Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 22 CHUẨN HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.91 KB, 12 trang )

Tuần: 22
Tiết: 79
Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ………………
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Hiểu được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- HS có kỹ năng nhận biết văn bản nghị luận xã hội;
- Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội;
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Thế nào là tục ngữ?
Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội. Phân tích nội dung nghệ thuật một câu
mà em biết.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Dân tộc ta có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm, nhân dân ta có lòng yêu nước nồng
nàn đó là sức mạnh to lớn giúp ta chiến thắng kẻ thù. Điều đó được Bác Hồ khẳng định trong báo
cáo chính trị tại Đại Hội Đảng lần thứ II tháng 2 năm 1951.
b. Bài mới:
TG


Hoạt động của GV
7’ HĐ1. Tìm hiểu chung
GV: Mùa xuân năm 1951, tại
một khu rừng Việt Bắc, Đại
hội Đảng lao động Việt Nam
(nay là ĐCSVN) lần thứ II
được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã
thay mặt BCHTW Đảng đọc
báo cáo chính trị quan trọng
trong đó có đoạn bàn về “tinh
thần yêu nước của nhân dân
ta”.
- GV: gọi hs đọc toàn bài, đọc
chú thích.
- Hãy tìm bố cục của bài văn?
GV: Đoạn trích ngắn nhưng rất
hoàn chỉnh, có thể coi đây là

1

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Giới thiệu chung:
- HS lắng nghe và trả lời 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890
theo yêu cầu của GV về tg - 1969)
– tp.
2. Tác phẩm:
- Trích từ văn kiện Báo cáo
chính trị do chủ tịch HCM trình

bày tại Đại hội lần thứ II của
Đảng Lao động Việt Nam
(nay là Đảng cộng sản VN) họp
tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951.
- HS đọc toàn bài, đọc chú
thích.
+ P1: Nêu vấn đề đoạn 3. Bố cục: 3 phần.
(đoạn1)Truyền thống
quý báu, sức mạnh to lớn


một bài nghị luận mẫu mực.

- Thể loại gì?
20’ HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
- Đọc đoạn 1 trang 24,
- Vấn đề chủ chốt mà tác giả
đưa ra để nghị luận là vấn đề
gì? được thể hiện ở những câu
nào?
- Như vậy tác giả đã nêu vấn
đề bằng cách nào? Tác dụng
nghệ thuật của cách ấy?

chống giặc ngoại xâm.
+ P2: Giải quyết vấn đề
( đoạn 2,3). Chứng
minh lòng yêu nước trong
lịch sử và hiện tại.
+ P3: Kết thúc vấn đề

(đoạn 4). Nhiệm vụ của
chúng ta.
4. Thể loại:
- HS trả lời.
- Nghị luận xã hội- chứng minh
một vấn đề chính trị xã hội.
II. Tìm hiểu văn bản:
- HS đọc
1. Vấn đề nghị luận:
- Vấn đề nghị luận: - Tinh thần yêu nước của nhân
Truyền thống yêu nước dân ta.
của nhân dân ta được thể
hiện ở câu 1và câu 2.
- Nêu vấn đề trực tiếp, rõ
ràng, rành mạch, dứt
khoát và khẳng định bằng - Cách nêu vấn đề ngắn gọn,
kết cấu C có V; C là V.)
sinh động hấp dẫn theo lối so
- HS giải thích.
sánh cụ thể khẳng định và trực
tiếp thể hiện được sức mạnh to
- HS lắng nghe
lớn, vô tận, và tất yếu của lòng
yêu nước.

- Giải thích từ “Nồng nàn”,
“Truyền thống”?
GV: Các từ này dùng để cụ thể
hoá mức độ của tư tưởng yêu
nước: Sôi nổi, mạnh mẽ, dâng

