Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh: Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.89 KB, 48 trang )

Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ
Địa chỉ: P106 nhà B13 – Phường Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội

Họ và tên sinh viên
: Dương Việt Hà
Lớp
: ĐH QTKD3_K3
Giáo viên hướng dẫn : Cô Nguyễn Kim Phượng

HÀ NỘI – 2012

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

1

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Môc Lôc



Môc Lôc................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................4
Phần I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ...................................................................................................6
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................................................6
1.1 .1 Giới thiệu chung về công ty:.....................................................................................6
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty.................................................................................6
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản:...................................................................................8
2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty:..................................................................8
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty.......................................................................9
3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.....................................................................10
3.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí.................................................................................10
3.1.2 Nhiệm vụ của các phòng ban...................................................................................10
4. Tình hình tổ chức và hoạch toán kế toán tại công ty........................................................12
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................................12
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................................13
5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.........................................................................14
5.1. Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh....................................................................14
5.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất....................................................................................14
5.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất........................................................................14
5.2.2. Đặc điểm về trang thiết bị.......................................................................................15
5.2.3. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng.................................................................15
5.2.4. Đặc điểm về an toàn lao động.................................................................................15
5.3. Tổ chức sản xuất và kết cấu của công ty....................................................................15
6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty......................................16
6.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty...................................................................16
6.2. Chính sách sản phẩm - thị trường của công ty...........................................................17
6.2.1. Chính sách sản phẩm...............................................................................................17
6.2.2. Thị trường mục tiêu của công ty.............................................................................18

6.3. Chính sách giá của công ty........................................................................................19
6.5. Chính sách xúc tiến bán hàng....................................................................................21
7. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp........................23
7.1. NVL và CCDC trong công ty....................................................................................23
7.2. Thủ tục quản lý, cấp phát NVL - CCDC tại Công ty.................................................24
7.2.1. Thủ tục quản lý NVL - CCDC tại công ty..............................................................24
7.2.2. Thủ tục cấp phát NVL - CCDC tại công ty.............................................................25
7.2.3. Đánh giá NVL - CCDC tại công ty.........................................................................26
7.3. Kế toán chi tiết NVL - CCDC tại công ty..................................................................27
8. Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp.......................................................29
8.1. Tài sản cố định trong công ty.....................................................................................29
8.2. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ.............................................................................31
8.2.1. Nghiên cứu kết cấu TSCĐ......................................................................................31
8.2.2 Nghiên cứu tình hình tăng giảm TSCĐ....................................................................31
8.2.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ..........................................................................32
8.3. Thủ tục quản lý, mua sắm, nhượng bán thanh lý TSCĐ tại Công ty.........................33
9. Công tác quản lý lao động tiền lương trong công ty.........................................................36
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

2

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

9.1. Cơ cấu lao động của công ty......................................................................................36
9.2. Tiền lương của công nhân viên (CNV) trong công ty................................................37

9.2.1. Các biện pháp quản lý tiền lương tại công ty..........................................................37
9.2.2. Hình thức trả công lao động ở công ty....................................................................38

Phần II: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện......................................44
2.1. Những đánh giá chung...................................................................................................44
2.1.1. Những ưu điểm:......................................................................................................44
2.1.2 Những hạn chế.........................................................................................................44
2.2. Các đề xuất hoàn thiện...................................................................................................45

KẾT LUẬN........................................................................................................47

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những sự kiện nổi bật gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của
Việt Nam là ngày 07/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Điều đó có nghĩa
là chúng ta đang hòa nhập trong một nền kinh tế phát triển rất sôi động và cạnh tranh
gay gắt. Đứng trước các cơ hội và thách thức khi gia nhập nền kinh tế thế giới, các
doanh nghiệp không những phải đổi mới phương thức sản xuất để có được những sản
phẩm có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh mà còn phải chú trọng đặc biệt tới nhiều
công tác khác như tình hình tiêu thụ sản phẩm, công tác Marketing của DN, công tác

quản lý nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ, quản lý tài sản cố định, quản lý tiền lương
vv... Trên thực tế, trình độ trong công tác quản lý của các doanh nghiệp còn tồn tại
nhiều hạn chế. Do đó để cho các doanh nghiệp hoạt động đúng hướng và hiệu quả hơn
thì DN nên chú trọng nhiều hơn đến các công tác quản lý này.
Trong quá trình học tập tại trường ĐH Công nghiệp HN với chuyên ngành quản
trị kinh doanh, em đã được thầy cô trang bị những kiến thức về mặt lý thuyết một cách
sâu rộng. Mặc dầu em đã có nhiều cố gắng tích lũy kiến thức nhưng thời gian để thực
hành kiến thức còn chưa được nhiều. Nhận thấy Công ty cổ phần thương mại và sản
xuất Thái Việt Mỹ là một trong những công ty thương mại và sản xuất hàng đầu của
Việt Nam có môi trường tốt để em có thể lĩnh hội, học hỏi những kinh nghiệm làm
việc thực tiễn cũng như ứng dụng những kiến thức đã học trong trường Đại học.
Chính vì vậy không chỉ em mà các sinh viên khác ai cũng mong muốn được
thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ. Tại đây, được sự
hướng dẫn tận tình của Thạc sỹ Lương Thị Hải và sự chỉ bảo cẩn thận nhiệt tình của
các anh chị trong các Phòng ban cùng với sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy (cô). Em
đã tìm hiểu tổng quan về Công ty và các công tác quản lý của Công ty cổ phần thương
mại và sản xuất Thái Việt Mỹ.

