Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.72 KB, 11 trang )

Tuần: 15
Tiết: 57
Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu sơ lược về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá
truyền thống của Hà Nội trong một món quà độc đáo và giản dị: cốm.
- Cảm nhận được sự tinh tế , nhẹ nhàng ,lời văn duyên dáng,thanh nhã ,giàu sức biểu cảm của
nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Biết sử
dụng các yếu tố biểu cảm để giới thiệu một sản vật của quê hương.
II. Chuẩn bị:
1. GV: tranh minh họa, tài liệu tham khảo.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2
Thạch Lam trước cách mạng nổi tiếng là một nhà văn lãng mạn, một cây bút truyện ngắn và
tùy bút với bút pháp thiên về những cãm giác tinh tế, nhẹ nhàng nhưng nhạy cảm, sâu sắc và nhân


ái. Ông là tác giả của tập truyện ngắn : Gió đầu mùa, nắng trong vườn, sợi tóc, tập tùy bút về cảnh
sắc, phong vị và các thứ quà bánh ở đất Thăng Long – kẻ chợ : Hà Nội ba sáu phố phường (1943).
Trong đó nổi bật lên bài viết về cốm vòng – Một thứ quà của lúa non.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’ HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung
- Em hãy nêu những hiểu biết - Thạch Lam ( 1910 – 1942 )
của mình về tác giả Thạch sinh tại Hà Nội tên thật là
Lam?
Nguyện Tường Lân là nhà
văn nổi tiếng. Ông có sở
trường về truyện ngắn và khai
thác cảm giác con người.
- Tác phẩm?

- Tùy bút là gì?
1

Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Thạch Lam (1910 – 1942)
sinh tại Hà Nội tên thật là
Nguyễn Tường Lân là nhà
văn nổi tiếng. Ông có sở
trường về truyện ngắn và
khai thác cảm giác con

người.
- Rút từ tập “ Hà Nội băm sáu 2. Tác phẩm:
phố phường” (1943)
- Rút từ tập “ Hà Nội băm
sáu phố phường” (1943)
3. Thể loại:
- Tùy bút là một thể loại văn - Tùy bút là một thể loại văn
nghi chép những hình ảnh sự nghi chép những hình ảnh sự


- Văn bản chia làm mấy phần,
nội dung chính của từng phần?

20’

HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
chung
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Cội nguồn cốm bắt đầu ở
đâu? Lúa đồng quê được gợi tả
bằng những câu văn nào?

- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật mà tác giả sử dụng?
Nhằm bộc lộ cảm xúc nào của
tác giả?

- Tác giả giới thiệu cách chế
biến cốm như thế nào?
- Nguồn gốc nổi tiếng của

cốm?

2

việc mà nhà văn quan việc mà nhà văn quan
sát,chứng kiến .Nhưng tùy bút sát,chứng kiến
thiên vè biểu cảm,thể hiện
cảm xúc ,suy nghĩ của tác giả
trước hiện tượng và vấn đề
của đời sống
4. Bố cục: 3 phần.
_ Đoạn 1: “Từ đầu…chiếc _ Đoạn 1: “Từ đầu…chiếc
thuyền rồng”  Từ hương thuyền rồng”  Từ hương
thơm của lúa non gợi nhớ thơm của lúa non gợi nhớ
đến cốm những tinh túy của đến cốm những tinh túy của
thiên nhiên và sự khéo léo của thiên nhiên và sự khéo léo
con người
của con người
_ Đoạn 2: “Cốm là thứ quà _ Đoạn 2: “Cốm là thứ quà
riêng biệt ……. kín đáo và riêng biệt ……. kín đáo và
nhã nhặn”  Phát hiện và ca nhã nhặn”  Phát hiện và ca
ngợi giá trị của cốm
ngợi giá trị của cốm
_ Đoạn3: phần còn lại:
_ Đoạn3: phần còn lại:
 Bàn về sự hưởng thức cốm  Bàn về sự hưởng thức
cốm
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Nguồn gốc của cốm
- HS đọc

