Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.83 KB, 9 trang )

Tuần: 17
Tiết: 64
Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI
Vũ Bằng
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……
Tiết(TKB): ……

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS có một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. Có cảm xúc về những nét riêng của cảnh
sắc thiên nhiên ,không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt
của tác giả. Hiểu sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ
tình,dào dạt chất thơ.
2. Kỹ năng:
- HS nâng cao kĩ năng đọc- hiểu văn bản tùy bút; phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ,
nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn bản biểu cảm..
II. Chuẩn bị
1. GV: Tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh về mùa xuân Hà Nội.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các họat động trên lớp :
1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’


- Cho biết đôi nét về tác giả Vũ Bằng?
- Cho biết Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiều cảnh sắc mùa xuan ở Hà Nội và miền Bắc
b. Bài mới:
TG

1

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu chung
- Nhắc lại sơ lược về đôi nét - HS lắng nghe, trả lời theo trí
nhớ và gợi ý của GV.
về tác phẩm và bố cục
- Bài văn được trích từ - Bài văn được trích từ “Tháng

Nội dung
I. Tìm hiểu chung.
* Tác phẩm:
- Bài văn được trích từ “Tháng
giêng mơ về trăng non rét


“Tháng giêng mơ về trăng
non rét ngọt” trong tập tùy
bút bút kí “Thương nhớ mười
hai”
- “Mùa xuân của tôi” tái hiện

cảnh sắc thiên nhiên và không
khí mùa xuân trong tháng
giêng qua nỗi nhớ của người
xa quê
- Bài văn này chỉ là một đoạn
trích từ một thiên tùy bút nên
không có bố cục hoàn chỉnh
của một tác phẩm. Tuy vậy có
thể chia 3 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu … mê luyến
mùa xuận Tình cảm của
con người với mùa xuân.
+ Đ2: Từ tôi yêu sông xanh
… liên hoan Cảnh sắc và
không khí mùa xuân ở trời đất
và lòng người.
+ Đ3: còn lạiCảnh sắc
riêng của trời đất mùa xuân
sau ngày rằm tháng giêng ở
Miền Bắc.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- Nhắc lại các ý chính về cảnh
sắc mùa xuân ở Hà Nội và
miền Bắc trước khi đi vào tìm
hiểu không khí và cảnh sắc
mùa xuân sau rằm tháng
giêng.

_Tác giả chọn miêu tả những
hình ảnh thiên nhiên nào để

thể hiện vẻ đẹp riêng của
cảnh sắc và không khí mùa
xuân.?

2

giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút bút kí
ngọt” trong tập tùy bút bút kí “Thương nhớ mười hai”
“Thương nhớ mười hai”
- “Mùa xuân của tôi” tái hiện
cảnh sắc thiên nhiên và không
khí mùa xuân trong tháng
giêng qua nỗi nhớ của người
xa quê
+ Đ1: Từ đầu … mê luyến
mùa xuận
 Tình cảm của con người
với mùa xuân.
+ Đ2: Từ tôi yêu sông xanh …
liên hoan
 Cảnh sắc và không khí mùa
xuân ở trời đất và lòng người.
+ Đ3: còn lại
Cảnh sắc riêng của trời đất
mùa xuân sau ngày rằm tháng
giêng ở Miền Bắc.

* Bố cục: Bài văn này chỉ là
một đoạn trích từ một thiên
tùy bút nên không có bố cục