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên viết dự án tiếp xúc với việc tìm hiểu và công

tác thực tế nên sẽ có những hạn chế về nhận thức không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về tính khả thi của báo cáo nên rất
mong được sự đóng góp của các quý thầy (cô) giáo và các bạn!
Cuối cùng:
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Phần I: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
(Tổng quan chung về công ty
cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ.)
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1 .1 Giới thiệu chung về công ty:
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ
Địa chỉ: P106 nhà B13 – Phường Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện Thoại: 04.35544397

Fax: 04.35543926


Email:
Mã số thuế: 0102039729
Tài khoản số: 1240202003704
Tại NH Nông nghiệp và PTNT, Chi nhánh Hoàng Mai – Hà Nội
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Từ những chức năng và nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo
giấy phép kinh doanh số 0102039729 cấp ngày 22/9/2006 chúng tôi triển khai thực
hiện đúng như quy định, trên hai nhiệm vụ chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Tư vấn lập dự án đầu tư
- Triển khai các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chuyển giao tiến bộ KHKT.
- Xây dựng mô hình ứng dụng và triển khai thực hiện.
Nhằm giúp người nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế trên diện tích canh tác của
mình góp phần xoá đói giảm nghèo; Nâng cao nhận thức để người nông dân làm quen
với việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình canh tác với mục đích:
- Hạn chế sử dụng thuốc BVTV hóa học
- Hạn chế sử dụng phân bón vô cơ để chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra những sản
phẩm nông nghiệp vừa có năng suất, chất lượng cao lại phù hợp với với yêu cầu vệ
sinh an toàn thực phẩm và phù hợp tiêu chuẩn xuất khẩu. Đặc biệt góp phần giảm ô
nhiễm môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái mà thực trạng đang được báo động
do người dân lạm dụng thuốc BVTV hóa học, phân vô cơ trong sản xuất nông nghiệp.

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Công ty luôn đổi mới, phát huy cao tinh thần sáng tạo, nhiều sản phẩm dịch vụ có
chất lượng cao ra đời đáp ứng thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
a) Công ty thực hiện chế độ kế toán:
- QĐ 141TC/ QHCDKT. Ngày 01/01/1995 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ
kế toán doanh nghiệp.
- QĐ 167/2000-QĐBTC. Ngày 25/10/2000 của bộ tài chính về việc sửa đổi chế độ kế
toán ban hành tai công ty.
-Thông tư số 105/2003 QĐBTC về việc hướng dẫn sử dụng 6 chuẩn mực kế toán công
bố lần 2.
b) Niên độ kế toán và đơn vị tiền mà công ty ứng dụng:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến hết ngày 31/12/N.
Quý I: Từ ngày 01/01  31/03
Quý II: Từ ngày 01/04  31/06
Quý III: Từ ngày 01/07  31/09
Quý IV: Từ ngày 01/10  31/12
Đơn vị tiền mà công ty sử dụng là: Việt Nam Đồng.
c) Hệ thống chứng từ áp dụng:
Phiếu nhập kho các loại.
Phiếu xuất kho các loại.
Phiếu thu, phiếu chi.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
d) Hệ thống sổ sách áp dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp.
Sổ chứng từ ghi sổ.
Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tài sản cố định.
Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thành phẩm, bán hàng.


Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản:
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản.
Đvt: vnđ
STT Chỉ tiêu
1
Doanh thu các hoạt động

Năm 2010
1.590.878.216

Năm 2011
1.713.165.634

Năm 2012
2.602.042.765

2

Lợi nhuận


799.810.278

882.277.951

1.234.377.436

3

Tổng vốn

2.050.861.640

2.505.646.552

3.150.674.581

-vốn lưu động

1.462.321.425

1.524.223.052

1.985.784.321

4

Nộp ngân sách

588.540.115

11.340.356

981.423.500
12.753.909

1.164.890.260
19.224.792

5

Số lượng công nhân viên

92

98

108

-vốn cố định

Nhận xét: Đánh giá tổng thể, Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái
Việt Mỹ đã đạt được trên 71.58% các chỉ tiêu cơ bản kế hoạch đã đề ra với việc tiếp
tục duy trì hoạt động ổn định như hiện nay, Công ty chắc chắn sẽ đạt và vượt kế hoạch
kinh doanh năm 2011 mà HĐQT đã thông qua.

2 Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty:
Các hoạt động chính:
 Xây dựng mô hình trình diễn
 Nhân rộng mô hình ứng dụng chuyển giao
 Đưa cán bộ kỹ thuật đến tận địa bàn cùng người nông dân chuyển giao đầu bờ

 Tập huấn TOT

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

8

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội



Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tổ chức các lớp tập huấn cho nông dân, quy trình kỹ thuật chăm sóc Thanh

Long và phòng trừ ruồi đục quả hại Thanh Long,


Giám sát quá trình thực hiện các quy trình trên.



Mở các cuộc hội thảo cấp huyện,



Tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng,




Tổng kết và nhân rộng mô hình trong toàn tỉnh.

Một số dự án điển hình trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện:
1. Thực hiện chuyên đề: Sử dụng bả sinh học Ento-Pro phòng trừ ruồi đục quả
trên cây ổi tại Hợp tác xã Cự Khối – Quận Long Biên – Hà Nội (2008-2009)
2. Tư vấn thực hiện chuyên đề “sử dụng bả sinh học phòng trừ ruồi đục quả trên
diện rộng nhằm xây dựng vùng Thanh long phi dịch hại phục vụ xuất khẩu” – dự án
cạnh tranh nông nghiệp Bình thuận (Cr.4518.vn) hợp phần A (2010-2011)
3. Tư vấn thực hiện chuyên đề “Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật phòng trừ
sâu và ruồi đục quả trên cây xoài tại tỉnh Bình Định” – thuộc dự án cạnh tranh nông
nghiệp tỉnh Bình Định (2010-2011)
4. Tư vấn lập dự án và tư vấn kỹ thuật dự án "Đầu tư xây dựng vùng sản xuất
cây Thanh long ruột đỏ - huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội" (2009- 2010).
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:

CTHĐQT
(kiêm giám đốc)