- Lúa đồng quê
+ Lúa đồng quê
- Các bạn có ngửi thấy…lúa
non không
- Trong cái vỏ xanh kia….
Giọt sữa trắng thơm phảng
phất hương vị của ngàn hoa
cỏ
- Dưới nắng giọt sữa dần
đông lại, bông lúa cong…của
trời.
 Sử dụng từ láy, tính từ  Sử dụng từ láy, tính từ
miêu tả, từ ngữ chọn lọc, tinh miêu tả, từ ngữ chọn lọc,
tế câu văn có nhịp điệu gần tinh tế câu văn có nhịp điệu
với thơ. Đoạn văn miêu tả gần với thơ  tấm lòng trân
thấm đẫm cảm xúc của tác giả trọng đáng quý
đối với hương vị nồng nàn
của lúa quê với tấm lòng trân
trọng đáng quý
- Cách chế biến cốm: lúc vừa - Cách chế biến cốm: lúc vừa
nhất, cách thức truyền từ đời nhất, cách thức truyền từ đời
này sang đời khác, bí mật trân này sang đời khác, bí mật
trọng, khắt khe.
trân trọng, khắt khe.
- Nổi tiếng là làng Vòng: dẻo - Nổi tiếng là làng Vòng: dẻo
thơm, lan khắp ba kì
thơm, lan khắp ba kì
 Công sức và sự khéo léo - Cốm gắn liền với vẻ đẹp
của người chế biến cốm, ca của con người làm ra cốm cô



ngợi nơi nổi tiếng nghề cốm
làng Vòng
- Vẻ đẹp của con người?
 Vẻ đẹp của con người tôn
lên vẻ đẹp của cốm. Từ một
thứ quà quê cốm đã gia nhập
văn hoá ẩm thực thủ đô.
- Cảm xúc chủ đạo mà tác giả => Tình cảm yêu quý, trân
bộc lộ ở phần 1?
trọng cội nguồn trong sạch,
đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá
dân tộc của cốm.
- HS đọc đoạn 2
- Giá trị của cốm được giới
thiệu qua từ ngữ, hình ảnh
nào?

- Em có nhận xét gì về lời văn
của tác giả? Giá trị tinh thần
của cốm là gì?

- Thái độ của tác giả?

- HS đọc đoạn 3
- Đoan văn bàn về sự thưởng
thúc cốm trên những phương
diện nào?

- Từ đó tác giả muốn nói gì với

người mua cốm?

3

gái làng Vòng…duyên dáng,
lịch thiệp

=> Tình cảm yêu quý, trân
trọng cội nguồn trong sạch,
đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá
dân tộc của cốm.
2. Giá trị của cốm.
- HS đọc
- Cốm là quà tặng của đồng
- Cốm là quà tặng của đồng quê
quê
- Cốm là đặc sản của dân tộc
- Cốm là đặc sản của dân tộc
- Hương vị: mộc mạc, giản
- Hương vị; mộc mạc, giản dị dị thanh khiết
thanh khiết
- Làm quà sêu tết, vương vít
- Làm quà sêu tết, vương vít tơ hồng…lễ nghi
tơ hồng…lễ nghi
Màu xanh tươi của cốm như
ngọc thạch quý, màu đỏ thắm
của hồng như ngọc lựu già
Một thứ thanh đạm, một thứ
ngọt sắc hai vị nâng đỡ nhau.
=> Tác giả bình luận và phân => Cần trân trọng giữ gìn

tích sự hoà hợp, tương xứng cốm như một vẻ đẹp của văn
về màu sắc hương vị của cốm, hoá dân tộc.
khẳng định việc dùng cốm
làm lễ vật thật thích hợp và có
ý nghĩa sâu xa, góp phần làm
cho nhân duyên tốt đẹp
=> Cốm là giá trị tinh thần,
giá trị văn hoá của dân tộc,
cần trân trọng giữ gìn cốm
như một vẻ đẹp của văn hoá
dân tộc.
3. Thưởng thức cốm.
- Cách ăn cốm: ăn từng chút - Cách ăn cốm: ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ ít, thong thả và ngẫm nghĩ
thấy mùi thơm phức…tươi thấy mùi thơm phức…tươi
mát…ngọt, cái dịu dàng..
mát…ngọt, cái dịu dàng..
-> Thưởng thức nhiều hương
vị khác nhau đó chính là sự
kết hợp của nhiều giá trị tinh
thần được kết tinh
- Hỡi các bà mua hàng: nhẹ - Hỡi các bà mua hàng: nhẹ
nhàng, nâng đỡ, chút chiu, nhàng, nâng đỡ, chút chiu,
vuốt ve….
vuốt ve….
-> Câu cầu khiến, lời đề nghị -> Câu cầu khiến, lời đề nghị