trào, vừa khái quát theo thời
gian lịch sử vừa khẳng định giá
trị của vấn đề.
+ Truyền thống: là những giá
trị đã trở nên bền vững trải qua
một thời gian dài.
- So sánh câu 1, 2, với câu 3, - Dài và phức tạp hơn.
em thấy câu 3 có cấu trúc như
thế nào?
- Tác dụng của nó là gì?
- Hình ảnh so sánh chính
xác, mới mẻ. Tư tưởng
yêu nước, như làn sóng ->
giúp ta hình dung sức
mạnh to lớn, vô tận và tất
yếu của lòng yêu nước.
- Em nhận xét gì về tác dụng - Gợi cho ta sự nhanh
của các động từ “lướt”, “nhấn chóng, linh hoạt và mạnh
chìm” trong câu?
mẽ của tư tưởng yêu
nước.
- Đoạn văn giúp em hiểu gì về - HS trả lời
tinh thần yêu nước của nhân
dân ta?
- Gọi HS đọc thầm ĐV 2,3..
- HS đọc thầm
2. Giải quyết vấn đề:
- Đoạn 2, 3 nói về vần đề gi?
- Những biểu hiện của (Thể hiện của tinh thần yêu


2


tinh thần yêu nước.
* Tích hợp TLV: Đoạn 2,3 là - HS lắng nghe.
phần giải quyết vấn đề, đoạn 1
là phần đặt vấn đề -> để hiểu
rõ, ta sẽ học ở các tiết sau.
- Đọc đoạn 2.
- HS đọc.
- Đoạn văn chứng minh ý nào - Chứng minh ý: từ xưa…
nêu ở phần đặt vấn đề?
- Để chứng minh ý này tác giả - Tác giả dùng biện pháp
dùng biện pháp nghệ thuật gì? liệt kê theo trình tự thời
gian và chơi chữ: anh
hùng dân tộc – dân tộc
- Ngoài các biện pháp trên, anh hùng.
trong đoạn văn tác giả còn sử - Điệp ngữ: chúng ta -> là
dụng biện pháp nghệ thuật gì? lời kêu gọi là mệnh lệnh
- Các biện pháp nghệ thuật trên của lãnh tụ
đã cho thấy tinh thần yêu nước - HS trả lời
của nhân dân ta trong lịch sử
như thế nào?
- Đọc thầm đoạn văn 3 - Sgk
- Đoạn này chứng mình vấn đề - HS đọc
gì ở phần nêu vấn đề?
- Đoạn văn chứng minh:
đến nay…
- Cách lập luận chặt chẽ,
mạch lạc, dẫn chứng theo:

+ Lứa tuổi: từ cụ già ->
nhi đồng
+ Không gian: trong nước
-> ngoài nước, kiều bào
ngoài nước -> đồng bào
vùng tạm chiến
+ Nhiệm vụ, công việc,
chiến đấu, sản xuất
+ Con người: bộ đội, công
nhân, nông dân, phụ nữ
+ Việc làm: chịu đói, nhịn
ăn, diệt giặc, vận tải, sản
xuất, săn sóc, yêu thương
- Em có nhận xét gì về lập luận bộ đội.
và dẫn chứng của tác giả?
- HS nhận xét.
- Đọc đoạn 4 Sgk
- HS đọc
- Trước khi đề ra những nhiệm - Đó là cách so sánh tinh
vụ, Bác phân tích sâu hơn tế, sâu sắc để tiếp tục phân
những biểu hiện của tinh thần tích biểu hiện của tư
yêu nước, đó là biểu hiện gì? tưởng yêu nước đồng thời
Được so sánh bằng những hình đề ra nhiệm vụ.
ảnh như thế nào?
- Đó là nhiệm vụ gì?
- Phải ra sức tổ chức,
tuyên truyền, lãnh đạo làm

3


nước)
a. Tinh thần yêu nước trong
lịch sử chống ngoại xâm.

- Trong lịch sử nhân dân ta có
nhiều tấm gương tiêu biểu thể
hiện lòng yêu nước nồng nàn
của nhân dân ta.
- Sử dụng liệt kê, điệp từ.

b. Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta trong hiện tại.

- Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta được thể hiện ở mọi đối
tượng, mọi nơi, mọi lúc -> đã
khơi dậy kích thích tinh thần
dân tộc, sự tự hào, tin tưởng
vào chiến thắng của cuộc kháng
chiến.
- Lí lẽ lập luận giản dị, chủ yếu
là dẫn chứng.