hoàn chỉnh của một tác phẩm.
Tuy vậy có thể chia 3 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu … mê luyến
mùa xuận Tình cảm của con
người với mùa xuân.
+ Đ2: Từ tôi yêu sông xanh …
liên hoan Cảnh sắc và
không khí mùa xuân ở trời đất
và lòng người.
+ Đ3: còn lạiCảnh sắc riêng
của trời đất mùa xuân sau
ngày rằm tháng giêng ở Miền
Bắc.
II. Đọc – hiểu văn bản
- HS lắng nghe
1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà
Nội và miền Bắc
- Cảnh sắc thiên nhiên:
+ Vừa có cái lạnh của “mưa
riêu riêu, gió lành lạnh” nhưng
ấp áp nồng nàn của khí xuân
thấm vào trời đất và lòng
nguời.
+ Không khí mùa xuận được
tái hiện trong khung cảnh và
tình cảm gia đình.
- Bằng giọng điệu vừa sôi nổi
vừa tha thiết tạo nên sức
truyền cảm cho đoạn văn.
2. Không khí và cảnh sắc

- Đào hơi phay nhưng nhụy mùa xuân sau rằm tháng
vẫn còn phong.
giêng.
- Cỏ không ướt xanh nhưng lại - Đào hơi phay nhưng nhụy
nức mùi hương man mát.
vẫn còn phong.
- Mưa xuân bắt đầu thay thế - Cỏ không ướt xanh nhưng lại
cho mưa phùn
nức mùi hương man mát.
- Mưa xuân bắt đầu thay thế
cho mưa phùn.


_Tác giả thể hiện sự tinh tế  Tác giả đã thể hiện sự tinh
như thế nào khi miêu tả?
tế, nhạy cảm trước sự chuyển
biến của màu sắc và không
khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ
trong khoảng thời gian ngắn.
HĐ 3: Tổng kết
_Những giá trị nghệ thuật và
nội dung?
- Cảnh sắc và không khí mùa
- Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc. qua đó thể hiện
xuân đất Bắc. qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê
tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
hương đất nước.
- Cách gợi tả, gợi cảm so - Cách gợi tả, gợi cảm so sánh,
sánh, tình cảm chân thục, tự tình cảm chân thục, tự nhiên.
nhiên.

HĐ 4: Luyện tập:
Viết một đoạn văn diễn tả - HS thực hiện theo hướng dẫn
cảm xúc của em về một mùa của GV
trong năm ở quê hương em.

 Tác giả đã thể hiện sự tinh
tế, nhạy cảm trước sự chuyển
biến của màu sắc và không
khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ
trong khoảng thời gian ngắn.
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Cảnh sắc và không khí mùa
xuân đất Bắc. qua đó thể hiện
tình yêu thiên nhiên, yêu quê
hương đất nước.
2. Nghệ thuật
- Cách gợi tả, gợi cảm so sánh,
tình cảm chân thục, tự nhiên.
VI. Luyện tập:
Viết một đoạn văn diễn tả cảm
xúc của em về một mùa trong
năm ở quê hương em.

HDĐT: SÀI GÒN TÔI YÊU
(Minh Hương)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách
con người.

- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tài liệu tham khảo, một số tranh ảnh về mùa xuân Hà Nội.
2. HS: soạn bài.
III. Phương pháp
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các họat động trên lớp :
1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết đôi nét về tác giả Thạch Lam?
- Cho biết cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?
- Cho biết không khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Chúng tâm trạng đã cảm nhận được nét đặc sắc về thứ quà lúa non: cốm ở Hà Nội do Thạch Lam
miêu tả. Vẽ đẹp mà Vũ Bằng cảm nhận về thủ đô Hà Nội qua bài : “Mùa Xuân Của Tôi”. Và hôm
nay chúng ta được tìm hiểu thêm một vẽ đẹp của Sài Gòn.
3


b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
HĐ 1: Tìm hiểu đại ý của bài
- Đọc và tìm hiểu đại ý của bài
văn.
_Nêu đại ý của văn bản?

_Văn bản có thể chia làm mấy
đoạn?
- Bài văn có bố cụ 3 phần:
+ Đ1: từ đầu đến tông cho họ
hàng: những ấn tượng chung
và tình yêu với người Sài Gòn.
+ Đ2: ở trên đất này đến hơn
trăm triệu: cảm nhận và bình
luận về phong cách con người
Sài Gòn.
+ Đ3: còn lại: khẳng định lại
tình yêu của tác giả với thành
phố ấy.
. HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
_Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở
những phương diện nào?

