Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.69 KB, 9 trang )

Tuần: 18
Tiết: 67
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……
Tiết(TKB): ……

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- HS nắm được khi niệm tc phẩm trữ tình, thơ trữ tình. Nắm được một số đặc điểm chủ yếu của
thơ trữ tình, một số thể thơ được học; giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình được
học.
2. Kỹ năng
- HS nâng cao kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hố, tổng hợp ,phân tích, chứng minh.
- Cảm nhận, phân tích tác phẩm thơ trữ tình.
II. Chuẩn bị
1. GV: bảng phụ.
2. HS: soạn bài theo yêu cầu .
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.
3. Giảng bài mới:


a. Giới thiệu bài mới: 2’
Ở tiết trước chúng ta đã ôn khái quát về một số vấn đề như tác giả, nội dung tác phẩm, thể loại,
…. Thì hôm nay chúng ta tiếp tục ôn kỹ hơn nữa nội dung bằng cách vận dụng vào các văn bản trữ
tình đã được học.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 2: Luyện tập
III. Luyện tập
_Tình huống thể hiện tình a. Tình huống:
1. Tình huống thể hiện tình yêu
yêu quê hương và cách - “Tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê hương và cách thể hiện tình
thể hiện tình cảm qua hai quê trong một đêm trăng sáng cảm qua hai bài thơ: “Cảm nghĩ
bài thơ: “Cảm nghĩ trong nhớ quê.
trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ
đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ - Hồi hương ngẫu thư : một tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân
tứ)” và “Ngẫu nhiên viết người mới về quê sau cả đời xa buổi mới về quê (Hồi hương
nhân buổi mới về quê quê, bị coi là khách khi trở về ngẫu thư)”
(Hồi hương ngẫu thư)”?
nơi chôn nhau cắt rốn.
a. Tình huống:
b. Cách thể hiện tình cảm:
- “Tĩnh dạ tứ”: một người ở xa
- “Tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng quê trong một đêm trăng sáng
làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê.
nhớ quê mònh, nhớ quê thao - Hồi hương ngẫu thư : một người
thức không ngủ, nhình trăng, mới về quê sau cả đời xa quê, bị
nhìn trăng lại càng nhớ quê coi là khách khi trở về nơi chôn

(nghệ thuật đối)
nhau cắt rốn.
- Hồi hương ngẫu thư: qua b. Cách thể hiện tình cảm:
cách kể và tả cùng với nghệ - “Tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng
1


thuật đối trong (2 câu đầu) và
nhất là qua giọng bi hài sau
những lời từơng thuật khách
quan trầm tĩnh về cái “ bi kịch”
thật là trớ trê khi mới bước
chân về tới quê nhà(hai câu
cuối).

_So sánh bài “Đêm đỗ
thuyền ở Phong Kiều” và
“Rằm thàng giêng” về
cảnh vật được miêu tả và
tình cảm được thể hiện

a. Cảnh vật được miêu tả:
- “Phong Kiều dạ bạc” cảnh
vật buồn hiu hắt (trăng tà, quạ
kêu, sương đầy trời, khách nằm
ngủ trước cảnh buồn của lửa
chài cây bến).
- “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao
la bát ngát, đầy ánh trăng sáng,
đầy sắc xuân, dạt dào sức sống.

b. Hình thức thể hiện:
- “Phong Kiều dạ bạc” : buồn,
cô đơn.
- “Nguyên tiêu”: ung dung
thanh thản, lạc quan, tràn đầy
một niềm tin phơi phới.

làm nền để thể hiện tình cảm nhớ
quê mònh, nhớ quê thao thức
không ngủ, nhình trăng, nhìn
trăng lại càng nhớ quê (nghệ
thuật đối)
- Hồi hương ngẫu thư: qua cách
kể và tả cùng với nghệ thuật đối
trong (2 câu đầu) và nhất là qua
giọng bi hài sau những lời từơng
thuật khách quan trầm tĩnh về cái
“ bi kịch” thật là trớ trê khi mới
bước chân về tới quê nhà(hai câu
cuối).
2. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở
Phong Kiều” và “ Rằm thàng
giêng” về cảnh vật được miêu tả
và tình cảm được thể hiện
a. Cảnh vật được miêu tả:
- “Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật
buồn hiu hắt (trăng tà, quạ kêu,
sương đầy trời, khách nằm ngủ
trước cảnh buồn của lửa chài cây
bến).

- “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la
bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy
sắc xuân, dạt dào sức sống.
b. Hình thức thể hiện:
- “Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô
đơn.
- “Nguyên tiêu”: ung dung thanh
thản, lạc quan, tràn đầy một niềm
tin phơi phới.
3. Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài
14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?