3. Kết thúc vấn đề:
( Nhiệm vụ của chúng ta)
Phải ra sức tổ chức, tuyên
truyền, lãnh đạo làm cho tư
tưởng yêu nước được thực hành



5’

5’

4

cho tư tưởng yêu nước
được thực hành
- Em nhận xét gì về kết thúc - Kết thúc tự nhiên, hợp lí,
của bài viết?
sâu sắc và tinh tế dựa trên
sự am hiểu thực tiễn cuộc
sống phong phú, sâu sắc,
tâm nhìn chiến lược của vị
lãnh tự tối cao của Đảng.
Cách kết thúc thể hiện rõ
phong cách nghị luận của
tác giả: giản di, rõ ràng,
cụ thể, chặt chẽ, thuyết
* Tích hợp TT HCM.
phục.
- Tư tưởng yêu nước, sự quan
tâm của Bác giáo dục chúng ta - HS trả lời
điều gì?
HĐ 3: Tổng kết
- Qua phân tích em có nhận xét
gì về:
+ NT nghị luận ở bài văn này? - Bố cục rõ, hợp lí, _DC
tiêu biểu, thiết phục _ đưa
dẫn chứng hợp lí _ hình

ảnh sinh động _ lập luận
+ NT đó đã góp phần làm sáng hùng hồn.
tỏ điều gì?
- Lòng yêu nước nồng
nàn.

III. Tổng kết:
1. Nội dung:
Bài văn làm sáng tỏ một chân
lí: “ Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước. Đó là một truyền
thống quý báu của ta”.
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn
gọn, súc tich, lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu,
chọn lọc.
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh.
- Sử dụng biện pháp liệt kê.
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập.
IV. Luyện tập.
- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu - HS lắng nghe hướng dẫn 1. Học sinh đọc thuộc lòng từ
cầu
của GV và thực hiện.
đầu đến
- Làm bài
“ tiêu biểu của một dân tộc anh
- GV sửa chữa, bổ sung
hùng”
GV: Đoạn văn

2. Viết đoạn văn theo lối liệt kê
Sau học kỳ I, phòng trào
(4-5 câu) sử dụng mô hình liên
thi đua của lớp em sôi nổi hẳn
kết: từ… đến
lên. Từ các thầy cô giáo đến
các bạn học sinh, từ các bạn nữ
đến các bạn nam, từ học sinh
giỏi đến học sinh yếu, từ
những bạn xưa nay rất trầm
đến các bạn sôi nổi, có thành
tích cao. Tất cả đều cố gắng để
đạt được thành tích cao nhất.


V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Đặc điểm của văn nghị luận.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
-Viết đoạn văn theo lối liệt kê
Mùa xuân sắp về trên quê hương ta mang theo niềm vui. Từ miền biên giới đến hải đảo xa xôi.
Khắp nơi nơi ai cũng chuẩn bị đoán bà chúa xuân đang tới. Bà lướt qua những ngọn cây làm trăm
hoa đua nở, Bà đậu trên vai áo cô thiếu nữ khiến mái tốc thêm mượt mà…. Từ Bắc vào Nam, từ biển
khơi tới vùng rừng rú, từ đứa trẻ đến cụ già tất cả đều cảm thấy nao nao chờ phút giao thừa đang
đến.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

5


Tuần: 22
Tiết 80
Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy: ……………
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết
với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một
đề văn cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Văn nghị luận là gì?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những

đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
25 HĐ 1: Luận điểm, luận cứ và

lập luận.

- Đọc văn bản “Chống nạn thất
học”
- LĐ chính của bài viết này là gì?
- Cho biết ý chính đó được thể
hiện dưới dạng nào?
- Các câu nào đã cụ thể hoá ý
chính đó?

Hoạt động của HS

- HS đọc văn bản.

- Chống nạn thất học.
- Thể hiện dưới dạng câu
khẳng định.
- LĐ được cụ thể hóa:
+ Mọi người Việt Nam…
+Những người đã biết
chữ…
+ Những người chưa biết
chữ…
- Vai trò của ý chính trong bài văn - Ý chính thể hiện tư

nghị luận?
tưởng của bài nghị luận.