P.Giám đốc
KD, thị trường

P.Giám đốc
tài chính

BP.Tài chính

BP.Hành chính


Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

BP.Kỹ thuật

9

BP.Kinh doanh
thị trường

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty rất phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh, nâng cao được tính độc lập trong công việc của công nhân, phát huy tính sáng
tạo, sự ham học hỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
Ghi chú:
- CTHĐQT: là chủ tịch hội đồng quản trị.
Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn sâu, có kinh nghiệm thực tế
trong lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt có kỹ năng chuyển giao đầu bở, tập huấn quy trình
kỹ thuật cho nông dân, xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Ngoài hệ thống tổ chức trên Công ty luôn có sự phối hợp chặt chẽ với các Viện
nghiên cứu, trường đại học và các cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp
(Viện nghiên cứu rau quả trung ương, trường ĐH Nông nghiệp I, viện khoa học nông
nghiệp Việt Nam)
3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

3.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
• Bộ máy quản lí được tổ chức gồm 4 phòng ban:
o Phòng tài chính kế toán
o Phòng tổ chức lao động tiền lương
o Phòng KHSX xuất nhập khẩu
o Phòng kỹ thuật sản xuất
Ngoài ra còn có một số tổ sản xuất trực thuộc khối văn phòng như: tổ cơ khí, tổ
điện trực thuộc phòng điều hành sản xuất, tổ bao gói, đong kiện thuộc phòng kinh
doanh, tổ bảo vệ, nhà ăn thuộc phòng tổ chức.
3.1.2 Nhiệm vụ của các phòng ban
• Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất
- Hoạch định chiến lược chính sách của công ty
- Tổ chức và điều hành công ty hoàn thành mục tiêu của công ty đề ra
- Xây dựng thương hiệu, mục tiêu chất lượng của công ty
- Cung cấp đầy đủ nhân lực để duy trì hoạt động của công ty
• Phó giám đốc kinh doanh:
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Khai thác mở rộng thị trường kinh doanh cả trong và ngoài nước
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ giao dịch, tìm đơn đặt hàng trình giám đốc phê duyệt.
Phối hợp với các phong ban, phân xưởng thực hiện tốt hợp đồng đã kí

- Chịu trách nhiệm tiếp thị quảng cáo
• Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật sản xuất:
- Tổ chức và điều hành công tác kĩ thuật về sản xuất của công ty
- Tổ chức nghiên cứu hợp lí hóa trong sản xuất, cải tiến kĩ thuật, áp dụng thành tựu
khoa học kĩ thuật tiên tiến khác vào sản xuất
• Phòng kế toán tài vụ:
- Tổ chức phân công, hướng dẫn các kế toán viên thực hiện các chế độ quản lí tài
chính đối với nhà nước
- Giám sát, kiểm tra mọi chế độ tài chính của công ty
- Lập kế hoạch kế toán tài chính hàng năm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình
hình tài chính về số liệu báo cáo hàng năm
- Chịu trách nhiệm thanh toán với khách hàng sau khi nhận được, bộ cứng từ hoàn
chỉnh từ phòng kế hoạch xuất nhập khẩu
• Phòng tổ chức lao động tiền lương – hành chính quản trị
- Thực hiện tốt các chính sách cho người lao động xây dựng và quản lí chặt chẽ quỹ
tiền lương của công ty, quản lí và thực hiện nghiêm túc chế độ BHXH đối với người
lao động đôn đốc và thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động
- Đào tạo nguồn nhân lực, cán bộ
- Điều hành, quản lí toàn bộ hệ thống văn bản tài liệu công ty theo nguyên tắc bảo mật
- Công tác y tế
- Công tác phòng chống cháy nổ
- An toàn lao động
• Phòng kế hoạch sản xuất – xuât nhập khẩu:
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, kế hoạch bổ sung và kế hoạc kinh doanh trình
giám đốc duyệt
- Đôn đốc và giám sát việc thực hiện kế hoạch nên giám đốc ở các phòng ban, phân
xưởng sản xuất
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch lên giám đốc và các cấp có thẩm quyền
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3


11

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Cân đối vật tư sản xuất, lập dự toán mua hàng, thực hiện triệt để tiết kiệm cấp phát
vật tư cho sản xuất
- Quan hệ tốt với các bạn hàng trong và ngoài nước để thiết lập và duy trì một hệ thống
khách hàng ổn định đồng thời mở rộng thị trường, tổ chức xem xé các hợp đồng
- Đảm bảo đủ đơn hàng xuất khẩu cho công ty. Phối hợp với các phòng ban để thực
hiện tốt các điều đã cam kết với khách hàng
 Làm thủ tục xuất nhập khẩu
 Thanh lí hợp đồng
 Thanh toán hợp đồng
• Phòng kĩ thuật sản xuất:
- Chuẩn bị cho mọi mặt về kĩ thuật phục vụ sản xuất và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về mặt kĩ thuật.
- Kết hợp với phòng xuất nhập khẩu – kinh doanh đưa ra mâu mã chào hàng mới
- Cải tiến quy trình công nghệ sản xuất để đảm bảo cho năng xuất cao , chất lượng tốt.
- Quản lý tốt công tác kỹ thuật trong phạm vi toàn công ty
- Đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm.
Nhận xét: Nhìn chung bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, linh hoạt phù hợp
với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Chức năng, nhiệm vụ rõ ràng giữa các
phòng ban, mối quan hệ thống nhất, giúp đỡ lẫn nhau, điều này góp phần không nhỏ
giúp cho Công ty thích ứng nhanh được với thị trường. Trong nền kinh tế thị trường,
các quyết định từ phía trên xuống và ý kiến phản hồi từ cấp dưới lên rất ngắn gọn, rõ

ràng và trực tiếp. Nhờ đó mà công ty có được những giải pháp hữu hiệu đối với những
biến động của thị trường.

4. Tình hình tổ chức và hoạch toán kế toán tại công ty.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quy mô sản xuất kinh doanh, tính chất và mức độ
phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty tổ chức công tác kế toán theo
hình thức kế toán tổng hợp.

