Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 24 CHUẨN HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.54 KB, 11 trang )

Tuần 24.
Tiết 85
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
Đặng Thai Mai
Ngày soạn:20/ 01 / 2016
Ngày dạy: … /02 / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
- Những đặc điểm của Tiếng Việt.
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận.
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản.
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Em hiểu câu “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý, có khi được trưng bày trong tủ
kính…. Trong rương, trong hòm” như thế nào?
- Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều có song
biểu hiện hoặc không biểu hiện ra. Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động viên cho nó thể hiện.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai Mai chứng


minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hôm nay chúng ta sẽ học.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
7’ HĐ 1: Tìm hiểu chung.
- GV hướng dẫn đọc: rõ ràng,
mạch lạc, nhấn giọng ở những
câu in nghiêng.
- GV đọc mẫu. Học sinh đọc.
- Học sinh nhận xét. GV nhận
xét.
- Đọc thầm chú thích * Sgk,
nêu vài nét về tác giả? Tác
phẩm?
- Xác định thể loại của văn
bản?
- Xác định bố cục văn bản?

1

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Giới thiệu chung.
- HS lắng nghe
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (19021984) là nhà văn, nhà nghiên
- HS đọc
cứu văn học nổi tiếng, nhà
hoạt động xã hội có uy tín.

2. Tác phẩm:
- Thuộc phần đầu bài nghiên
cứu Tiếng Việt in 1967 trong
tuyển tập Đặng Thai Mai tập
- Nghị luận chứng minh
2
-> học sau.
3. Thể loại:
+ P1: đầu - >Thời kỳ lịch Nghị luận chứng minh.
sử
4. Bố cục: 3 phần


+P2: tiếp -> văn nghệ
+P3: còn lại
* GV: mỗi phần tương ứng: mở - HS lắng nghe
bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: nêu luận đề và luận
điểm chủ đạo.
- Thân bài: Triển khai luận
điểm.
- Kết bài: kết thúc vấn đề
Cũng có thể chia theo mạch ý:
+ Đoạn 1: từ đầu đến các thời
kỳ lịch sử( nêu vấn đề nghị
luận- Tiếng Việt là thứ tiếng
đẹp và hay)
+ Đoạn 2: còn lại( chứng cứ vê
sức sống mãnh liệt và lâu bền
của TV)

20’ HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- Học sinh đọc thầm đoạn 1: - HS đọc và trả lời theo
Nêu nội dung?
HD của GV
- Câu 1, 2 nói lên điều gì?
- Gợi dẫn vào vấn đề.
- Câu 3 có dụng ý gì?
- Câu 3 nêu trực tiếp hai
nội dung chính -> luận
điểm: Tiếng Việt đẹp,
Tiếng Việt hay.
- Tác giả giải thích cái hay, cái - Nói thế có nghĩa nói
đẹp đó bằng lập luận nào? Chỉ rằng…
rõ?
- Nói thế cũng có nghĩa
nói rằng…
- Tác giả dùng biện pháp nghệ - HS trả lời
thuật gì để lập luận? Tác dụng
của nó?
- Tác giả giải thích cái hay, cái - Về phát âm, ngữ âm, hài
đẹp của Tiếng Việt như thế hoà về âm hưởng, thanh
nào? Qua khía cạnh nào?
điệu.
- Về cú pháp: tế nhị, uyển
chuyển trong cách đặt câu.
- Khả năng diễn đạt: Có
khả năng diễn đạt thoả
mãn yêu cầu về đời sống
văn hoá.
- Em có nhận xét gì về cách - Cách giải thích có tính

giải thích đó?
chất khái quát cao thể hiện
tầm nhìn uyên bác của
người viết.
- Học sinh theo dõi đoạn: Tiếng - HS đọc và trả lời
Việt trong cấu tạo của nó –
trang 35.
- Nhiệm vụ của đoạn này?
- Chứng minh vẻ đẹp và

2

+ P1: đầu - >Thời kỳ lịch sử
+ P2: tiếp -> văn nghệ
+P3: còn lại
- Mở bài: nêu luận đề và luận
điểm chủ đạo.
- Thân bài: Triển khai luận
điểm.
- Kết bài: kết thúc vấn đề

II. Tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu khái quát cái
hay cái đẹp của Tiếng Việt.
- Dùng điệp ngữ, quán ngữ
để nhấn mạnh và mở rộng cái
hay cái đẹp của Tiếng Việt.
+ Hài hoà về âm hưởng,
thanh điệu.
+ Tế nhị, uyển chuyển.