6

Nội dung
I. Luận điểm, luận cứ và
lập luận.
Mỗi bài văn NL đều phải có
LĐ, LC và LL. Trong một
bài văn có thể có một luận
điểm chính và các luận
điểm phụ.
1. Luận điểm:

LĐ là tư tưởng, quan điểm
của bài văn.LĐ có thể được
nêu ra dưới h.thức câu
khẳng định (hay phủ định),
đươc diễn đạt sáng tỏ, dễ
hiểu, nhất quán. LĐ là linh
hồn của bài viết, kết nối các
đ.văn thành một khối.


- Những yêu cầu để ý chính có - Ý chính phải rõ ràng,
tính thuyết phục?
sâu sắc, có tính phổ biến
(vấn đề được nhiều người
quan tâm)

GV: Ý kiến trong văn bản nghị - HS lắng nghe và trả lời
luận chính là luận điểm, em hiểu
luận điểm là gì?
- Người viết triển khai ý chính - Triển khai luận điểm
(luận điểm) bằng cách nào?
bằng lí lẽ và dẫn chứng
cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm, giúp cho luận điểm
đạt tới sự rõ ràng, đúng
đắn và có sức thuyết
phục.
- Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng - Lí lẽ: Do chính sách ngu
trong văn bản “Chống nạn thất dân... Nay nước nhà độc
học”?
lập rồi…
- Dẫn chứng: 95% dân số
mù chữ.
* Tích hợp kỹ năng sống:
- HS suy nghĩ dựa vào
- Qua đó em có nhận xét vài trò kiến thức học để vận
của lí lẽ và dẫn chứng trong văn dụng trả lời.
bản nghị luận?
- Vai trò quan trọng trong
việc làm sáng rõ tư
tưởng, luận điểm, bảo vệ
luận điểm.
- Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ - chân thật, đúng đắn, tiêu
và dẫn chứng cần đảm bảo yêu biểu.
cầu gì?
GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn - HS lắng nghe

chứng trong bài văn nghị luận, trả
lời câu hỏi vì sao phải nêu luận
điểm? nêu ra để làm gì? Luận
điểm ấy có đáng tin cậy không?
- Luận điểm, luận cứ thường được - Luận điểm luận cứ
diễn đạt dưới hình thức nào? Có thường được diễn đạt
tính chất gì?
thành lời văn cụ thể,
những lời văn đó cần
được trình bày, sắp xếp
hợp lí làm sáng rõ luận
điểm.
GV: Ta thường gặp các hình thức - HS lắng nghe
lập luận phổ biến: diễn dịch, quy
nạp, tổng-phân-hợp, so sánh…
học kỹ hơn ở tiết sau.
- Cách sắp xếp, trình bày luận cứ - HS trả lời.
gọi là lập luận. Em hiểu lập luận
là gì?

7

2. Luận cứ:

LC là lí lẽ, d.chứng đưa ra
làm cơ sở cho LĐ, làm cho
luận điểm có sức thuyết
phục.
LC phải chân thật, đúng
đắn, tiêu biểu thì mới khiến

cho LĐ có sức thuyết phục.

3. Lập luận: (luận chứng)
- Lập luận là cách lựa chọn,
sắp xếp, trình bày luận cứ
để làm rõ cho luận điểm.
 LL là cách nêu LC để
dẫn đến LĐ. LL phải chặt
chẽ, hợp lí thì bài văn mới
có sức thuyết phục.
* Yêu cầu của LĐ, LC, LL:
+ LĐ phải đúng đắn, chân
thực, đáp ứng nhu cầu thực
tế; LC phải chân thật, đúng
đắn, tiêu biểu; LL phải chặt


- Lập luận có vai trò như thế nào?