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

12

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Kế toán trưởng
Kiêm kế toán tổng
hợp

KT
thanh toán

KT tiền lương
tài sản cố định


Thủ quỹ

4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
+) Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Giúp giám đốc tổ chức công tác tài
chính của Công ty, chỉ đạo công tác chuyên môn nghiệp vụ của kế toán viên, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Kiểm tra đôn đốc các kế toán viên trong phòng, duy trì
nề nếp công tác nghiệp vụ chuyên môn. Hàng ngày ghi chép các phát sinh tiền mặt,
tiền gửi, thanh toán các khoản tạm ứng, các khoản thu về dịch vụ bán hàng…cuối
tháng ttập hợp các chi phí phát sinh của sổ chi tiết, đồng thời ghi vào sổ cái các loại tài
khoản. Báo cáo với giám đốc về tình hình chấp hành các chế độ nhuyên tắc tài chính
của công ty. Công tác thanh quyết toán các hộ chi tiêu, tình hình hạch toán kế toán ở
trong phòng.
+) Kế toán thanh toán vật tư công nợ: Quản lý giám sát việc xuất nhập vật tư
của toàn công ty. Thường xuyên nắm được giá trị giá trị vật tư tồn kho theo từng
chủng loại chất lượng. Quản lý và cấp phát tiền mặt đúng theo quy định. Báo cáo
trưởng phòng về tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ, chất lượng vật tư luân chuyển lưu
kho. Báo cáo với trưởng phòng về tình hình quản lý vật tư, các chi phí phát sinh trong
kỳ, việc xuất hàng tiêu thụ, chức năng tập hợp chi phí từ giá thành sản phẩm và tình
hình công nợ trong kỳ. Hàng ngày theo dõi ghi chép số lượng giá trị sản phẩm xuất
kkhỏi kho, thành phẩm đem đi tiêu thụ và số tiền khách hàng đã trả, số cònn nợ theo
từng khách hàng, cho từng chủng loại sản phẩm. Kiểm tra đôn đốc việc thanh toán vật
tư, sản phẩm hoàn thành và kiểm tra thủ kho thành phẩm việc theo dõi ghi chép sản
phẩm nhập xuất hàng ngày và công tác sắp xếp bảo quản số sản phẩm nhập kho.
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

13

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

+) Kế toán tiền lương và tài sản cố định: Sau mỗi tháng căn cứ vào số sản phẩm
hồan thành trong kỳ được xác định, số ngày công tham gia lao động, số ngày nghỉ chế
độ, kế toán tiền lương, thanh toán các khoản tiền lương và bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên trong công ty theo đúng chế độ chính sách và qui chế tiền lương công ty ban
hành. Mở sổ tổng hợp ghi chép tình hình tăng giảm tài sản cố định trong kỳ theo từng
nhóm, chủng loại tài sản, phân loại tài sản. Sau khi tính toán tổng hợp lương sản phẩm
hoàn thành toàn công ty so với lương cấp bậc xác định tỷ lệ hoàn thành, báo cáo
trưởng phòng hệ số tăng giảm quỹ lương. Tổng hợp tiền lương thực hiện trong tháng
,tính thu nhập bình quân từng bộ phận. Hàng quý báo cáo thu nhập bình quân công
nhân viên toàn công ty.
+) Thủ quỹ: Quản lý giám sát việc xuất nhập vật tư của công ty. Thường xuyên
nắm được giá trị vật tư tồn kho theo từng chủng loại, chất lượng. Quản lý và cấp phát
tiền mặt đúng theo quy định. Báo cáo trưởng phòng về tình hình xuất nhập vật tư trong
kỳ, chất lượng vật tư chậm luân chuyển lưu kho.
5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
5.1. Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào các quyết định của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Công
ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ
Được phép kinh doanh trên các lĩnh vực sau:
- Tư vấn lập dự án đầu tư
- Triển khai các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chuyển giao tiến bộ KHKT.
- Xây dựng mô hình ứng dụng và triển khai thực hiện.
5.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất.
5.2.1. Đặc điểm về phương pháp sản xuất.
Nhằm giúp người nông dân nâng cao hiệu quả kinh tế trên diện tích canh tác của

mình góp phần xoá đói giảm nghèo; Nâng cao nhận thức để người nông dân làm quen
với việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình canh tác với mục đích:
Hạn chế sử dụng thuốc BVTV hóa học
Hạn chế sử dụng phân bón vô cơ để chăm sóc cây trồng nhằm tạo ra những sản
phẩm nông nghiệp vừa có năng suất, chất lượng cao lại phù hợp với với yêu cầu vệ
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

14

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

sinh an toàn thực phẩm và phù hợp tiêu chuẩn xuất khẩu. Đặc biệt góp phần giảm ô
nhiễm môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái mà thực trạng đang được báo động
do người dân lạm dụng thuốc BVTV hóa học, phân vô cơ trong sản xuất nông nghiệp.
5.2.2. Đặc điểm về trang thiết bị.
Với dây chuyền công nghệ sản xuất tiên tiến. Trang thiết bị phần lớn được nhập
khẩu từ các nước có nền công nghệ cao như Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ.
5.2.3. Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng.
Với yêu cầu về phương pháp sản xuất và trang thiết bị dây chuyền Công nghệ
hiện đại. Hệ thống nhà xưởng của Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt
Mỹ được xây dựng trên quy mô lớn hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân làm
việc. Tách biệt với khu dân cư và trường học với diện tích trên 800m 2. Tạo điều kiện
cho công nhân trong xưởng có môi trường làm đảm bảo an toàn nhất, tránh xảy ra các
trường hợp tai nạn lao động đáng tiếc.
5.2.4. Đặc điểm về an toàn lao động.