người mua hàng hãy trân người mua hàng hãy trân
trọng giữ gìn

trọng giữ gìn
6’
HĐ 3: Tổng kết
III. Tổng kết
- Hãy nêu nội dung và nghệ - “Cốm là thứ quà riêng biệt 1. Nội dung:
thuật chính của bài?
của đất nước là thức dâng của - Ca ngợi vẻ đẹp của cốm, ca
những cánh đồng lúa bát ngát ngợi văn hoá dân tộc.
xanh, mang trong hương vị tất
cả cái mộc mạc, giản dị và
thanh khiết của đồng quê nội
cỏ”.
- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy 2. Nghệ thuật:
cảm và tấm lòng trân trọng, - Kết hợp nhiều phương thức
tác giả đó phát hiện được nét biểu đạt trên nền biểu cảm,
đẹp văn hóa dân tộc trong thứ lời văn nhẹ nhàng êm ái, gần
sản vật giản dị mà đặc sắc ấy. với thơ.
- Kết hợp nhiều phương thức
biểu đạt trên nền biểu cảm, lời
văn nhẹ nhàng êm ái, gần với
thơ.
4. Củng cố kiến thức: 3’
GV hệ thống kiên thức cho HS nắm.
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị: Chơi chữ
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

*****************************************
Tuần: 15
Tiết: 58
Tiếng Việt: CHƠI CHỮ
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm chơi chữ; các lối chơi chữ; tác dụng của phép chơi chữ.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng nhận biết phép chơi chữ, chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản.
II. Chuẩn bị
1. GV: một số ví dụ về phép chơi chữ, bảng phụ.
2. HS: sưu tầm một số ví dụ về phép chơi chữ.
III. Phương pháp
- Phân tích tình huống mẫu, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).
4


2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng, kể ra?
- Lấy ví dụ có sử dụng điệp ngữ?
3. Giảng bài mới:

a. Giới thiệu bài mới: 2’
GV sử dụng bảng phụ có câu đố vui: “Trên trời rớt xuống mau co là gì ?” cho hs trả lời nhanh
đáp án câu đố vui. Sau đó GV kết lại : để trả lời được câu đố này các em phải chú ý đến cách nói
láy (mau co là mo cau), cách nói láy này là một trong những lối nói phổ biến của biện pháp nghệ
thuật chơi chữ. Như vậy để giúp các em hiểu cụ thể về phép chơi chữ là gì ? Nó có các lối nói nào,
tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
10’ HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là chơi
chữ và tác dụng của chơi chữ:
- Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả
lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
lợi trong bài ca dao này? Học sinh
đọc bài ca dao? Nhận xét

Hoạt động của HS
- HS đọc và trả lời

+ Lợi 1: lợi ích, lợi lộc,
thuận lợi
+ Lợi 2: răng lợi (phần thịt
tạo thành hàm lợi, bao
quanh răng)
- Từ lợi trong bài thuộc từ loại nào - Âm thanh giống nhau
em đã học?
nghĩa khác xa nhau-> Từ
đồng âm.
- Cách nói trong bài ca dao dựa vào - Lợi dụng từ đồng âm để

