để tạo ra của cải vật chất.
gì trong sản xuất? Câu tục hiện giá trị kinh tế của các - NT: vần lưng(trì- nhị)

ngữ giúp con người điều nghề trên, giúp con người
gì? (HS trả lời – GVKL biết khai thác tự nhiên để
cho hs nắm).
tạo ra của cải vật chất.
c. Câu 7:
- Câu tục ngữ cho biết - Khẳng định thứ tự quan - Khẳng định thứ tự quan trọng
những yếu tố cần thiết nào trọng của các yếu tố : của các yếu tố : nước, phân, lao
trong việc sản xuất nông nước, phân, lao động, động, giống lúa đối với nghề
nghiệp? (HS trả lời – giống lúa trong trồng lúa trồng lúa nước ở nước ta.
GVKL cho hs nắm).
nước.
- NT: vần lưng(phân- cần)


2’

3’

- GV cho hs đọc câu tục
ngữ và nêu câu hỏi.
- Câu tục ngữ thứ tám này
đã khẳng định tầm quan
trọng của yếu tố nào trong
nghề trồng trọt ? (HS trả
lời – GVKL cho hs nắm).
HĐ 3: Hướng dẫn HS
tổng kết.
- Qua những câu tục ngữ
vừa học em hiểu biết được
những gì?


- Khẳng định tầm quan d. Câu 8:
trọng của thời vụ trong - Câu tục ngữ khẳng định tầm
nghề trồng trọt.
quan trọng của thời vụ và của đất
đai đã được khai phá, chăm bón
đối với nghề trồng trọt.

- HS suy nghĩ trả lời.

- Đặc sắc nghệ thuật của
tục ngữ là gì?

1’

* Tích hợp kỹ năng sống:
- Từ những kinh nghiệm
của ông cha ta về thiên - HS tự suy nghĩ trả lời.
nhiên cũng như LĐSX. Em
tự rút ra được kinh nghiệm
gì cho bản thân?
HĐ 4: Củng cố:
- Hãy đọc một câu tục ngữ - HS chọn nêu ý nghĩa
em thích và nêu ý nghĩa.
một câu tục ngữ.

III. Tổng kết:
1. Nội dung:
Không ít những câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất

là những bài học quý giá của
nhân dân ta.
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn
gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo
kiểu đối xứng, nhân quả, hiện
tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ
nhớ, dễ vận dụng.

* Tích hợp về môi trường:
- HS về sưu tầm các câu tục ngữ có liên quan đến môi trường:
- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
- Mùa hè đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa.
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- Quạ tắm thì nắng, so tắm thì mưa.
- Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì
- Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
nắng, bay vừa thì râm.
- Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc lòng: Tục ngữ là gì?; Ghi nhớ nội dung ý nghĩa 8 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Qua những câu tục ngữ vừa học em hiểu biết được những gì?
TL: Không ít những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của
nhân dân ta.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tuần: 20

4


Tiết: 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập Làm Văn)
Ngày soạn: 28/12/2016
Ngày dạy: …/1/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài, sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề.
III. Phương pháp
- Sưu tầm, giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’
– Thế nào là tục ngữ?
– Phân tích nội dung và nghệ thuật câu tục ngữ (2), hoặc (3),(4),(5),(6),(7),(8) về thiên nhiên
và lao động sản xuất.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Các em đã được học về ca dao, tục ngữ của dân tộc Việt Nam. Ở địa phương chúng ta, một
vùng cũng có một kho tàng văn học dân gian phong phú, trong đó là các bài ca dao tục ngữ đặc sắc
của các dân tộc cũng rất đa dạng. Để góp phần bảo tồn vốn văn hoá dân gian ấy chúng ta cần phải
biết sưu tầm, thu lượm, ghi chép. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số vấn đề thuộc
lĩnh vực này.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’ HĐ1: Nói rõ yêu cầu sưu tầm
- GV gọi HS đọc I. Nội dung thực hiện - HS đọc.
(1) và (2).
- Cho biết yêu cầu nội dung của bài - HS trả lời.
này là gì?
* Tích hợp môi trường:
- Phải sưu tầm những bài ca dao, dân
ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc
biệt là những câu nói về các vấn đề về
môi trường ở địa phương mình (những
câu tục ngữ mang tên riêng địa
phương, nói về sản vật, di tích thắng
cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa
phương,…).