+ Có khả năng diễn đạt cao.

2. Vẻ đẹp và cái hay của
Tiếng Việt
a. Tiếng Việt đẹp.
- Hệ thống nguyên âm, phụ
âm khá phong phú.
- Giàu thanh điệu.
- Cú pháp cân đối, nhịp
nhàng.
- Từ vựng dồi dào 3 mặt thơ,
nhạc, hoạ.


cái hay của Tiếng Việt.
- Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, - 2 dẫn chứng: Nhận xét
người viết nêu ra mấy dẫn của người ngoại quốc.
chứng?
Trích lời của giáo sĩ nước
ngoài.
- Em có nhận xét gì về dẫn - Dẫn chứng khách quan
chứng của tác giả?
và tiêu biểu -> tích hợp
với yêu cầu về luận cứ
trong văn nghị luận.
GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận - HS lắng nghe
xét của người Việt sẽ thiếu
khách quan, vì “tự khen mình”
- Tác giả chứng minh và giải - HS trả lời
thích vẻ đẹp của Tiếng Việt ở

những phương diện nào?
- Em hãy tìm một vài dẫn - Người sống đống vàng.
chứng để chứng minh cho các - Một mặt người bằng
đặc tính của Tiếng Việt?
mười mặt của.
- Ai ngồi, ai câu, ai sầu, ai
thảm.
Ai thương, ai cảm, ai nhớ,
ai mong.
- Đọc đoạn còn lại.
- Tác giả chứng minh Tiếng - Ta thấy cái hay của
Việt hay bằng những luận điểm Tiếng Việt mà tác giả
nhỏ nào?
phân tích giống cái giàu
.
của Tiếng Việt mà Phạm
Văn Đồng đã khẳng định
- Tìm một số từ mới để chứng - Ma-két-tinh, in-tơ-net,
minh Tiếng Việt ngày càng com-pu-tơ, đối tác, hội
nhiều?
thảo, giao lưu…
- Đọc câu cuối cùng. Câu này - Kết thúc vấn đề bằng lời
có vai trò gì?
khẳng định sức sống mạnh
mẽ và lâu bền của Tiếng
Việt trong tiến trình lịch
sử.
* Tích hợp TT HCM
- HS vận dụng kiến thức
suy nghĩ trả lời.

- Tiếng Việt chúng ta hay và - Phát âm chính xác, khắc
đẹp như vậy, muốn giữ gìn sự phục nói ngọng, nói
trong sáng của Tiếng Việt nhanh, nói lắp, nghĩ kĩ rồi
chúng ta phải làm gì?
mới nói không học theo,
dùng tiếng lóng, không
nói tục.
GV: Đây cũng là cách các em - HS lắng nghe.
thể hiện tin thần giữ gìn truyền
thống văn hóa của dân tộc. Và
cũng là quan điểm của Bác
“Giữ gìn sự trong sáng của TV

3

b. Tiếng Việt là thứ tiếng hay
- Thoả mãn nhu cầu trao đổi
tình cảm, ý nghĩa
- Từ vựng tăng nhiều
- Ngữ pháp dần dần uyển
chuyển, chính xác hơn


cũng chính là giữ gìn truyền
thống dân tộc”.
- Qua đó em có nhận xét gì về
các dẫn chứng mà tác giả đưa
ra trong đoạn này? Những dẫn
chứng đó đã giúp em cảm nhận
như thế nào về Tiếng Việt của

chúng ta?