hiện tượng nào? có tác dụng gì?
hài hước chế giễu các bà
già còn toan tính chuyện
chồng con.
- Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ? - Chơi chữ là lợi dụng
những đặc điểm về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo ra
cách hiểu bất ngờ, dí dỏm
hài hước làm câu văn hấp
dẫn, thú vị.
HĐ 2: Tìm hiểu các lối chơi chữ
- Cách sử dụng từ ranh tướng và - Dùng từ đồng âm
danh tướng có gì đặc biệt?
- Các tiếng trong hai câu thơ có -> Âm “m” phụ âm đầu:
phần nào giống nhau?
Mênh mông vẫn một màu
mưa
- Ở ví dụ 3 từ nào có quan hệ với -> Cá đối- cối đá
nhau? Về đặc điểm gì ?
-> Mèo cái- mái kèo
-> Khi đi cưa ngọn, khi
về cũng cưa ngọn( con
ngựa)
- Ví dụ 4: sầu riêng
-> Một loại quả
-> Trạng thái tình cảm:

5

Nội dung

I. Thế nào là chơi chữ

- Chơi chữ là lợi dụng
những đặc điểm về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo ra
cách hiểu bất ngờ, dí dỏm
hài hước làm câu văn hấp
dẫn, thú vị.
II. Các lối chơi chữ
a. Dùng từ đồng âm
b. Dùng lối nói điệp âm:
Điệp lại phụ âm đầu
c. Dùng lối nói lái: đánh
tráo phần giữa các tiếng
tạo nên từ ngữ khác
d. Dùng từ trái nghĩa, từ
đồng nghĩa.


6’

- Đối lập với từ nào?
* Tích hợp kỹ năng sống:
Qua tìm hiểu về lối chơi chữ. Em tự
rút ra kinh nghiệm sử dụng phép tu
từ chơi chữ như thế nào để đạt được
hiệu quả cao?
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài 1:
- Đọc bài thơ để cho biết tác giả

dùng những từ ngữ nào để chơi
chữ?

nỗi buồn riêng
- Vui chung
- HS tự suy nghĩ trả lời

- Liu điu, hổ lửa, mai
gầm( rắn ráo), thằn lằn,
trâu lỗ( rắn hổ trâu), hổ
mang.
->Dùng từ đồng âm, ngoài
ra mỗi dòng thơ còn chỉ
một loại rắn-> gần nghĩa.

2. Bài 2:
- Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần - Thịt, mỡ, giò, nem, chả:
gũi? Cách nói này có phải là chơi thức ăn có liên quan đến
chữ không ?
thịt.
- Nứa, tre, trúc, hóp: nhóm
cây thuộc họ tre
_ Từ “ thịt” cú nghĩa gần
gũi với từ “ nem”
_Từ “ nứa” có nghĩa gần
gũi với từ “ tre, trúc” điều
là cách nói chơi chữ dùng
những từ đồng nghĩa
3. Bài 3: Sưu tầm
Trùng trục như con chó thui

- HS sưu tầm
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín
đầu( Con gì?)

II. Luyện tập
1. Bài 1:
- Liu điu, hổ lửa, mai gầm
(rắn ráo), thằn lằn, trâu
lỗ(rắn hổ trâu), hổ mang.
-> Dùng từ đồng âm,
ngoài ra mỗi dòng thơ
còn chỉ một loại rắn ->
gần nghĩa.
2. Bài 2:
- Thịt, mỡ, giò, nem, chả:
thức ăn có liên quan đến
thịt.
- Nứa, tre, trúc, hóp:
nhóm cây thuộc họ tre ->
Cách nói chơi chữ dùng
những từ đồng nghĩa

3. Bài 3: Sưu tầm
- Trùng trục như con chó
thui
- Chín mắt, chín mũi, chín
đuôi, chín đầu (Con gì?)
4. Bài 4:
Khổ tận cam lai
- Khổ: vất vả, đắng cay

- Cam quả cam ngọt
Hết đắng cay đến ngọt bùi

4. Bài 4:
Khổ tận cam lai
- Khổ: vất vả, đắng cay
- Cam quả cam ngọt
Hết đắng cay đến ngọt bùi
4. Củng cố kiến thức: 3’
GV hệ thống kiên thức cho HS nắm.
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị: Trả bài viết số 3
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần: 15
Tiết: 59
6