_Thiên nhiên và khí hậu ở Sài
Gòn như thế nào?

_Ngoài cảm nhân về thiên nhiên
tác giả còn cảm nhận được gì?

? Tình cảm của tác giả như thế
nào đối với Sài Gòn?Tác giả đã
dùng nghệ thuật gì thể hiện tình
cảm ấy?

Hoạt động của HS


- HS đọc và trả lời theo
yêu cầu của GV

- Tác giả cảm nhận về
Sài Gòn ở phương diện
thiên nhiên, khí hậu, thời
tiết, cuộc sống, sinh hoạt
của thành phố cư dân và
phong cách con người
Sài Gòn.
Thiên nhiên:
- Nắng sớm
- Gío lộng buổi chiều
- Mưa nhiệt đới ào ào mà
mau dứt
- Sự thay đổi nhanh
chóng và đột ngột của
thời tiết.
Cuộc sống
- Đêm khuya thưa thớt
tiéng ồn.
- Phố phướng náo động
dập dìu xe cộ vào giờ cao
điểm
- Cái lặng của buổi sáng
tinh sương
 Tác giả đã bộc lộ tình
yêu thương nồng nhiệt
tha thiết bằng biện pháp
điệp ngữ, điệp cấu trúc


_Ngoài ra tác giả còn cảm nhận - Phong cách .
4

Nội dung
I. Đại ý của bài.
- “Sài Gòn tôi yêu” là ấn tượng
sâu đậm và tình cảm chân
thành, nồng nhiệt của tác giả
với con người và mảnh đất mà
tác giả gắn bó mấy chục năm.
* Bố cục bài văn
+ Đ1: từ đầu đến tông cho họ
hàng: những ấn tượng chung
và tình yêu với người Sài Gòn.
+ Đ2: ở trên đất này đến hơn
trăm triệu: cảm nhận và bình
luận về phong cách con người
Sài Gòn.
+ Đ3: còn lại: khẳng định lại
tình yêu của tác giả với thành
phố ấy.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cảm nhận chung về thiên
nhiên và cuộc sống ở Sài Gòn
của tác giả
a. Thiên nhiên
- Nắng sớm
- Gío lộng buổi chiều
- Mưa nhiệt đới ào ào mà mau

dứt
- Sự thay đổi nhanh chóng và
đột ngột của thời tiết.

b. Cuộc sống
- Đêm khuya thưa thớt tiéng
ồn.
- Phố phướng náo động dập dìu
xe cộ vào giờ cao điểm
- Cái lặng của buổi sáng tinh
sương
 Tác giả đã bộc lộ tình yêu
thương nồng nhiệt tha thiết
bằng biện pháp điệp ngữ, điệp
cấu trúc
2. Cảm nhận về phong cách
con người Sài Gòn.


được gì?
_Phong cách nổi bật của người - Phong cách: Bộc trực
Sài Gòn là như thế nào?
cởi mở, các cô gái có vẻ
tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
_Tác giả cảm nhận như thế nào - Sài Gòn là nơi hội tụ
về dân cư?
của người bốn phương
nhưng đã hòa hợp và
không phân biệt nguồn
gốc.

_Những nét tính cách ấy được - Những nết tính cách ấy
thể hiện ở đâu?
được thể hiện trong đời
đời sống hàng ngày và
trong hoàn cảnh lịch
sử.Đặc biệt tác giả đã
minh họa qua hình ảnh
cô gái Sài Gòn trước
1945 vừa mạnh dạn vừa
cổ xưa nhưng mang tinh
thần dân chủ
? Nhắc lại nội dung, nghệ thuật - HS trả lời dựa theo ghi
nhớ
của bài?