- NT: Dẫn chứng tiêu
biểu, toàn diện bao quát
chặt chẽ.
- ND: Đã chứng minh sự
giàu đẹp của Tiếng Việt
trên nhiều phương diện và
những phẩm chất bền
vững, giàu khả năng sáng III. Tổng kết
5’ HĐ 3: Tổng kết
tạo của nó.
1. Nội dung: Tiếng Việt là
- Qua phân tích em có nhận xét
thứ tiếng đẹp và hay trong
gì về NT nghị luận ở bài này?
- HS trả lời
cấu tạo và khả năng thích
- ND góp phần làm sáng tỏ điều
ứng với hoàn cảnh.
gì?
2. Nghệ thuật: Nghị luận
bằng cách kết hợp: giải thích,
chứng minh, bình luận; cách
dẫn chứng thuyết phục nhờ
cơ sở khoa học.
IV. Luyện tập
5’ HĐ 4: Luyện tập
Đọc thêm: Tiếng Việt giàu và
Đọc thêm: Tiếng Việt giàu và

đẹp- Phạm Văn Đồng.
đẹp- Phạm Văn Đồng.
- HS đọc
V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập
Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

4


Tuần 24
Tiết 86
Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Ngày soạn: 23/ 01/ 2016
Ngày dạy: … / 02 / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.

- Phân biệt các loại trạng ngữ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Ở Tiểu học, các em đã tìm hiểu về trạng ngữ. Hãy kể tên các loại trạng ngữ đã học? (HS kể
ra) .Các em có biết lí do tại sao khi viết người ta lại thêm trạng ngữ vào trong câu không? Về hình
thức thể hiện của nó như thế nào? Tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
22’ HĐ 1: Đặc điểm của trạng
ngữ.
- Đoạn văn của Thép mới (1
học sinh đọc)
- Xác định trạng ngữ trong các
câu trên?
- GV ghi lên bảng các trạng
ngữ tìm được.
- Xét về ý nghĩa, em thấy trạng
ngữ có vai trò gì?

Hoạt động của HS

- HS đọc.
Các trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh(NC),
đã từ lâu đời(TG), đời đời,
kiếp kiếp(TG)
- Một thế kỉ văn minh(TG),
từ nghìn đời nay(TG)

- Nếu bỏ các trạng ngữ đi, ý - Trạng ngữ có vai trò bổ
nghĩa của câu sẽ như thế nào?
sung ý nghĩa cho nòng cốt
câu: Tg, Nc, Mđ, Pt, Ct,…
- Ý nghĩa của câu sẽ không
rõ ràng, cụ thể nữa.
-Trạng ngữ đứng ở vị trí nào - Đứng đầu, giữa, cuối. Nhận
trong câu và thường nhận biết biết bằng dấu phẩy khi viết,

5

Nội dung
I. Đặc điểm của trạng
ngữ.


bằng dấu hiệu nào?

nghỉ một quãng khi nói,

GV: Về bản chất, thêm trạng
ngữ cho câu tức là ta đã thực

hiện một trong những cách mở
rộng nòng cốt câu.
- Qua bài tập em hiểu gì về vai
trò và vị trí của trạng ngữ trong
câu?
- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv
chốt lại.
* Tích hợp kỹ năng sống
- Đặt một câu có trạng ngữ?
Ví dụ: Đằng kia, mây đen ùn
ùn kéo đến.
- Trong hai cặp câu sau, câu
nào có trạng ngữ, câu nào
không có trạng ngữ? Tại sao?
* Lưu ý: Khi viết cần phân biệt
trạng ngữ ở cuối câu với thành
phần phụ khác (bổ ngữ, định
ngữ) cần đặt dấu phẩy giữa
trạng ngữ với nòng cốt câu.

- HS lắng nghe

- Về ý nghĩa, trạng ngữ
được thêm vào câu để xác
định tg, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phương
- HS trả lời.
tiện, cách thức diễn ra sự
việc nêu trong câu.
- Về hình thức:

- Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Tr.ngữ có thể đứng ở đầu
câu, cuối câu hay giữa câu.
+ Giữa tr.ngữ với chủ ngữ
và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc
- HS vận dụng kiến thức vào một dấu phẩy khi viết.
suy nghĩ làm bài tập.