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……

Tiết(TKB): ……

I. Mục tiêu:
- Đánh giá một cách chính xác bài làm của từng học sinh giúp các em nhận ra những lỗi trong
bài làm của mình từ đó các em có thể khắc phục và sửa chữa.
- HS tự sửa chữa bài làm của mình.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị chấm bài và nhận xét cụ thể bài làm của từng học sinh.
HS: Ôn lại bài.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Ôn lại thể loại văn biểu cảm.
3. Bài mới: 2’
- Gọi HS nhắc lại đề ra và yêu cầu của đề.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV công bố đáp án và biểu chấm.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’ HĐ 1: Ôn lại đề
- HS trả lời
I. Ôn lại đề
1. Đề bài: Cảm nghĩ về người
1. Đề bài: Cảm nghĩ về người
thân
thân

2. Yêu cầu:
- HS đứng tại chỗ trả lời
2. Yêu cầu:
a. Nội dung
a. Nội dung
Nêu được cảm xúc, suy nghĩ
Nêu được cảm xúc, suy nghĩ
chân thành, sâu sắc về 1 người
chân thành, sâu sắc về 1 người
thân yêu đối với mình
thân yêu đối với mình
b. Hình thức:
b. Hình thức:
Phát biểu cảm nghĩ.
Phát biểu cảm nghĩ.
Lưu ý
- Không chép lại bài văn của
người khác
- Vận dụng lý thuyết vào bài
viết : Tự sự, miêu tả làm phương
tiện, làm cơ sở cho phát biểu cảm
nghĩ
- Vận dụng 4 cách lập ý đã học
- Vận dụng cách biểu cảm trực
tiếp và gián tiếp
- Chú ý lựa chọn từ ngữ biểu cảm
cao
3. Tiến hành
3. Tiến hành
- HS làm bài nghiêm túc

- HS làm bài nghiêm túc
- GV yêu cầu, giám sát. nhắc
- GV yêu cầu, giám sát. nhắc nhở
nhở h/ s trong qúa trình làm bài
h/ s trong qúa trình làm bài
7


13’

8

- HS chú ý lắng nghe.
4. Đáp án
* Mở bài(1 điểm):
- Giới thiệu về người thân của
mình: có thể qua một sự việc nào
đó để lại cho em ấn tượng sâu
sắc.
* Thân bài( 8 điểm)
- Dựng lại chân dung vạ những
nét dễ nhớ về nhân vật
- Miêu tả những chi tiết ngoại
hình tiêu biểu, gợi cảm xúc cho
bản thân.
- Kể chuyện có thể về quá khứ,
hiện tại hoặc những tình huống
tương lai về người thân mà để lại
trong em những tình cảm xúc
động nhất

- Những điểm cần học tập: tính
cách, lời dạy, việc tốt…..
* Kết bài (1 điểm):
- ấn tượng chung của em về
người thân (những tình cảm để
lại trong em)
-> Yêu quý, kính trọng, tin yêu.
GV thu bài, nhận xét giờ

4. Đáp án
* Mở bài (1 điểm)
- Giới thiệu về người thân của
mình: có thể qua một sự việc
nào đó để lại cho em ấn tượng
sâu sắc.
* Thân bài (8 điểm)
- Dựng lại chân dung vạ những
nét dễ nhớ về nhân vật
- Miêu tả những chi tiết ngoại
hình tiêu biểu, gợi cảm xúc cho
bản thân.
- Kể chuyện có thể về quá khứ,
hiện tại hoặc những tình huống
tương lai về người thân mà để
lại trong em những tình cảm
xúc động nhất
- Những điểm cần học tập: tính
cách, lời dạy, việc tốt…..
* Kết bài (1 điểm):
- ấn tượng chung của em về

người thân (những tình cảm để
lại trong em)
-> Yêu quý, kính trọng, tin
yêu.
GV thu bài, nhận xét giờ

HĐ 2: Nhận xét ưu, nhược
điểm:
* Ưu điểm:
- HS chú ý lắng nghe.
- Nhìn chung bài làm của học
sinh đúng yêu cầu thể loại văn
biểu cảm về con người.
- Có bố cục rõ ràng ba phần: mở
bài, thân bài, kết bài
- Đã biết kết hợp yếu tố tự sự và
miêu tả để biểu hiện tình cảm,
cảm xúc.
- Một số bài viết có tình cảm tự
nhiên, chân thành, lời văn trong
sáng, gợi cảm:
- Đúng thể loại, đúng yêu cầu đề
- Biết cỏch làm bài, bố cục mạch
lạc, hợp lí, các phần các đoạn
liên kết chặt chẽ.
- Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
- HS phát hiện lỗi sai.
* Nhược điểm:
- Chữ xấu, dài dũng, lủng củng,
viết tắt, ẩu.


