Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 23 CHUẨN HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.43 KB, 9 trang )

Tuần: 23
Tiết: 82
Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT
Ngày soạn:20/01/2016
Ngày dạy: 25/2/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu đặc biệt.
- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu đặc biệt.
- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Câu rút gọn là gì? Đặt câu rút gọn.
- Nêu cách dùng câu rút gọn.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’

Trong Tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu, mỗi câu có tác dụng khác nhau. Câu đặc biệt là một
trong các kiểu câu ấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
5’ HĐ 1: Thế nào là câu đặc
biệt?
- Đọc bài tập ( Sgk 27)
Câu “ Ôi! Em Thuỷ” có cấu tạo
như thế nào?
A. Đó là một câu bình thường
có chủ ngữ - vị ngữ

B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả
chủ ngữ và vị ngữ

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Thế nào là câu đặc
biệt?

- HS đọc và làm theo yêu cầu
của GV.
- Câu in đậm không có CN –

VN.
 Đáp án B
- Là câu đặc biệt. Vì nó thiếu
chủ ngữ và vị ngữ và không thể
khôi phục thành phần chủ ngữ
và vị ngữ.
- Câu đặc biệt là gì?
- HS trả lời.
Câu đặc biệt là loại câu
Bài tập nhanh: Xác định câu - HS xác định câu đặc biệt:
không cấu tạo theo mô
đặc biệt trong hai đoạn văn sau: + – Rầm; - Thật khủng khiếp!

hình chủ ngữ - vị ngữ.
GV treo bảng phụ.
1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại
nhìn hai chiếc xe máy đã tông
vào nhau.Thật khủng khiếp!

1


12’ HĐ 2: Tác dụng của câu đặc
biệt.
- GV treo bảng phụ. Học sinh

đọc, đánh dấu x vào ô trống?
(Các tác dụng của câu)
- Thảo luận nhóm 4- thời gian
5’
a) Một đêm mùa xuân.
b) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
c) Trời ơi!
d) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
- Gọi đại diện trình bày. GV kết
luận.
- Qua bài tập, em thấy câu đặc

biệt có những tác dụng gì?
* Tích hợp kỹ năng sống
- Hãy xác định và nêu tác dụng
của câu đặc biệt trong truyện
sau:
Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau.
Một ông thở dài:
- Hôm qua, sau một trận cãi vã
tơi bời khói lửa, tớ buộc bà ấy
phải quỳ.
- Bịa!
- Thật mà!

- Thế cơ à? Rồi sao nữa?
- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo:
Thôi! Bò ra khỏi gầm giường
đi!
- GV gọi học sinh làm bài ->
nhận xét GV kết luận.
- Học sinh đọc, xác định yêu
cầu, làm bài
- GV hướng dẫn, bổ sung.
20’ HĐ 3: Luyện tập.
- Đọc bài tập 1,2 trang 29.
- Xác định yêu cầu của bài.

- Học sinh lên bảng làm.
- Gọi các học sinh khác nhận
xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.
Bài tập 1: (tr 29): Tìm câu đặc
biệt, câu rút gọn.

2

II. Tác dụng của câu
đặc biệt.
- Quan sát nội dung câu hỏi.

- Thảo luận 4’.
- HS trình bày kết quả thảo
luận:
Câu a: Xác định thời gian, nơi
chốn.
Câu b: Liệt kê, thông báo về sự
tồn tại của sự vật hiện tượng.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc.
Câu d: Gọi đáp.
- HS nêu các tác dụng của câu
đặc biệt: Nêu thời gian, nơi
chốn diễn ra sự việc được nói

đến trong đoạn văn, liệt kê,
thông báo về sự tồn tại của sự
vật hiện tượng, bộc lộ cảm
xúc , gọi đáp.
- HS suy nghĩ và vận dụng kiến
thức vào bài tập:
+ Bịa! Tác dụng phủ định.
+Thật mà! Tác dụng khẳng
định, bộc lộ cảm xúc.
+ Thế cơ à? Rồi sao nữa? Hỏi
và bộc lộ cảm xúc.
+Thôi! Mệnh lệnh.


- Câu đặc biệt thường
dùng để:
+ Nêu thời gian, nơi
chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong đoạn
văn.
+ Liệt kê, thông báo về
sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng.
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Gọi đáp.


III. Luyện tập.
Bài tập 1 (tr 29): Tìm
- HS đọc và thực hiện theo câu đặc biệt, câu rút gọn
hướng dẫn của GV.
a) Không có câu đặc
biệt
* Các câu rút gän:
- Có khi được trưng bày
trong tủ kính, trong
a) Không có câu đặc biệt
bình pha lê, rõ ràng dễ

* Các câu rút gän:
thấy


Bài tập 2: (trang 29) Cho biết
tác dụng.