1.a. Tôi đọc báo hôm nay.
b. Hôm nay tôi đọc báo.
2.a. Thầy giáo giảng bài hai
giờ.
b. Hai giờ, thầy giáo giảng
bài.
- Các câu b có trạng ngữ vì
“hôm nay” và “hai giờ" có
tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa
của câu. Câu a của 2 cặp câu
không có trạng ngữ vì “hôm
nay” là định ngữ bổ sung ý
15’ HĐ 2: Luyện tập
nghĩa cho danh từ “ báo”
- Học sinh đọc bài tập 1. Nêu “Hai giờ” là bổ ngữ bổ sung
yêu cầu bài tập.
ý nghĩa cho động từ “ giảng”
- Thảo luận nhóm 4 thời gian
3’
- HS đọc và làm theo HD
- Báo cáo.

GV.
- Học sinh nhận xét.
- GV sửa chữa, bổ sung.

II. Luyện tập
Bài tập1: Xác định trạng
ngữ trong các câu
Câu a: Mùa xuân… mùa
xuân ( chủ ngữ và vị ngữ)
Câu b: Mùa xuân -> trạng
ngữ
Câu c: Mùa xuân -> bổ
ngữ
Câu d: Mùa xuân là câu
đặc biệt
Bài tập 2: Tìm trạng ngữ
trong phần trích dưới đây:
1.Như báo trước mùa về
Bài tập 2:
- HS đọc và làm theo HD của một thức quà thanh
- Học sinh đọc BT2, xác định GV
nhã và tinh khiết
yêu cầu, làm bài.
2. Khi đi qua những cánh
- Học sinh nhân xét.
đồng xanh
- Gv sửa chữa, bổ sung.
3. Trong cái vỏ xanh kia
4. Dưới ánh nắng
5. Với khả năng thích ứng


6


Bài tập 3: Phân loại trạng
ngữ
Bài tập 3:
Câu 1: Trạng ngữ cách
- Học sinh đọc bài tập 3. Nêu
thức
yêu cầu bài.
- HS đọc và làm theo HD Câu 2: trạng ngữ chỉ địa
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải GV
điểm
-> nhận xét.
Câu 3: Trạng ngữ chỉ nơi
- Gv sửa chữa.
chốn
Câu 4: Trạng ngữ chỉ cách
thức.
V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập.
Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Xét về ý nghĩa, em thấy trạng ngữ có vai trò gì?
TL:Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định tg, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

7


Tuần 24
Tiết 87, 88
Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Ngày soạn: 30/ 01/ 2016
Ngày dạy: … /02 /2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn NL.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản NL.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản NL.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’

Nêu yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Trong cuộc sống ta thường xuyên phải chứng tỏ để người khác tin một điều gì đó. Những lúc
như vậy ta đã dùng văn chứng minh. Vậy văn chứng minh là gì? Phương pháp lập luận chứng minh
ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
38’ HĐ 1: Mục đích và
I. Mục đích và phương pháp
phương pháp chứng minh.
chứng minh.
- Hãy nêu ví dụ cho biết: - Khi cần chứng tỏ cho ai và
Trong đời sống khi nào ta tin rằng lời nói của em là sự
cần chứng minh?
thật, em nói thật, không
phải nói dối.
- Khi cần chứng minh như - Chứng minh là đưa ra
vậy em phải làm như thế những bằng chứng để làm
nào? Từ đó em rút ra nhận sáng tỏ sự đúng đắn của vấn
xét thế nào là văn chứng đề; bằng chứng ấy có thể là
minh?
nhân chứng, vật chứng, sự
việc, số liệu.
- Trong văn bản nghị luận - Khi không dùng nhân
(không được dùng nhân chứng, vật chứng thì phải
chứng vật chứng) thì làm dùng lí lẽ, lời văn trình bày,

thế nào để chứng tỏ một ý lập luận làm sáng tỏ vấn đề.
kiến là đúng sự thật và đáng
tin cậy?
- GV đưa tình huống: Nam

8


có việc gấp mượn xe máy
của bạn về thăm mẹ ốm ở
quê. Vì quá lo. Quá vội,
Nam phóng xe quá nhanh
và bị các chú công an giữ
lại kiểm tra giấy tờ. Nam lại
quên tất cả ở trường. Vậy
bạn phải trình bày với nhà
chức trách như thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm 4
thời gian 5’. Báo cáo. GV
kết luận.
- Đọc bài văn “Đừng sợ
vấp ngã”
- Luận điểm cơ bản của bài
văn là gì? Hãy tìm câu
mang luận điểm đó?
- Em hãy chỉ ra các luận
điểm nhỏ?
- Để khuyên người ta “đừng
vấp ngã” bài văn lập luận
như thế nào?