- Phong cách bộc trực cởi mở,
các cô gái có vẻ tự nhiên dễ
gần mà ý nhị.

III. Kết luận
- SG là thành phố trẻ trung,
năng động, có nét hấp dẫn
riêng về thiên nhiên và khí hậu.
Người SG có phong cách cởi
mở, bộc trực, chân tình và
trọng đạo nghĩa. Bài văn đã thể
hiện tình cảm sâu đậm của tác
giả với SG qua sự gắn bó lâu
bền, am hiểu tường tận và cảm
nhận tinh tế.


4. Củng cố kiến thức: 3’
- Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội được gợi tả ntn, qua những chi tiết nào ?
- Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong thiên nhiên và con người ntn ?
- Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.
- Nắm được đại ý của bài SG tôi yêu.
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Viết đoạn văn.
- Chuẩn bị: “Luyện tập sử dụng từ”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần: 17
Tiết: 65
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
5


Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Ôn tập một số kiến thức về âm,chính tả,ngữ pháp,đặc điểm ý nghĩa của từ và chuẩn mực sử
dụng từ.
- Nhận biết một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa.
- HS có năng lực và hứng thú học tập môn Ngữ văn.
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn , sử dụng từ đúng chuẩn mực.
II. Chuẩn bị
1. GV: kiến thức về từ..
2. HS: các lỗi trong bài TLV, sửa chữa.
IV. Phương pháp
- Đàm thoại, phân tích mẫu,thực hành có hướng dẫn, động não.
III. Các họat động trên lớp :
1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs : bài kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Ở tiết trước chúng ta đã xác định được chuẩn mực sử dụng từ khi nói và viết. Tiết học hôm nay
ta sẽ vận dụng kiến thức đã học để đánh giá, tự rút ra kinh nghiệm qua các bài làm văn của chính
mình để có thể sử dụng thật chính xác ngôn từ của tiếng Việt .
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Bài tập về sử dụng từ
I. Bài tập về sử dụng từ

Bài tập 1: Đọc các bài tập làm văn HS trả lời
Bài tập 1: Đọc các bài tập
của em từ đầu năm đến nay. Ghi lại
làm văn của em từ đầu
những từ dùng sai, nêu cách sửa.
năm đến nay. Ghi lại
những từ dùng sai, nêu
cách sửa.
Từ dùng sai âm, Cách sửa
sai chính tả….
Tre chở
Che trở
Nge
Nghe
Chồng cây
Trồng cây
Lãng mạng
Lãng mạn
Man mát
Man mác
Chân trọng
Trân trọng
Thủy trung
Thủy chung
Bài tập 2: Đọc bài tập làm văn của - HS cùng bàn luận suy Bài tập 2: Đọc bài tập
một bạn cùng lớp, nhận xét về những nghĩ
làm văn của một bạn cùng
trường hợp dùng sai từ, sai trong
lớp, nhận xét về những
những trường hợp cụ thể nào? cách

trường hợp dùng sai từ, sai
sửa.
trong những trường hợp
- Yêu cầu: đọc, nhận xét
cụ thể nào? cách sử
- Yêu cầu sửa bằng những câu văn
6


cụ thể
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3
Hãy nêu các tình huống hay dùng từ
sai trong giao tiếp
- Ví dụ: Nói trống không, thiếu từ,
nói dài, thừa từ, sai về âm
Sai trong viết văn: sai về lỗi chính tả
Ví dụ: ch, tr, r, gi, d, uê, uya…

Bài tập 3
- Ví dụ:
Nói trống Hãy nêu các tình huống
không, thiếu từ, nói dài, hay dùng từ sai trong giao
thừa từ, sai về âm
tiếp
Sai trong viết văn: sai về
lỗi chính tả
Ví dụ: ch, tr, r, gi, d, uê,
uya…