5

Nội dung
I. Nội dung thực hiện:
- Sưu tầm ca dao, dân
ca, tục ngữ lưu hành ở
địa phương đặc biệt là
những câu nói về các
vấn đề về môi trường ở
địa phương mình.
- Số lượng: 20 câu.


- Ưu tiên cho các em sưu tầm về các
câu tục ngữ có liên quan về môi
trường.
- Số lượng là 20 câu (Các dị bản được
phép tính thành một câu).
GV: Bài tập này vừa có tính chất văn
vừa có tính chất tập làm văn.
- Về Văn: phân biệt ca dao, tục ngữ.
- Về Tập làm văn: biết cách xắp xếp,
tổ chức một văn bản đã sưu tầm được.
23’ HĐ2: Xác định đối tượng sưu tầm
và phương pháp thực hiện
- Em hãy nhắc lại thế nào là ca dao,
dân ca?
GV: Thể loại trữ tình dân gian, kết hợp
lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm
con người: Dân ca là những sáng tác

kết hợp lời và nhạc. Ca dao là lời thơ
của dân ca.
- Nêu khái niệm về tục ngữ?

- HS lắng nghe thực hiện.
II. Phương pháp thực
hiện.
a. Xác định đối tượng
- Ca dao, dân ca: Dân ca
là những sáng tác kết hợp
lời và nhạc. Ca dao là lời
thơ của dân ca. Ca dao
còn gồm cả những bài thơ
dân gian mang phong
cách nghệ thuật nói chung
với lời thơ dân ca.
- Bài tục ngữ TN và
LĐSX.
- Tục ngữ: Là những câu
nói dân gian ngắn gọn, ổn
định, có nhịp điệu, hình
ảnh thể hiện những kinh
nghiệm của nhân dân về
mọi mặt (tự nhiên, lao
động, sản xuất, xã hội)
được nhân dân vận dụng
vào đời sống suy nghĩ và
lời ăn tiếng nói hàng
ngày.


GV: Đối tượng sưu tầm là các bài ca
dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa
phương Bắc Giang chúng ta, nói về
địa phương Bắc Giang. Có thể là
những câu tục ngữ, ca dao của người
dân, của một số đồng bào dân tộc mà
em biết.
- Những bài ca dao, tục ngữ ở địa
phương Bắc Giang chúng ta có rất
nhiều, nhưng nói về địa phương là
phạm vi hẹp, yêu cầu các em phải chịu
khó tìm tòi.
- Để có thể sưu tầm được các bài ca - Hỏi cha mẹ, người địa b. Cách sưu tầm:
dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương Bắc phương, người già cả,
Giang cần làm như thế nào?
nghệ nhân, các nhà văn
địa phương…
- Lục tìm trong sách báo
ở địa phương.
- Tìm trong những bộ sưu
tập lớn về tục ngữ, ca dao
nói về địa phương Bắc
Giang.
- Để tập hợp được những câu ca dao - Phải có vở bài tập để c. Yêu cầu khi sưu
dân ca, tục ngữ theo đúng nội dung, ghi chép. Ghi chép cẩn tầm:

6


cần đảm bảo yêu cầu gì?


thận, chính xác nhất là
những bài phiên âm tiếng
dân tộc, những bài phiên
âm phải có dịch nghĩa,
hoặc dịch thành câu tục
ngữ, ca dao.
- Phải biết phân loại
thành ca dao, dân ca, tục
ngữ.
- Các câu cùng loại xếp
theo thứ tự A, B, C chữ
cái đầu câu.
- Để thực hiện tốt công việc sưu tầm - HS lắng nghe và thực d. Xếp thứ tự theo
sau đây các em hãy đọc lại và xếp thứ hiện theo yêu cầu của bảng chữ cái 8 câu
tự theo bảng chữ cái 8 câu tục ngữ đã GV.
tục ngữ đã học:
học ở tiết trước.
- Thực hiện theo yêu cầu (làm việc cá
nhân 3′) sau đó trình bày kết quả.
- Cùng HS nhận xét, chữa bổ sung:
* Thứ tự đúng của 8 câu tục ngữ đã
học là:
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam
canh điền.
- Nhất nước nhì phân tam cần tứ
giống.