- Có khi được trưng bày trong
tủ kính, trong bình pha lê, rõ
ràng dễ thấy
- Nhưng có khi cất giấu kín đáo
trong rương, trong hòm

- Nghĩa là phải ra sức giải
thích: tuyên truyền, tổ chức
lãnh đạo
b) Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn
giây. Năm giây! … Lâu quá!
c) Câu đặc biệt: Một hồi còi
Không có câu rút gọn
d) Câu đặc biệt: Lá ơi
+ Các câu rút gọn:
- Hãy kể chuyện cuộc đời bạn
cho tôi nghe đi
- Bình thường lắm, chẳng có gì

đáng kể đâu!

- Nhưng có khi cất giấu
kín đáo trong rương,
trong hòm
- Nghĩa là phải ra sức
giải thích: tuyên truyền,
tổ chức lãnh đạo
b) Câu đặc biệt: Ba
giây… Bốn giây. Năm
giây! … Lâu quá!
c) Câu đặc biệt: Một hồi

còi
Không có câu rút gọn
d) Câu đặc biệt: Lá ơi
+ Các câu rút gọn:
- Hãy kể chuyện cuộc
đời bạn cho tôi nghe đi
- Bình thường lắm,
chẳng có gì đáng kể
đâu!
- Ba giây… Bốn giây… Năm Bài tập 2 (trang 29)
giây
- Ba giây… Bốn giây…

Xác định thời gian
Năm giây
- Lâu quá! Sốt ruột ( bộc lộ cảm Xác định thời gian
xúc)
- Lâu quá! Sốt ruột
- Một hồi còi ( tường thuật)
( bộc lộ cảm xúc)
- Lá ơi! (Gọi đáp)
- Một hồi còi ( tường
thuật)
- Lá ơi! (Gọi đáp)


V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập.
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt.
Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Em thấy câu đặc biệt có những tác dụng gì?
TL: + Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn văn.
+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Gọi đáp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

3


Tuần: 23
Tiết: 83
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

Tập làm văn: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn:21/1/2016
Ngày dạy: 25,30/1/2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bố cục chung của một bài văn nghị luận.
- Phương pháp lập luận.
- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
2. Kĩ năng:
- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.
- Sử dụng các phương pháp lập luận.
II. Chuẩn bị:

1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Sau khi tìm hiểu đề, lập ý cho bài nghị luận, các em cần nắm bắt được bố cục bài văn nghị luận
có mấy phần? Nhịêm vụ của từng phần và phương pháp lập luận ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
22’ HĐ 1: Mối quan hệ giữa bố
I. Mối quan hệ giữa bố cục
cục và lập luận
và lập luận
- Học sinh đọc bài: “Tinh thần - HS đọc
1. Ví dụ
yêu nước của nhân dân ta”.
- Xem sơ đồ theo hàng dọc, - HS xem và thực hiện
hàng ngang nhận xét về bố

cục và cách lập luận?
- Bài văn có mấy phần? Mỗi - Đoạn 1: Dân ta có một 2. Nhận xét
phần có mấy đoạn? Hãy chỉ ra lòng nồng nàn yêu nước…
* Bài văn có bố cục ba phần
luận điểm ở từng đoạn?
- Đoạn 2: Lịch sử ta có P1: Đoạn đầu: đặt vấn đề
nhiều cuộc kháng chiến vĩ P2: Đ2, 3: giải quyết vấn đề
đại…
P3: Đoạn 4: kết thúc vấn đề
- Đoạn 3: đồng bào ta ngày
nay…
- Đoạn 4: Bổn phận của

- Phương pháp lập luận được chúng ta…
- Toàn đoạn có 15 câu, 1 câu
sử dụng trong bài văn?
* Đặt vấn đề: 3 câu
nêu vấn đề, 13 câu làm rõ
- C1: Nêu vấn đề trực tiếp.
vấn đề, 1 câu chốt lại.
- C2: Khẳng định giá trị của + Hàng ngang 1: Quan hệ
vấn đề.
nhân quả.
- C3: So sánh mở rộng và + Hàng ngang 2: Quan hệ


4


xác định phạm vi biểu hiện.
* Giải quyết vấn đề: Chứng
minh truyền thống yêu nước.
Đ1: Trong lịch sử: C1: Giới
thiệu khái quát. C2: Liệt kê
dẫn chứng. C3: Xác định
thái độ, tình cảm.
Đ2: Trong hiện tại: C1: Khái
quát chuyển ý.C2,3,4: liệt kê

dẫn chứng theo các bình
diện. C5: Khái quát nhận
định, đánh giá.
* Kết thúc vấn đề
C1: So sánh, khái quát giá trị
tinh thần yêu nước
C2,3: hai biểu hiện khác
nhau của lòng yêu nước
C4: Xác định trách nhiệm,
- Hãy xác định các phương bổn phận của chúng ta.
pháp lập luận trong bài văn?
- HS trả lời