II. Nhận xét ưu, nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung bài làm của học
sinh đúng yêu cầu thể loại văn
biểu cảm về con người.
- Có bố cục rõ ràng ba phần:
mở bài, thân bài, kết bài
- Đã biết kết hợp yếu tố tự sự
và miêu tả để biểu hiện tình
cảm, cảm xúc.
- Một số bài viết có tình cảm tự
nhiên, chân thành, lời văn
trong sáng, gợi cảm:
- Đúng thể loại, đúng yêu cầu
đề
- Biết cách làm bài, bố cục
mạch lạc, hợp lí, các phần các
đoạn liên kết chặt chẽ.
- Đúng chính tả, đẹp rõ ràng.
* Nhược điểm:
- Chữ xấu, dài dũng, lủng củng,
viết tắt, ẩu.


- Các em không viết thành câu
- Các em không viết thành câu
chuyện, sai chính tả, dùng từ
chuyện, sai chính tả, dùng từ
không chính xác, ý khô khan, kể

không chính xác, ý khô khan,
chưa cảm xúc.
kể chưa cảm xúc.
10’ HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc bài
III. Đọc bài
- Gọi HS đọc các bài làm tốt.
- GV nhắc nhở một số em lần sau
làm bài tốt hơn.
- Ghi điểm vào
4. Củng cố kiến thức: 3’
GV hệ thống kiên thức cho HS nắm và tránh lại được các lỗi.
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị: Làm thơ lục bát
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
****************************************
Tuần: 15
Tiết: 60
LÀM THƠ LỤC BÁT
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đặc điểm của thơ lục bát; phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8, câu
lục bát với dòng thơ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu tập làm thơ lục bát đúng luật và có cảm xúc.
II. Chuẩn bị
1. GV: một số bài thơ lục bát.
2. HS: soạn bài, làm một bài thơ lục bát.
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết thế nào là chơi chữ? Cho VD chơi chữ trong ca dao.
- Trình bày các lối chơi chữ thường gặp. Mỗi lối cho một VD.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Một hs nhắc lại một số qui luật cơ bản của thể thơ lục bát đã được giới thiệu trong các văn bản
văn học. Sau đó GV khái quát lại : để giúp các em nắm được luật thơ lục bát cụ thể hơn và biết vận
9


dụng nó bằng chính những câu lục bát của mình cho đúng luật thơ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu được điều đó.
b. Bài làm
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu luật thơ lục
bát
- Đọc bài ca dao
- HS đọc
Ví dụ: Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà
dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nớc bên đường hôm
nao
- Cặp thơ lục bát mỗi dòng có - Một câu thơ lục bát gồm:
mấy tiếng?Vì sao lại gọi là lục dòng trên( câu lục): 6 chữ;
bát?
dòng dưới ( câu bát) 8 chữ,
cứ thế kế tiếp nhau.
? Tìm cách hiệp vần giữa các * Cách hiệp vần:
tiếng? Cách gieo vần?
- Vần cuối câu: vần chân
- Vần lưng chừng câu gọi là
vần lưng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6
+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ
thứ 6, 1 vần chữ thứ 8
- Chữ thứ sáu của câu lục
vần với chữ thứ sáu của câu
bát; chữ thứ 8 của câu bát
vần với chữ thứ 6 câu lục
tiếp theo
? Luật thơ lục bát?