Với quy mô phát triển ngày một lớn thì vấn đề an toàn lao động luôn được đặt
lên hàng đầu. Chất lượng an toàn lao động có tốt thì sẽ đảm bảo cho công nhân yên
tâm làm việc. Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ luôn cung cấp
đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động như quần áo bảo hộ lao động, mũ, gang tay, khẩu
trang, ủng. Đảm bảo an toàn cho công nhân và tính chuyên nghiệp trong môi trường
làm việc, tiến kịp quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước.
5.3. Tổ chức sản xuất và kết cấu của công ty.
Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ với mô hình sản xuất
hàng loạt trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
*) Kết cấu sản xuất của công ty cổ phần thương mại vàsản xuất Thái Việt Mỹ. Với
đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn sâu, có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
nông nghiệp đặc biệt có kỹ năng chuyển giao đầu bở, tập huấn quy trình kỹ thuật cho
nông dân, xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật. Hiện nay môi
trường cạnh tranh trong lĩnh thương mại dịch vụ rất khốc liệt. Khách hàng ngày một
khó tính hơn nên yêu cầu về sản phẩm cũng như dịch vụ ngày một đòi hỏi cao hơn.
Khi khách hàng đã tin tưởng sử dụng sản phẩm của công ty thì quá trình vận
chuyển cho khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng. Trong quá trình vận chuyển
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

15

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

nếu nhân viên không có ý thức trách nhiệm cao sẽ làm cho uy tín của công ty, dẫn tới
mất khách hàng và ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu và lợi nhuận của công ty.

6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing của công ty.
6.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.

Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong hai năm 2011, 2012.
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
1

Năm 2011

3.002.042.765

Chênh lệch
+/1.488.877.131

%
49

3.367.665.329

2.036.777.646

60

1.254.377.436

602.099.485

47


Năm 2012

Doanh thu bán 1.513.165.634
hàng và cung cấp

2

dịch vụ
Giá vốn hàng bán

3

Lợi nhuận gộp về 652.277.951

1.330.887.683

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Nhận xét: Qua bảng trên cho ta thấy nhìn chung mọi hoạt động kinh doanh của
công ty đều diễn ra tốt đẹp. Doanh số bán và lợi nhuận của năm 2012 đều tăng hơn so
với năm 2011, thể hiện:
+) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2012 tăng so với
năm 2011 là 49% tương ứng với 1.488.877.131 (VND). Mức tăng doanh thu này đồng
nghĩa với việc doanh số bán hàng của công ty tăng lên. Đó là một bước phát triển của
công ty trong việc thu hút khách hàng, mở rộng thị trường.
+) Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng so với năm 2011 là 60% tương ứng với
2.036.777.646 (VND). Giá vốn hàng bán tăng là một yếu tố góp phần tăng doanh thu
của công ty.
+)Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng so với năm
2011 là 47% tương ứng với 602.099.485(VND).


Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

16

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Như vậy, qua các chỉ tiêu trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển, tổng doanh thu tăng lên rất cao. Qua đó, ta thấy được sự cố gắng
nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái
Việt Mỹ nên mới có được kết quả như vâỵ. Trả lời cho kết quả này đó chính là mức
thu nhập và số lượng lao động tăng lên rất nhanh. Từ kết quả đó dẫn tới nguồn vốn của
công ty tăng lên do đựoc bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Nhờ vậy công ty sẽ có được cơ hội và nguồn lực rất lớn để thực hiện tốt các kế
hoạch trong tương lai.
6.2. Chính sách sản phẩm - thị trường của công ty.
6.2.1. Chính sách sản phẩm.
Nền kinh tế thị trường với sự tồn tại khách quan của quy luật cạnh tranh đã trở
thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy nền kinh tế đất nước nói chung và của Công ty cổ
phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ nói riêng. Công ty dù muốn hay không
cũng đều chịu sự chi phối của quy luật cạnh tranh. Nó đòi hỏi công ty muốn tồn tại và
phát triển phải tìm cách thích ứng với thị trường cả về không gian và thời gian, cả về
chất lượng và số lượng. Cạnh tranh là động cơ buộc công ty tìm hiểu các giải pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng sản phẩm,dịch vụ là tiêu chuẩn
tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm đó. Nâng cao chất lượng sản phẩm đồng nghĩa

với nâng cao tính hữu ích của sản phẩm, thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, đồng
thời giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm nhờ hoàn thiện quy trình, đổi mới, cải tiến
các hoạt động, giảm lãng phí về phế phẩm hoặc sản phẩm phải sửa chữa.
Công ty luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, làm tăng tính năng sản
phẩm, tuổi thọ, độ an toàn của sản phẩm. Hơn nữa, nâng cao chất lượng sản phẩm còn
làm tăng khả năng của sản phẩm, tạo uy tín cho Công ty thâm nhập thị trường trong
nước và quốc tế.
Chính vì vậy, Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ luôn lấy
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ và nhu cầu của người tiêu dùng là hai mục tiêu
chính để hướng tới. Vì chất lượng có tốt thoả mãn được nhu cầu của người tiêu dùng
thì công ty mới có thể phát triển được. Tuy nhiên, quá trình hhình thành chất lượng
của sản phẩm xuất phát từ thị trường, trong một chu trình khép kín, vòng sau của chất
lượng sẽ hoàn chỉnh hơn. chu trình đó là:
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

17

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

+) Quá trình 1: Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu nhu cầu về số lượng, yêu
cầu về chất lượng, mục tiêu kinh tế cần đạt được.
+) Quá trình 2: Nghiên cứu thiết kế, triển khai thiết kế, xây dựng quy định chất
lượng sản phẩm, xác định nguồn nguyên vật liệu, nơi tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
+) Quá trình 3: Cung cấp vật tư kỹ thuật, xác định nguồn gốc, kiểm tra nguyên
vật liệu.