- Các sự thật được dẫn ra có
đáng tin cậy không?
- Qua đó em hiểu lập luận
chứng minh là gì?
- Gv khắc sâu ghi nhớ.

44’ HĐ 2: Luyện tập
- Đọc bài văn (sgk 43)
- Bài văn nêu lên luận điểm
gì? Tìm những câu mang

9

- HS lắng nghe
- Nam phải chứng tỏ đây là
xe của bạn có đủ giấy đăng
ký, chứng nhận mua bán,
bảo hiểm, có bằng lái xe,
chứng minh thư của bản
thân. Nam phải trình bày để
các chú thông cảm phần nào
với lí do phải đi nhanh (do
quá lo không kịp gặp mẹ) ->
Nam đã phải chứng minh
một vấn đề, một sự thật.

*Phân tích VB “Đừng sợ vấp
ngã”
- Luận điểm chính: Đừng sợ

vấp ngã
- Luận điểm nhỏ:
+ Đã bao lần vấp ngã mà
không hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất
bại.
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã
bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì
không cố gắng hết mình.
- Phương pháp lập luận
-> Phương pháp lập luận
chứng minh bằng một loạt các
- Vậy xin bạn chớ lo sợ thất sự thật có sự tin cậy và sức
bại.
thuyết phục cao
-> mục đích của lập luận
- HS trả lời.
chứng minh là làm cho người
khác tin luận điểm mà mình
đưa ra.
* Oan-đi-xnây từng bị toá
án sa thải vì thiếu ý tưởng.
- Lúc còn học phổ thông
LuI Paxtơ chỉ là học sinh
trung bình.
* Ghi nhớ
- Lep-Tôn-Xtôi bị đình chỉ - Trong đời sống, người ta
học đại học vì vừa không có dùng sự thật (chứng cứ xác
năng lực vừa thiếu ý chí.
thực) để chứng tỏ một điều gì

- Hen-ri Pho thất bại và đólà đáng tin.
cháy túi 5 lần.
- Trong văn NL, CM là 1 phép
- Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng lập luận dùng những lí lẽ, bằng
En-ri-cô-la Ru xô bị thầy chứng chân thực, đã được thừa
giáo cho là thiếu chất giọng nhận để chứng tỏ luận điểm
và không thể hát được.
mới (cần được chứng minh) là
- Đó là các sự thật đáng tin đáng tin cậy.
và có sức thuyết phục cao
- Các lí lẽ, bằng chứng dùng
- Học sinh đọc ghi nhớ (sgk trong phép lập luận chứng
42)
minh phải được lựa chọn, thẩm
tra, phân tích thì mới có sức
thuyết phục.
Tiết 2
II. Luyện tập
- HS đọc
1. Bài văn: Không sợ sai lầm.
- Luận điểm: Không sợ sai - Luận điểm: Không sợ sai
lầm.
lầm.


luận điểm?

- Để chứng minh luận điểm
người viết nêu ra những
luận cứ nào?


- Các luận điểm nhỏ:
- Câu chứa luận điểm:
+ Bạn ơi nếu bạn muốn
sống một đời mà không
phạm chút sai lầm nào, làm
gì được nấy thì đó hoặc là
bạn ảo tưởng hoặc là bạn
hèn nhát trước cuộc đời.
+ Một người mà lúc nào
cũng sợ thất bại.
+ Những người sáng suốt
dám làm, không sợ sai lầm
mới là người làm chủ số
phận của mình.
- Luận cứ:
+ Bạn sợ sặc nước thì
không biết bơi.
+ Bạn sợ nói sai thì không
nói được ngoại ngữ
+ Một người không chịu
mất thì sẽ không được gì.
-> Luận cứ rất hiển nhiên và
có sức thuyết phục.