* Luật bằng trắc:
B B B T B B
T B B T T B B B
T B T T B B
T B T T B B B B
- Bằng: thanh không và
thanh huyền
- Trắc : thanh sắc, hỏi ,ngã,
nặng
- Các tiếng 1,3,5,7 không
bắt buộc theo luật bằng trắc
- Tiếng 2 bằng, tiếng 4 trắc
- Trong câu 8, tiếng thứ 6 là
thanh ngang, tiếng 8 là
thanh huyền và ngựợc lại
* Tích hợp môi trường
Cho HS vận dụng các niêm luật - HS suy nghĩ, thảo luận

10

Nội dung
I. Luật thơ lục bát
1. Ví dụ:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà
dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nớc bên đường hôm
nao
2. Kết luận

*Số câu, số chữ:
- Một câu thơ lục bát gồm:
dòng trên( câu lục): 6 chữ;
dòng dưới ( câu bát) 8 chữ,
cứ thế kế tiếp nhau.
* Cách hiệp vần:
- Vần cuối câu: vần chân
- Vần lưng chừng câu gọi là
vần lưng
+ Câu lục: 1 vần chữ thứ 6
+ Câu bát: 2 vần 1 vần chữ
thứ 6, 1 vần chữ thứ 8
- Chữ thứ sáu của câu lục vần
với chữ thứ sáu của câu bát;
chữ thứ 8 của câu bát vần với
chữ thứ 6 câu lục tiếp theo
* Luật bằng trắc:
B B B T B B
T B B T T B B B
T B T T B B
T B T T B B B B
- Bằng: thanh không và thanh
huyền
- Trắc : thanh sắc, hỏi ,ngã,
nặng
- Các tiếng 1,3,5,7 không bắt
buộc theo luật bằng trắc
- Tiếng 2 bằng, tiếng 4 trắc
- Trong câu 8, tiếng thứ 6 là
thanh ngang, tiếng 8 là thanh

huyền và ngựợc lại


của thơ lục bát vào sáng tác thơ (5’) thực hiện
lục bát về môi trường
HĐ 2: Luyện tập
II. Luyện tập
* Bài tập 1
- HS cùng bàn luận suy * Bài tập 1
Hướng dẫn:
nghĩ.
Hướng dẫn:
- Điền từ nối tiếp cho thành thơ
- Điền từ nối tiếp cho thành
lục bát
thơ lục bát
- Sửa lại câu lục bát cho đúng
- Sửa lại câu lục bát cho đúng
luật
luật
Ví dụ:
Ví dụ:
Cố học thật giỏi ở nhà mẹ mong
Cố học thật giỏi ở nhà mẹ
Mỗi năm một lớp cho nên con
mong
người
Mỗi năm một lớp cho nên
Ví dụ:
con người

Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Ví dụ:
Không gian trả nắng đi tìm âm
Ngoài vườn
ríu rít tiếng
thanh
chim
Không gian trả nắng đi tìm
âm thanh
*Bài tập 2:
*Bài tập 2:
- Loài- xoài
- Loài- xoài
- Loài- xoài
- Hành- Trở thành trò ngoan
- Hành- Trở thành trò - Hành- Trở thành trò ngoan
ngoan
*Bài tập 3:
*Bài tập 3:
VD: bài thơ Việt Bắc của Tố VD: bài thơ Việt Bắc của VD: bài thơ Việt Bắc của Tố
Hữu:
Tố Hữu:
Hữu:
Mình về mình có nhớ ta
Mình về mình có nhớ ta
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn Mười lăm năm ấy thiết tha Mười lăm năm ấy thiết tha
nồng…
mặn nồng…
mặn nồng…

*Bài tập 4:Hình ảnh trong thơ
*Bài tập 4: Hình ảnh trong
Cảm xúc của người làm thơ
Hình ảnh trong thơ
thơ
Là 2 yêu cầu để có câu lục bát Cảm xúc của người làm thơ Cảm xúc của người làm thơ
hay.
Là 2 yêu cầu để có câu lục Là 2 yêu cầu để có câu lục
bát hay.
bát hay.
4. Củng cố kiến thức: 3’
GV hệ thống kiên thức cho HS nắm.
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và hoàn thành tất cả bài tập.
- Chuẩn bị: Mùa xuân của tôi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

11



×