+) Quá trình 4: Kế hoạch triển khai: Thiết kế dây chuyền công nghệ, sản xuất
thử, đầu tư xây dựng cơ bản, dự toán chi phí sản xuất, giá thành, giá bán.
+) Quá trình 5: Sản xuất, chế tạo sản phẩm hàng loạt.
+) Quá trình 6: Thử nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, tìm biện pháp đảm
bảo chất lượng quy định, chuẩn bị xuất xưởng.
+) Quá trình 7: Bao gói, dự trữ sản phẩm.
+) Quá trình 8: Bán và phân phối.
+) Quá trình 9: Vận hành và hướng dẫn sử dụng sản phẩm dịch vụ.
+) Quá trình 10: Dịch vụ bảo dưỡng.
+) Quá trình 11: Thanh lý sau sử dụng, trưng cầu ý kiến khách hàng về chất
lượng, số lượng của sản phẩm, lập dự án cho các bước sau.
Ở mỗi giai đoạn trên Công ty luôn thực thi công tác quản lý chất lượng đông
bộ. Trong suốt quá trình công ty không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao chất lượng
sản phẩm. Hệ thông quản trị chất lượng sản phẩm của công ty là moat hệ thông liên
tục, đi từ nghiên cứu đến triển khai, tiêu dùng và trở lại nghiên cứu, chu kỳ sau hoàn
hảo hơn chu kỳ trước.
6.2.2. Thị trường mục tiêu của công ty.
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có một chiến lược sản xuất kinh doanh cụ
thể, đúng đắn và có hiệu quả. Một trong những chiến lược phát triển mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng cần phải chú trọng là chiến lược về tiêu thụ sản phẩm. Chính vì vậy
mà việc định hướng thị trường mục tiêu của Công ty là vô cùng quan trọng. Nếu doanh
nghiệp không xác định được chiến lược và thị trường tiêu thụ sản phẩm một cách đúng
đắn thì sẽ gây ra sự tồn đọng hàng hoá, làm chậm vòng quay của vốn sản xuất dẫn đến
sự kém hiệu quả trong sử dụng vốn, doanh nghiệp sẽ làm ăn không có lãi.
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

18

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Định hướng thị trường mục tiêu chính là đi nghiên cứu nhu cầu thị trường hay
cũng chính là tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu sức mua của người tiêu dùng để xác định đâu
là thị trường trọng điểm, đâu là thị trường tiềm năng của công ty. Việc xác định này là
vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh bất kể doanh nghiệp đó hoạt
động trong lĩnh vực nào. Không những vậy, định hướng thị trường mục tiêu còn là
phân tích tình hình cạnh tranh trên thị trường nhằm tìm hiểu rõ về các đối thủ cạnh
tranh của mình trong tương lai. Công ty cần chú ý tới việc nghiên cứu các đối thủ cạnh
tranh của mình về số lượng, khả năng cung ứng, khả năng tài chính, kế hoạch sản xuất,
kế hoạch tiêu thụ.
Hiện nay, công ty đã có thị trường lớn trên Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và
Quảng Ninh. Thị trường mục tiêu của Công ty khôngg chỉ là thị trường trong nước mà
còn hướng tới thị trường nước ngoài, một thị trường đầy tiềm năng và cũng nhiều
nguy hiểm. Hiện tại Công ty đang lấy thị trường trong nước làm thị trường chính của
mình vì có vững mạnh trong nước mới có thể có những bước tiến tiếp theo để vươn ra
thế giới.
6.3. Chính sách giá của công ty.
Trong quá trình cạnh tranh trên thị trường, chiến lược về giá được coi là ứng xử
rất linh hoạt, mang tính nghệ thuật cao của các nhà kinh doanh, chỉ cần có sự thay đổi
nhỏ về giá đã thấy rõ sự biến đổi của khối lượng tiêu thụ. Giá cả do quan hệ cung cầu
trên thị trường quyết định nhưng để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải có
những quyết định về giá cả. Quyết định về giá cả và cơ chế giá tác động mạnh mẽ đến
quyết định mua hàng của người tiêu dùng đặc biệt là những người có thu nhập thấp.
Do đó chính sách giá đúng có ảnh hưởng tích cực đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy, chính sách định giá của các nhà kinh doanh phải rất linh hoạt và nhạy

bén cho phù hợp với đặc điểm của từng vùng thị trường và khách hàng khác nhau.
Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ cũng rất chú trọng đến giá cả
của sản phẩm trên thị trường. Công ty luôn lấy mục tiêu sao cho giá cả của sản phẩm
đến người tiêu dùng là rẻ nhất. Nhưng không phải vậy mà làm ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm. Để giảm được giá thành sản phẩm Công ty luôn quan tâm đến
các khâu sản xuất, thương mại, dịch vụ làm sao để giảm được tối thiểu chi phí trong
sản xuất. Trong điều kiện mà doanh nghiệp cần phải xâm nhập và mở rộng thị trường,
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

19

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

mục tiêu khối lượng hàng hoá trở thành mục tiêu hàng đầu, thông thường doanh
nghiệp thường áp dụng chiến lược định giá thấp hoặc giảm giá nhằm lôi kéo khách
hàng tiêu thụ sản phẩm và tăng tỷ trọng thị trường. Việc giảm giá có thể thực hiện theo
khối lượng sản phẩm khách hàng mua hoặc theo từng loại khách hàng hay trong những
dịp cụ thể.
Trong điều kiện thu nhập đầu người ở nước ta còn thấp, giá cả càng trở nên một
công cụ cạnh tranh sắc bén. Để tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng quy mô, doanh thu
thì việc xây dựng một chính sách giá linh hoạt, mềm dẻo phù hợp với từng điều kiện
cụ thể là một trong những biện pháp hữu hiệu cần được doanh nghiệp áp dụng.