- Hãy chứng minh các quan hệ
trong phương pháp lập luận - HS thảo luận 3’
của bài văn? (Học sinh thảo
luận 4 nhóm thời gian 3’)
* Tích hợp kỹ năng sống
- Nói quan hệ hàng dọc 1, 2 là - HS suy nghĩ vận dụng kiến
lập luận tương đồng theo thời thức trả lời
gian đúng hay sai? Tại sao?
- Đúng. Vì 3 đoạn đầu đều
tập trung nói lên tinh thần
yêu nước , đoạn cuối nói lên
bổn phận của chúng ta trong

hiện tại, khơi dậy tinh thần
- Vậy phương pháp lập luận ở yêu nước của nhân dân ta.
đây là gì?
- Phương pháp lập luận như
.
chất keo gắn bố cục với lập
- Học sinh đọc ghi nhớ. GV luận của bài văn nghị luận
chốt.
- HS đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc, xác định yêu
cầu, làm bài.
- HS đọc và thực hiện

- GV và HS cùng làm.

5

nhân quả.
+ Hàng ngang 3: Tổng-phânhợp.
+ Hàng ngang 4: Suy luận
tương đồng.
+ Hàng dọc 1: Suy luận
tương đồng theo thời gian.
+ Hàng dọc 2: suy luận tương
đồng theo thời gian.

+Hàng dọc 3: Quan hệ nhân
quả, so sánh.
- Cách tạo mối liên kết giữa
bố cục và các phần.

2. Cách lập luận :
- Mở bài: lập luận theo quan
hệ nhân quả.
- Thân bài: Lập luận theo
Tổng - phân – hợp (Đưa ra
nhận định chung -> dẫn
chứng cụ thể -> kết luận là

mọi người đều có lòng yêu
nước.
- Kết bài: phương pháp suy
luận tương đồn

- Ghi nhớ
1. Bố cục: 3 phần
a) Mở bài: Nêu vấn đề có ý
nghĩa đối với XH (Luận điểm
chính – LĐ xuất phát, tổng
hợp)
b) Thân bài:

- Trình bày ND chủ yếu của
bài (có nhiều đoạn, mỗi đoạn
có một luận điểm phụ)
c) Kết bài:
- Nêu KL nhằm khẳng định
tư tưởng, thái độ quan điểm
của bài.


20’ HĐ 2: Luyện tập.
Bài tập: Văn bản “Học cơ
bản mới có thể thành tài”

- Đọc bài và yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời.

- HS đọc và làm theo hướng
dẫn của GV
Bài văn có bố cục ba phần
- Mở bài: trùng với câu: “ Ở
đời… tài”
- Thân bài: Danh hoạ… mọi
thứ
- Kết bài: Đoạn còn lại
* Luận điểm

- Học cơ bản mới có thể
thành tài lớn
+ Ở đời… thành tài
+ Nếu không … được đâu
+ Chỉ có… trò giỏi
* Luận cứ:
- Đơ Vanhxi… rất đặc biệt
- Em… giống như
- Câu chuyện… tiền đồ

II. Luyện tập.
Bài tập: Văn bản “Học cơ

bản mới có thể thành tài”
Bài văn có bố cục ba phần
- Mở bài: trùng với câu: “ Ở
đời… tài”
- Thân bài: Danh hoạ… mọi
thứ
- Kết bài: Đoạn còn lại
* Luận điểm
- Học cơ bản mới có thể
thành tài lớn
+ Ở đời… thành tài
+ Nếu không … được đâu

+ Chỉ có… trò giỏi
* Luận cứ:
- Đơ Vanhxi… rất đặc biệt
- Em… giống như
- Câu chuyện… tiền đồ

V. Dặn dò: 1’
- Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận.
Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

6


Tuẩn 23
Tiết 83
Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 01/01 /2016

Ngày dạy: 29,30 / 01 / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp

- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng cố kiến
thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
12’ HĐ 1: Lập luận trong đời

sống
- Học sinh đọc bài tập.
- Trong các câu trên, bộ phận
nào là luận cứ, bộ phận nào là
kết luận?
- Nhận xét mối quan hệ của
luận cứ đối với kết luận là
như thế nào?
- Nhận xét về vị trí của luận
cứ và kết luận?
- Hãy bổ sung luận cứ cho các
kết luận sau đây?


7

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Lập luận trong đời sống.

- HS đọc bài tập
- Luận cứ ở bên trái dấu
phẩy, kết luận ở bên phải
dấu phẩy.