- Lập luận có vai trò cụ chẽ, hợp lí thì bài văn mới
thể hoá luận điểm, luận có sức thuyết phục.
cứ thành các câu văn,
đoạn văn có tính liên kết
về hình thức và nội dung
để đảm bảo cho mạch tư
tưởng nhất quán, có sức
thuyết phục.
II. Luyện tập.
HĐ 2: Luyện tập.
1. Bài 1 (sgk 20)

- Đọc bài tập 1( sgk 20). Nêu yêu
HS
đọc
làm
theo
hướng
- Luận điểm: cần tạo ra thói
cầu bài tập.
quen tốt trong đời sống xã
- Chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập dẫn của GV
hội
luận trong bài nghị luận trên?
- Luận cứ:
+ Luận cứ 1: Có thói quen
tốt và thói quen xấu
+ Luận cứ 2: Có người biết
phân biệt tốt và xấu nhưng
14’ - Học sinh đọc bài đọc thêm.
vì đã thành thói quen nên
khó bỏ, khó sửa
+ Luận cứ 3: Tạo được thói
quen tốt là rất khó. Nhưng
nhiễm thói xấu rất dễ
- Lập luận:
+ Dạy sớm …. Là thói quen
tốt
+ Hút thuốc lá……thói
quen xấu
- HS đọc.
+ Một thói quen xấu ta

thường gặp hàng ngày
+ Có nên xem lại m×nh
ngay
2. Đọc thêm
V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập.
- Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận.
Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Chỉ ra luận cứ ở BT1(SGK)
TL: Luận cứ:
+ Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói quen xấu.
+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa.
+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

8


Tuần: 22
Tiết: 81
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn
nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn NL.
- So sánh, tìm ra sự khác biệt của đề văn NL với các đề TS, miêu tả, biểu cảm.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Văn nghị luận là gì? Đặc điểm của văn nghị luận
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề
bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị
luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
13 HĐ 1: Tìm hiểu đề văn

nghị luận.
- Đọc các đề văn (sgk 21)
- Các đề văn trên có thể
xem là đề bài, đầu đề được

không?
- Nếu dùng làm đề bài cho
bài văn sắp viết có được
không?
- Căn cứ vào đâu để nhận
ra các đề văn trên là đề văn
nghị luận?
GV: Vậy luận điểm là vấn
đề mà người ra đề đưa ra
để người viết giải quyết.
VD: Luận điểm ở đề số 1
là: lối sống giản dị của

9

Hoạt động của HS
- HS đọc.
- Có thể xem là đầu đề bài, đầu
đề được.
- Được.
- Căn cứ vào các đề đều nêu ra
một ý kiến, một vấn đề.
- Lắng nghe.

Nội dung
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của
đề văn nghị luận.



Bác Hồ
- Luận điểm ở đề 2: sự
giàu đẹp của Tiếng Việt
- Luận điểm ở đề 3: tác
dụng của thuốc đắng
- Học sinh tiếp tục trả lời
các luận điểm còn lại trong
các đề.
- Gọi HS đọc to ghi nhớ
(dấu chấm thứ 1).

- Đề 4: tác dụng của thất bại
- Đề 5: tầm quan trọng của
tình bạn đối với cuộc sống con
người
- Đề 6: Quý, tiết kiệm thời
gian
- Đề 7: Cần phải khiêm tốn
- Đề 8: Quan hệ giữa hai câu
tục ngữ
- Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng
khách quan của môi trường,
yếu tố bên ngoài
- Đề 10: Hưởng thụ và làm
việc cái gì nên chọn trước? cái
gì nên chọn sau?
- Đề 11: Không nên thật thà,
đúng? Sai? Khôn? dại?

HĐ 2: Tìm hiểu đề văn

nghị luận.
- Gọi HS đọc phần 2 mục
I. GV hướng dẫn HS phân - HS đọc
tích.
- Đề nêu lên vấn đề gì?
- Chớ nên tự phụ. (Câu rút
gọn)
- Giải thích:+ Tự phụ là kiêu
căng, coi mọi người không
bằng mình.
+ Ta không nên tự phụ vì tự
- Đối tượng và phạm vi phụ làm cho mọi người xa lánh
nghị luận ở đây là gì?
mình.
- Khuynh hướng tư tưởng - ĐT: thói tự phụ; PV: trong
của đề là khẳng định hay cuộc sống.
phủ định?
- Khẳng định.
- Đề này đòi hỏi người viết
phải làm gì?
- Trước một đề văn, muốn - Giải thích.
làm bài tốt, cần tìm hiểu
điều gì trong đề?
- Xác định vấn đề, đối tượng,
GV: Đề nghị luận đòi hỏi phạm vi đề, tính chất.
ở người viết một thái độ
tình cảm phù hợp: khẳng
định hay phủ định, tán
thành hay phản đối; chứng
minh, giải thích hay tranh

luận.
HĐ 3: Lập ý cho bài văn

10

Đề bài văn nghị luận bao giờ
cũng nêu ra một vấn đề để bàn
bạc và đòi hỏi người viết bày
tỏ ý kiến của mình đối với vấn
đề đó. Tính chất của đề như
ngợi ca, phân tích, khuyên
nhủ, phản bác, ... đòi hỏi bài
làm phải vận dụng các PP phù
hợp.