6.4. Chính sách phân phối sản phẩm.


Với khả năng lớn mạnh của mình, Công ty cổ phần thương mại và sản xuất
Thái Việt Mỹ đã tìm được thị trường tiêu thụ rất lớn trong nước như:
+) Cung cấp thiết bị máy móc bảo vệ thực vật cho các khu trồng rau sạch trong
nội và ngoại thành Hà Nội, huyện Sóc Sơn, huyện Đông Anh, quận Thanh Trì.
+) Cung cấp thuốc và công nghệ bảo vệ thực vật cho các công ty trên địa bàn
Hà Nội với uy tín lâu năm và tinh thần làm việc trách nhiệm cho nên rất được các công
ty tín nhiệm và tin dùng sản phẩm do Công ty cổ phần thương mại vàsản xuất Thái
Việt Mỹ cung cấp.
+) Phối hợp chặt chẽ với các Viện nghiên cứu, trường đại học và các cơ quan
chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp (Viện nghiên cứu rau quả trung ương, trường
ĐH Nông nghiệp I, viện khoa học nông nghiệp Việt Nam). Cung cấp những đề tài
khoa học có tính ứng dụng cao.
Do yêu cầu phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm rau quả sạch gần đây
sản phẩm của công ty được tiêu thụ mạnh.
Công ty đã đánh giá cao vai trò quan trọng của mạng lưới phân phối trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm. Do vậy mà Công ty đã hết sức chú ý phát triển mạng lưới
phân phối của mình trên phạm vi toàn quốc, với mục tiêu đáp ứng nhu cầu thị trường ở
mức cao nhất. Công ty đã áp dụng 3 kênh phân phối chủ yếu hướng tới tập khách hàng
tiêu dùng cuối cùng như sau:
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

20

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Công ty
Cổ

phần
Thương
mại và
Dịch vụ
Thái
Việt Mỹ

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Kênh 1
Kênh 2

Kênh 3

Người bán lẻ

Công ty, đại
lý bán buôn

Người bán
lẻ

Người
tiêu
dùng
cuối
cùng

+) Kênh 1 là hình thức tiêu thụ trực tiếp từ công ty đến người tiêu dùng cuối
cùng, kênh này mang ý nghĩa rất quan trọng. Bởi vì doanh nghiệp đối thoại trực tiếp

được với người tiêu dùng, thông tin nhận được là hoàn toàn chính xác nhất về nhu cầu
cũng như thị hiếu của khách hàng về mọi mặt sản phẩm, doanh nghiệp có điều kiện và
cơ hội để quáng cáo, giới thiệu sản phẩm của mình, điều này góp phần củng cố uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường.
+) Kênh 2 và kênh 3 là các kênh tiêu thụ với khối lượng lớn, khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trường cao. Mạng lưới phân phối của công ty chủ yếu là Hà Nội, Hải
Phòng và Quảng Ninh. Các đại lý rất nhanh nhạy trong việc tim hiểu nhu cầu thị
trường, nắm bắt nhanh chóng sự thay đổi thị hiếu của khách hàng giúp Công ty đưa
sản phẩm vào kênh phân phối thông suốt, giảm tối thiểu tình trạng ứ đọng sản phẩm.
Các đại lý của công ty được hưởng những chế độ ưu đãi như tỉ lệ % hoa hồng chiết
khấu vào giá, được thanh toán trả chậm.
Với việc áp dụng các loại kênh phân phối và hình thức vận chuyển như trên là
khá hợp lý, vì vậy mà quá trình phục vụ và phân phối sản phẩm được thực hiện nhanh
chóng, đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là các đại lý lớn và
lâu dài của Công ty.
6.5. Chính sách xúc tiến bán hàng.
Xúc tiến bán hàng là tập hợp các biện pháp có thể làm tăng lượng hàng bán ra
nhờ tạo ra được một lợi ích vật chất bổ xung cho người mua. Các biện pháp xúc tiến
bán hàng được áp dụng là trích thưởng cho người bá với số lượng bán hàng vượt mức
quy định, gửi mẫu phiếu hàng, bán với giá ưu đãI đặc biệt cho một lô hàng, cho khách
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

21

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


hàng mua hàng có phiếu mua hàng giảm giá hoặc quay số mở thưởng. Các biện pháp
xúc tiến bán mà doanh nghiệp áp dụng là quảng cáo, khuyến mại, phương pháp thanh
toán linh hoạt, bán hàng trực tiếp, marketing sản phẩm.
+) Quảng cáo nhằm giới thiệu những sản phẩm mới hoặc những sản phẩm được
cải tiến cho khách hàng, làm cho khách hàng biết được những điểm khác biệt tốt hơn
của doanh nghiệp, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối
thủ. Phương tiện quảng cáo chính mà công ty sử dụng là báo chí, đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình. Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền tin
cho các phần tử trung gian hoặc cho khách hàng cuối cùng trong khoảng thời gian và
không gian nhất định. Trên các tờ báo chí công ty thường giới thiệu sản phẩm của
mình bằng chữ, trang vẽ quảng cáo, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh. Còn
quảng cáo trên vô tuyến truyền hình thì công ty đặc biệt chú trọng quan tâm đến hình
ảnh của sản phẩm, nhất là các sản phẩm mới.
+) Khuyến mại: Hình thức khuyến mại tại công ty là giảm giá hoặc tặng quà.
Công ty không cho rằng khuyến mại là những chi phí mất đi của doanh nghiệp mà
khuyến mại là hình thức lôi kéo, giữ khách hàng, mở rộng thị trường, thúc đẩy tiêu
thụ. Ngoài ra công ty còn áp dụng chương trình khi mua hàng được bố thăn trúng
thưởng.
+) Phương pháp thanh toán linh hoạt: Ngoài việc hỗ trợ chi phí vận chuyển
khách hàng còn được tỷ lệ chiết khấu nhất định theo từng loại sản phẩm và theo tổng
sản phẩm mua của một quý, một năm. Ngoài ra các đại lý, công ty khi mua hàng còn
được áp dụng hình thức trả chậm.
Marketing sản phẩm: Mục tiêu của marketing là thoả mãn các nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, giành thắng lợi trong cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao
trong dài hạn. Hoạt động marketing của Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Thái
Việt Mỹ được áp dụng triệt để như là nghiên cứu khai thác mọi tiềm năng của thị
trường về sản phẩm của doanh nghiệp đang và sẽ cung cấp, xác định sản phẩm phù
hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Liên kết với các bộ phận khác nhằm luôn tạo ra
sản phẩm thoả mãn thị hiếu tiêu dùng, xác định chính sách giá cả hợp lý, phù hợp với