- Ráng mỡ gà có nhà phải chống.
- Tấc đất tấc vàng.
- Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
5. Dặn dò: 1’
Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
*******************************

Tuần: 20

7


Tiết: 75
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 30/12/2015
Ngày dạy: …/1/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm văn bản nghị luận.
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
- Nắm được những đặc điểm chung của văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về

kiểu văn bản quan trọng này.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài, sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch tâm
tư tình cảm qua kể chuyện, miêu tả hay hay biểu cảm. Người ta cũng bàn bạc trao đổi nhiều vấn đề
có tính chất phân tích, giải thích hay nhận định. Đó là chính là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận.
Vậy thế nào là văn nghị luận: Chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với thể loại này.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

8


23’

9

HĐ1: Nhu cầu nghị luận và

văn bản nghị luận.
- Nghị luận là gì?
- Nghị luận là bàn và đánh
giá cho rõ một vấn đề nào
- Văn nghị luận là gì?
đó.
- Là thể văn dùng lí lẽ
GV: Trong đời sống, chúng phân tích, giải quyết vấn
ta thường xuyên gặp các vấn đề.
đề và câu hỏi kiểu như:
- HS lắng nghe
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người cần phải
có bạn bè?
- Theo em, như thế nào là
sống đẹp?
- Trẻ em hút thuốc lá là tốt
hay xấu, lợi hay hại?
- Hãy nêu thêm các câu hỏi
tương tự?
- HS trả lời
+ Vì sao em thích đọc
sách?
+ Vì sao em thích xem
- GV: Những câu hỏi trên rất phim?
hay nó cũng chính là những + Vì sao em học giỏi ngữ
vấn đề phát sinh trong cuộc văn?
sống hàng ngày khiến người + Câu thành ngữ “chọn
ta phải bận tâm và nhiều khi bạn mà chơi” có ý nghĩa
phải tìm cách giải quyết.

như thế nào?
* Tích hợp kỹ năng sống:
- Khi gặp các câu hỏi kiểu đó - Ta không thể dùng các
em có thể trả lời bằng văn kiểu văn bản trên trả lời vì
bản tự sự, miêu tả, biểu cảm tự sự và miêu tả không
không? Giải thích vì sao?
thích hợp giải quyết các
vấn đề, văn bản biểu cảm
GV: Lí do:
chỉ có thể có ích phần nào,
+ Tự sự là thuật, kể câu chỉ có nghị luận mới có
chuyện dù đời thường hay thể giúp ta hoàn thành
tưởng tượng, dù hấp dẫn, nhiệm vụ một cách thích
sinh động đến đâu vẫn mang hợp và hoàn chỉnh.
tính cụ thể hình ảnh, chưa có - HS trả lời, nhận xét và
sức khái quát, chưa có khả lắng nghe GV hướng dẫn.
năng thuyết phục.
+ Miêu tả: dựng lại chân
dung cảnh, người vật, sự vật,
sinh hoạt.
+ Biểu cảm cũng ít nhiều
dùng lí lẽ, lập luận nhưng
chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình
cảm không có khả năng giải

I. Nhu cầu nghị luận và văn
bản nghị luận.
1. Nhu cầu nghị luận.

a. Bài tập

b. Nhận xét
- Trong đời sống, ta thường
xuyên gặp văn nghị luận dưới
dạng: ý kiến bài xã luận, bình
luận, phát biểu ý kiến.

- Khi có những vấn đề, những
ý kiến cần giải quyết ta phải
dùng văn nghị luận


quyết vấn đề.
VD: Để trả lời câu hỏi vì sao
con người cần có bạn bè ta
không thể chỉ kể một câu
chuyện về người bạn tốt mà
phải dùng lí lẽ, lập luận làm
rõ vấn đề.
- Để trả lời những câu hỏi đó,
hàng ngày trên báo chí, qua
qua đài phát thanh, truyền
hình, em thường gặp kiểu
văn bản nào?
- Hãy kể tên một vài kiểu văn
bản mà em biết?
- GV nêu vài ví dụ cụ thể.