Lập luận là đưa ra những luận
- Quan hệ nguyên nhân - cứ xác đáng nhằm thuyết
kết quả.
phục người đọc, người nghe
chấp nhận, tin tưởng vào một
- Có thể thay đổi được vị trí ý kiến thể hiện quan điểm, lập
giữa luận cứ và kết luận.
trường, tư tưởng của mình.
a) Em rất yêu trường em.
Vì nơi đây từng gắn bó với
em từ thuở ấu thơ.
b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ

chẳng còn ai tin mình nữa.
c) Đau đầu quá, nghỉ một
lát nghe nhạc thôi.
d) Ở nhà, trẻ em cần biết
nghe lời cha mẹ.


- Viết tiếp kết luận cho các
luận cứ sau nhằm thể hiện tư
tưởng, quan điểm của người
nói?


- Qua các bài tập trên, em hãy
cho biết lập luận trong đời
sống thường xuất hiện dưới
hình thức nào?
10’ HĐ 2: Lập luận trong văn
nghị luận.
- Học sinh đọc BT, xác định
yêu cầu.
- Đọc các luận điểm, so sánh
các kết luận ở mục I với các
luận điểm ở mục II?
- Học sinh thảo luận nhóm 3

phút. Báo cáo.
- GV kết luận
* Giống: đều là những kết
luận.
* Khác:
- Ở mục I2 lời nói trong giao
tiếp hàng ngày mang tính cá
nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.
- Ở mục II, luận điểm trong
văn nghị luận thường mang
tính khái quát và có ý nghĩa
tường minh.

- Tác dụng của luận điểm
trong văn nghị luận?
- Hãy lập luận cho luận điểm
“Sách là người bạn lớn”:
+ Vì sao sách là người bạn
lớn của con người?
+ Sách là người bạn lớn của
con người có thực tế không?

8

e) Những ngày nghỉ em rất

thích đi tham quan.
- HS viết tiếp kết luận:
a) Ngồi mãi ở nhà chán
lắm, đến thư viện đọc sách
đi.
b) Ngày mai đã thi rồi mà
bài vở còn nhiều quá, đầu
óc cứ rối mù lên.
c) Nhiều bạn nói năng thật
khó nghe, ai cũng khó chịu.
d) Các bạn… phải gương
mẫu chứ.

e) Cậu này… chẳng ngó
ngàng gì đến việc học
hành.
- Biểu hiện trong mỗi mối
quan hệ giữa luận cứ và
luận điểm (khái niệm)
thường nằm trong một cấu
trúc câu nhất định.
- Mỗi luận cứ có thể đưa II. Lập luận trong văn nghị
đến nhiều luận điểm và luận.
ngược lại.
Luận điểm trong văn nghị

luận là những kết luận có tính
khái quát, có ý nghĩa đối với
đời sống xã hội.
- HS đọc và trả lời:
* Giống: đều là những kết
luận.
* Khác:
- Ở mục I2 lời nói trong
giao tiếp hàng ngày mang
tính cá nhân và có ý nghĩa
hàm ẩn.
- Ở mục II, luận điểm trong

văn nghị luận thường mang
tính khái quát và có ý nghĩa
tường minh.
- HS lắng nghe:
+ Về hình thức: Thường
diễn đạt dưới hình thức một
tập hợp câu.
+ Về nội dung: đòi hỏi có
tính lý luận, chặt chẽ và
tường minh.
+ Luận điểm được rút ra



+ Sách là người bạn lớn của
con người, sách có tác dụng
gì?
- Qua đây hãy cho biết đặc
điểm của lập luận trong văn
nghị luận?
20’ HĐ 3: Luyện tập.
- Rút thành luận điểm và lập
luận cho luận điểm ở truyện
ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy
giếng”?


một cách sâu sắc, thú vị.
- Là cơ sở triển khai luận
cứ.
- Là kết luận của lập luận.
- Luận điểm: Cái giá phải
trả cho những kẻ dốt nát,
kiêu ngạo.
- Luận cứ: Ếch sống lâu
trong giếng, bên cạnh
những con vật nhỏ bé. Các
loài này sợ tiếng kêu của

ếch. Ếch thấy mình oai
phong như một vị chúa tể.
Trời mưa to đưa ếch ra
ngoài. Theo thói quen cũ,
ếch đi nghênh ngang… Bị
con trâu giẫm bẹp.
- Lập luận: theo trình tự
thời gian.

III. Luyện tập.
BT 1.- Luận điểm: Cái giá
phải trả cho những kẻ dốt nát,

kiêu ngạo.
- Luận cứ: Ếch sống lâu trong
giếng, bên cạnh những con
vật nhỏ bé.
Các loài này sợ tiếng kêu của
ếch.
Ếch thấy mình oai phong như
một vị chúa tể.
Trời mưa to đưa ếch ra ngoài.
Theo thói quen cũ, ếch đi
nghênh ngang… Bị con trâu
giẫm bẹp.

- Lập luận: theo trình tự thời
gian.

V. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập.
- Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận.
Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là như thế nào?
TL: mqh nhân quả.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

9



×