- Kiểm tra bài tập đã cho, nêu cách
sửa
- Chuẩn mực về sử dụng từ
- học bài, sửa lỗi dùng từ
- Có thói quen sử dụng từ như thế
nào cho đúng
* Tích hợp kỹ năng sống
- Qua phân tích bài tập các em tự rút - HS suy nghĩ, thảo luận
ra kinh nghiệm gì khi sử dụng từ cho trả lời.
đúng và có hiệu quả trong khi giao
tiếp?
4. Củng cố kiến thức: 3’
GV tổng kết lại các lỗi hs thường mắc phải.
5. Dặn dò: 1’
- Cố gắng đọc sách nhiều để tránh các lỗi dùng từ, ……
- Chuẩn bị: Ôn tập tác phẩm trữ tình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
*******************************************
Tuần: 17
Tiết: 66
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……

Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 7A…
Tiết(TKB): ……
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS nắm được khi niệm tc phẩm trữ tình, thơ trữ tình. Nắm được một số đặc điểm chủ yếu của thơ
trữ tình, một số thể thơ được học; giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình được
học.
2. Kỹ năng
- HS nâng cao kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hố, tổng hợp ,phân tích, chứng minh.
7


- Cảm nhận, phân tích tác phẩm thơ trữ tình.
II. Chuẩn bị
1. GV: bảng phụ.
2. HS: soạn bài theo yêu cầu .
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Để giúp các em có được khái niệm trữ tình trong văn chương và một số đặc điểm nghệ thuật chủ
yếu, phổ biến trong tác phẩm trữ tình và để dễ dàng tiếp cận với tác phẩm trữ tình, tiết học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu được vấn đề đó.
b. Bài mới:
I. Ôn tập: Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?

1. Tên tác giả, tác phẩm
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lý Bạch.
_ Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
_ Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh
_ Cảnh khuya: Hồ Chí Minh.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Hạ Tri Chương.
_ Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến.
_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: Trần Nhân Tông.
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: Đỗ Phủ
_Qua đèo ngang: Bà huyện Thanh Quan
2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung.
Tác phẩm
Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
phong sở phá ca)
Qua đèo Ngang
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn
đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót
hương ngẫu thư)
xa khi mới về quê
Sông núi nướcnam (Nam Quốc Sơn Hà)
Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt
địch
Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ
Bài ca Côn Sơn (Cô Sơn ca)
Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối
với thiên nhiên

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (tĩnh dạ tứ)
Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh
khắc thanh vắng.
Cảnh khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng
và phong thái ung dung lạc quan
* Sắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?
3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.
8


Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly (Chinh phụ ngâm khúc )
Song thất lục bát
Qua đèo Ngang
Bát cú Đường luật (thất ngôn bát cú)
Bài ca Côn Sơn (Cô Sơn ca)
Lục bát
Tiếng gà trưa
Các thể tho khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
Các thể tho khác
Sông núi nướcnam (Nam Quốc Sơn Hà)
Tuyệt cú đường luật (thất ngôn tứ tuỵêt)
* Đọc câu 4 SGK trang 181: Tìm những ý mà em cho là không chính xác?
4. Những ý kiến không chính xác
a. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.
e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.

k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
5. Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?
a. Tập thể và truyền miệng
b. Lục bát
c. So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
II. Ghi nhớ: (SGK trang 182).
- Khi nắm khái niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc: đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình,
văn xuôi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ
không phải là thơ hay văn xuôi.
_ Phân biệt sự khác nhau giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
- Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu: ca dao.
- Thơ trữ tình cần thông qua những rung động của cá nhân để tìm tòi cái chung
- Chủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.
- Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp (thông qua tự sự, miêu
tả, lập luận)
4. Củng cố kiến thức: 3’
- GV ôn lại kiến thức cho HS nắm bài dễ hơn
5. Dặn dò: 1’
- Học bài và vận dụng vào các bài tập cũng như khi giao tiếp.
- Chuẩn bị: “Ôn tập tác phẩm trữ tình tiếp theo”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×