10

- Xã luận, bình luận, bình

luận thời sự, bình luận thể
thao, các mục nghiên cứu,
phê bình, hội thảo khoa
học, trao đổi kinh nghiệm
về học thuật.
- HS lắng nghe


2. Thế nào là văn nghị luận?
- Gọi HS đọc văn bản.

- Học sinh đọc văn bản
( Sgk)
- Mục đích: chống giặc dốt

- Bác Hồ viết văn bản này - Mục đích: Chống giặc
nhằm mục đích gì?
dốt: một trong ba thứ giặc
nguy hại sau CMT8/1945,
chống nạn thất häc do
cuộc sống ngu dân của
thực dân Pháp để lại.
- Đối tượng Bác hướng tới là - Là quốc dân Việt Nam,
ai?
toàn thể nhân dân Việt
Nam, đối tượng rất đông
đảo, rộng rãi.
- Để thực hiện mục đích ấy, - HS trả lời
bài nêu ra những ý kiến nào,
những ý kiến ấy được diễn

đạt thành những luận điểm
nào?
- “Mọi người Việt Nam
- Tìm câu văn mang luận phải biết quyền lời… biết
điểm ấy?
viết chữ quốc ngữ”.
- Chính sách ngu dân của
- Để thuyết phục bài viết nêu thực dân Pháp làm cho
ra những lí lẽ nào? Hãy liệt hầu hết người Việt Nam
kê những lí lẽ ấy?
mù chữ
-> lạc hậu, dốt nát.
- Phải biết đọc biết viết thì
mới có kiến thức xây
dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh
chóng biết chữ Quốc ngữ.
- Góp sức vào bình dân
học vụ.
- Đặc biệt phụ nữ càng
cần phải học .
- Thanh niên cần sốt sắng
giúp đỡ.
- Tác giả đưa ra những dẫn - 95% dân số Việt Nam
chứng nào?
mù chữ, công việc quan
trọng và to lớn ấy có thể
và nhất định làm được
-> tạo niềm tin cho người
đọc trên cơ sở lí lẽ và dẫn

chứng xác đáng thuyết
phục )
- Qua bài tập em hiểu gì về - Văn nghị luận phải có
văn nghị luận?
luận điểm rõ ràng, lí lẽ
dẫn chứng thuyết phục.

11

- Văn bản nghị luận là kiểu văn
bản được viết ra nhằm xác lập
cho người đọc , người nghe
một tư tưởng, một quan điểm
nào đó.
- Trong đời sống,khi gặp
những vấn đề cần bàn bạc, trao
đổi, phát biểu, bình luận, bày
tỏ quan điểm ta thường sử
dụng văn bản nghị luận.
- Những tư tưởng, quan điểm


- Nếu tác giả thực hiện mục
đích của mình bằng văn kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm có
được không? Vì sao?

- Các loại văn bản trên trong bài văn nghị luận phải
khó có thể vận dụng để hướng tới giải quyết vấn đề đặt
thực hiện mục đích, khó ra trong cuộc sống thì mới có ý

có thể giải quyết được vấn nghĩa.
đề kêu gọi mọi người
chống nạn thất học một
cách ngắn gọn, chặt chẽ,
rõ ràng và đầy đủ.
- Tư tưởng, quan điểm của - Tư tưởng quan điểm của
tác giả trong bài nghị luận có tác giả phải hướng tới giải
hướng tới vấn đề trong cuộc quyết một vấn đề trong
sống?
cuộc sống thì mới có ý
nghĩa.
9’
HĐ 2: Tìm hiểu ghi nhớ
- Gọi HS đọc
- Đọc ghi nhớ.
- GV chốt ý chính trong phần - Lắng nghe.
ghi nhớ
5’
HĐ 3: Củng cố:
Đọc thuộc nội dung ghi nhớ. - Đọc thuộc ghi nhớ.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài
- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Em hiểu gì về văn nghị luận?
TL: Văn bản nghị luận là kiểu văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư
tưởng, một quan điểm nào đó.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

12



×