đặc điểm của từng loại thị trường, từng nhóm khách hàng, xác định mạng lưới tiêu thụ,
các hình thức yểm trợ, xúc tiến bán hàng hợp lý.
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

22

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

7. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp.
7.1. NVL và CCDC trong công ty.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất kinh doanh, nó là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá
trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh vật liệu chính tham gia vào một chu
kỳ sản xuất kinh doanh bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một phần giá trị nào đó và
hạ giá thành sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ tiêu chuẩn về giá trị và
thời gian sử dụng qui định để xếp vào tài sản cố định hữu hình tham gia nhiều vào chu
kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị hao mòn dần trong quá trình sử dụng giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu cho đến ngày hư hỏng.
Nguyên vật liệu chính sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất của Công ty cổ
phần thương mại và sản xuất Thái Việt Mỹ là phân bón hữu cơ sinh học, thuốc BVTV
Nguyên vật liệu phụ: các chế phẩm sinh học khác
Nguồn nhập nguyên vật liệu chủ yếu tại nhà kho là do nhập khẩu.
Do vậy nhà kho cần tiến hành bảo quản nguyên liệu trong môi trường tốt nhất
để đảm bảo về chất lượng tốt cho từng sản phẩm khi đem ra sử dụng.

Để nắm bắt và hiểu rõ về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ta có thể xem trong
bảng giới thiệu về NVL - CCDC tại Công ty Công ty cổ phần thương mại và sản xuất
Thái Việt Mỹ:

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

23

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.2 NVL-CCDC tại công ty.
STT Chỉ tiêu
1
NVLC
Bả sinh học

Quy cách

Nguồn nhập chủ yếu

NNLC0002

Ento-Pro
Thuốc MULTI-


NNLC0002

K (KNO3)
Phân bón

NNLC0002

Chitosan
Phân bón

NNLC0002

Cty TNHH Nông nghiệp hữu cơ
Việt Nam

Babaan
Phân vi sinh

NNLC0002

Biogro
2

3

Phân NPK
Kali
Trichodermin
ESSC
Maruzen

Công cụ dụng
cụ
Quần áo, giầy
dép bảo hộ
Khay để hàng
Quạt điện
Điện thoại bàn
Kẹp giấy
Cân 100kg

NNLC0002
NNLC0002
NNLC0002
NNLC0002
NNLC0002
NNLC0002

Viện Cơ điện Nông nghiệp &
Công nghệ Sau thu hoạch

Chủ yếu nhập tại Nhật và Trung
Quốc

NNLC0001
NNLC0003
NNLC0002
NNLC0001
NNLC0002

Đây là toàn bộ những NVL- CCDC chủ yếu có tại Công ty Cổ phần Thương

mại và sản xuất Thái Việt Mỹ
7.2. Thủ tục quản lý, cấp phát NVL - CCDC tại Công ty.
7.2.1. Thủ tục quản lý NVL - CCDC tại công ty.
NVL - CCDC là những tư liệu lao động nên có vai trò hết sức quan trọng, và là
một trong ba yếu tố để tiến hành sản xuất kinh doanh: Sức lao động, đối tượng lao
Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

24

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiêp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

động, tư liệu lao động. Nếu thiếu một trong ba yếu tố đó thì quá trình sản xuất kinh
doanh không thể tiến hành được, nên đòi hỏi công ty phải tiến hành quản lý, có kế
hoạch dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ một cách hợp lý. Nếu tiến
hành tổ chức không hợp lý sẽ gây ra ứ đọng vốn ảnh hưởng đến giá thành sản xuất sản
phẩm. Vì vậy đòi hỏi người quản lý phải chú trọng đến nhập xuất tồn nguyên vật liệu
và một số các yếu tố như:
+) Kho chứa vật tư rộng, kín, che mưa che nắng tốt, để chống trộm cắp và tránh
bị kém phẩm chất trong thời gian bảo quản. Kho chứa gần xưởng để tiến hành vận
chuyển đến xưởng trong thời gian nhanh nhất. Đồng thời kho phải có đường để ô tô
vào tận cửa kho để tránh mất mát trong quá trình vận chuyển.
+) Thủ kho có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn cao, làm việc tuân
thủ đúng nguyên tắc. Quá trình nhập kho xuất kho phải tuân thủ đúng nguyên tắc viết
đầy đủ phiếu nhập - xuất kho cùng chữ ký của từng người có trách nhiệm trong việc
nhập xuất kho để mỗi người ý thức được trách nhiệm của mình về số nguyên vật liệu

công cụ dụng cụ vừa nhâp xuất kho.
* Trong khâu mua, nhập khẩu tại cảng.
Xác định chính xác thời điểm mua, số lượng, chủng loại NVL - CCDC, các chi
phí liên quan đến thu mua NVL - CCDC.
Thực hiện đúng tiến độ phù hợp với mục đích sản xuất kinh doanh của công ty.
Người được giao nhiệm vụ mua phải là người am hiểu về mục đích sử dụng của
loại NVL - CCDC đó, phải là người đáng tin cậy.
* Trong khâu sử dụng: Phải có quy trình nhất định, các nguyên vật liệu phải
được kiểm tra chất lượng theo đúng yêu cầu kĩ thuật của công ty.

7.2.2. Thủ tục cấp phát NVL - CCDC tại công ty.
Để cấp phát NVL - CCDC đúng đối tượng và chính xác về mặt số lượng và chất
lượng của sản phẩm đòi hỏi hết sức sát sao của người quản lý.
Qua nhiều năm kinh nghiệm trong nghề kết hợp với kiến thức và qua các buổi
họp mà công ty xây dựng nên chế độ đảm bảo cho số lượng và chất lượng của sản

Dương Việt Hà Lớp ĐHQTKD3_K3

25

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×