- Những luận cứ ấy có hiển
nhiên và có sức thuyết phục
không?
- Cách lập luận ở bài này có
gì khác bài “Đừng sợ vấp

ngã”?
- Bài “Không sợ sai lầm”
chủ yếu dùng lí lẽ, bài
2. Bài tập bổ sung:
“không sợ vấp ngã” dùng
Đề bài: Chứng minh Tiếng nhiều dẫn chứng.
Việt là thứ tiếng đáng yêu.
Gợi ý:
- HS lắng nghe và thực hiện
- Đó là một chân lí.
theo hướng dẫn của GV
* Luận cứ:
+ Tiếng Việt đáng yêu vì:
Tiếng Việt hay / Tiếng Việt
đẹp ->dẫn chứng
+ Tiếng Việt giàu ý nghĩa
- Là tiếng mẹ đẻ, do ông
cha ta sáng tạo nên (dẫn
chứng sự hình thành, phát
triển của Tiếng Việt
- Là phương tiện để bộc lộ
tư tưởng, tình cảm của con
người, thể hiện nét văn hoá,
tâm hồn người Việt
- Tiếng Việt đáng yêu ->
đây là một thực tế.
+ Người Việt học nhiều
ngoại ngữ nhưng vẫn coi
trọng Tiếng Việt một thứ


10

- Các luận điểm nhỏ:
- Câu chứa luận điểm:
+ Bạn ơi nếu bạn muốn sống
một đời mà không phạm chút
sai lầm nào, làm gì được nấy
thì đó hoặc là bạn ảo tưởng
hoặc là bạn hèn nhát trước
cuộc đời.
+ Một người mà lúc nào cũng
sợ thất bại.
+ Những người sáng suốt dám
làm, không sợ sai lầm mới là
người làm chủ số phận của
mình.
- Luận cứ:
+ Bạn sợ sặc nước thì không
biết bơi.
+ Bạn sợ nói sai thì không nói
được ngoại ngữ
+ Một người không chịu mất
thì sẽ không được gì.
-> Luận cứ rất hiển nhiên và có
sức thuyết phục.

2. Bài tập bổ sung:
Đề bài: Chứng minh Tiếng
Việt là thứ tiếng đáng yêu.
* Luận điểm: Tiếng Việt là thứ

ngôn ngữ đáng yêu nhất.
Gợi ý:
- Đó là một chân lí.
* Luận cứ:
+ Tiếng Việt đáng yêu vì:
Tiếng Việt hay / Tiếng Việt
đẹp ->dẫn chứng
+ Tiếng Việt giàu ý nghĩa
- Là tiếng mẹ đẻ, do ông cha
ta sáng tạo nên (dẫn chứng sự
hình thành, phát triển của
Tiếng Việt
- Là phương tiện để bộc lộ tư
tưởng, tình cảm của con người,
thể hiện nét văn hoá, tâm hồn
người Việt
- Tiếng Việt đáng yêu -> đây là


ngôn ngữ duy nhất để giao
tiếp hàng ngày.
+ Việt Kiều: sinh ra ở nước
khác vẫn nói rành rọt Tiếng
Việt.
+ Em được học Tiếng Anh,
tiếng Hán nhưng vẫn thấy
Tiếng Việt hay hơn, đặc sắc
hơn, không hết, không giảm
tình yêu Tiếng Việt.


một thực tế.
+ Người Việt học nhiều ngoại
ngữ nhưng vẫn coi trọng Tiếng
Việt một thứ ngôn ngữ duy
nhất để giao tiếp hàng ngày.
+ Việt Kiều: sinh ra ở nước
khác vẫn nói rành rọt Tiếng
Việt.
+ Em được học Tiếng Anh,
tiếng Hán nhưng vẫn thấy
Tiếng Việt hay hơn, đặc sắc
hơn, không hết, không giảm
tình yêu Tiếng Việt.

V. Dặn dò: 1’
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thành phần luyện tập
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu (TT).
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh?
TL: - Khi cần chứng tỏ cho ai và tin rằng lời nói của em là sự thật, em nói thật, không phải nói dối.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

11



×