2. Tìm hiểu đề văn nghị luận

Yêu cầu của việc tìm hiểu đề
là xác định đúng vđ, phạm vi,
tính chất của bài NL để làm
bài khỏi bị sai lệch.

II. Lập ý cho bài văn nghị
luận


10’ nghị luận.

* Đề bài: Chớ nên tự phụ.
Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ 1. Xác định luận điểm

và xây dựng lập luận.

- Đọc đề bài (Sgk 22).
- Xác định luận điểm của - HS đọc và thực hiện theo 2. Xây dựng lập luận
đề bài?
hướng dẫn của GV.
- Giải thích khái niệm tự phụ
- Em có tán thành với ý
- Nêu tác hại của tự phụ.
kiến đó không?
- Nêu dẫn chứng về tác hại đó.
- Em hãy nêu ra những
-> Lập ý là tìm luận điểm, luận
luận điểm gần gũi với luận
cứ và xây dựng lập luận.
điểm của đề bài?
- Cụ thể hoá luận điểm
chính bằng luận điểm phụ?
- Tự phụ là gì? - Vì sao
chớ nên tự phụ?

- Muốn không tự phụ phải
làm gì?
- Hãy chọn và liệt kê
những điều có hại do tự
phụ gây ra? Chọn những lý
lẽ dẫn chứng quan trọng
nhất để thuyết phục?
- Ta nên bắt đầu lời
khuyên “Chớ nên tự phụ”

như thế nào?
- Lập ý cho bài văn nghị
luận là làm gì?
- GV chốt lại ý chính trong
ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
15’ - Đọc bài tập (Sgk)
- Tư tưởng của tác giả thể
hiện trong đề bài trên là
gì?
- Thái độ, tình cảm của tác
giả đối với sách như thế
nào?
- Tìm luận điểm của đề
trên?
- Sách có tác dụng gì đối
với con người?
- Khi đọc sách cần chú ý
điều gì?

11

 Lập ý cho bài NL là xác lập
luận điểm, cụ thể hóa luận
điểm chính thành các luận
điểm phụ, tìm luận cứ và cách
lập luận cho bài văn.

- HS đọc BT sgk.
- HS lần lượt thực hành BT.

- Tầm quan trong của sách.
- Trân trọng, yêu quý sách.
- Tầm quan trọng của sách.
* Tác dụng:
- Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế
giới
- Nối liền quá khứ, hiện tại và
tương lai
- Cảm thông, chia sẻ với con
người, dân tộc, nhân loại.
- Thư giãn, thưởng thức, trò

III. Luyện tập:
- Tìm hiểu đề và lập ý cho đề:
“Sách là người bạn lớn của
con người”
1. Tìm hiểu đề.
- Tư tưởng : tầm quan trọng
của sách
- Tính chất: Thái độ yêu quý,
trân trọng sách.
2. Lập ý.
a, Xác định LĐ: Tầm quan
trọng của sách
b, Tìm luận cứ.
- Giúp học tập, rèn luyện hàng
ngày
- Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế
giới
- Nối liền quá khứ, hiện tại và



chơi
tương lai
- Đọc sách cần chú ý: Cần biết - Cảm thông, chia sẻ với con
chọn sách và quý sách.
người, dân tộc, nhân loại.
- Thư giãn, thưởng thức, trò
chơi
- Cần biết chọn sách và quý
sách.
c. Xây dựng lập luận.
V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm hết bài tập còn lại :
Chuẩn bị: Câu đặc biệt.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
TL:  Lập ý cho bài NL là xác lập luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ,
tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

12




×