_Đọc kĩ 3 bài tùy bút
trong bài 14,15 .Hãy lựa a. Tùy bút không có cốt truyện
chọn câu đúng?
và có thể không có nhân vật.
c. Tùy bút sử dụng nhiều
phương thức (tự sự, miêu tả,
biểu cảm, thuýêt minh, lập
luận) nhưng biểu cảm là
phương thức chủ yếu.
e. Tùy bút có những yếu tố gần
với tự sự nhưng chủ yếu thuợc
loại trữ tình
4. Củng cố kiến thức: 3’
- GV ôn lại kiến thức cho HS nắm bài dễ hơn
5. Dặn dò: 1’
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Ôn tập Tiếng Việt”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
2


Tuần: 18
Tiết: 68
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TỔNG HỢP)
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……
Tiết(TKB): ……

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình học kì I .
+ Cấu tạo từ ( từ ghép, từ láy).
+ Từ loại ( đại từ, quan hệ từ.)
+ Từ Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Luyện tập các kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói viết, tìm thành ngữ theo yêu
cầu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, sơ đồ
- Học sinh: soạn bài.

III. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích mẫu.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
_Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, cho biết tác giả bài thơ, bài thơ được viết theo thể
thơ gì? Nội dung cơ bản của bài thơ là gì?
_Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lí Thường Kiệt có phải là tác phẩm trữ tình không? Vì
sao?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Để các em có dịp ôn lại những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I và giúp các em có kiến
thức sâu rộng về vốn từ vựng hàng ngày ở địa phương, bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được
vấn đề này.
b. Bài mới:
I. Ôn luyện
1.Vẽ lại sơ đồ SGK trang 183 vào bài tập và cho ví dụ?

3


Từ phức

Từ ghép

Từ láy

Toàn bộ

Chính phụ


Nhà máy

Đẳng lập

Quần áo

Bộ phận

Phụ âm đầu

Xinh xinh

Róc rách

Láy vần

Thiêng liêng

Đại từ

Đại từ để trỏ

Trỏ
người,
sự vật

Trỏ số
lượng


Đại từ để hỏi

Trỏ tính
chất, sự
vật

Hỏi về
người,
sự vật

Hỏi về
số
lượng

Hỏi về
họat
động,
tính
chất

2.Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
Từ loại
Ý nghĩa
chức năng
Ý nghĩa
Chức năng
4

Danh từ


Động từ

Tính từ

Quan hệ từ

Chỉ người vật, Chỉ hoạt động
Chỉ trạng thái, Biểu thị ý nghĩa
hiện tượng, khái
tính chất
quan hệ
niệm
Làm thành phần Làm thành phần Làm thành phần Liên kết các


cụm từ, chủ ngữ

cụm từ, vị ngữ

cụm từ, vị ngữ

thành phần của
cụm từ,câu

II. Luyện tập
3.Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đã học:
_ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng
_ Nhật ( nhật kí ) : ngùy
_ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nữa
_ Quốc ( quốc ca ): nước

_ Cô ( cô độc) : lẻ loi.
_ Tam ( tam giác ): ba
_ Cư ( cư trú ) : chở ở.
_ Tâm ( yên tâm ): lòng
_ Cửu ( cửu chương ) : chín
_ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ
_ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm
_ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn
_ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn
_ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép
_ Điền ( địền chủ,công điền ): ruộng.
_ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ
_ Hà ( sơn hà ) :sông
_ Thôn ( thôn xã, thôn nữ ): làng
_ hậu ( hậu vệ ): sau
_ Thư ( thư viện ): sách
_ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở về
_ Tiền ( tiền đạo ): trước
_ Hữu ( hữu ích ): có
_ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé
_ Lực ( nhân lực ): sức mạnh
_ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười
_ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ
_ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi
_ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng
4. Từ đồng nghĩa :
_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
5 Từ trái nghĩa
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
* Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhỏ
 Bé 
to , lớn
Được ( được cuộc)  Thắng  thua
Siêng năng
 Chăm chỉ  lười biếng
6. Từ đồng âm:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì nhau.
7. Thành ngữ.
_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
_ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm
động từ.
_ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:
+ Bách chiến bách thắng : trăm trận trăm thắng.
+ Bán tín bán nghi : nửa nghi nửa ngờ.
+ Kim chi ngọc diệp : cành vàng lá ngọc.
+ Khẩu phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ hòn dao gâm.
** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:
+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.
5


+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.

+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng con dại
cái mang.
+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà không thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố đổ vách
8. Điệp ngữ
_ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
_ Điệp ngữ có niều dạng :
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ).
9. Chơi chữ
_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài
hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị.
_ Ví dụ về các lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem vẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
+ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )
Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
+ Dùng cách điệp âm
Mênh mông muôn mẫu một màu mây.
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.
+ Dùng lối nói láy
Con mèo cái nằm tên mái kèo
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.
4. Củng cố: 3’
Từ đồng nghĩa là gì?

_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
5. Dặn dò:1’
Học thuộc bài cũ, chuẩn bị thi học kì I
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần: 18
6


Tiết: 69
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt_Rèn luyện chính tả)
Ngày soạn: …/ … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Lớp 7A…
Lớp 7A…

Tiết(TKB): ……

Tiết(TKB): ……

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2. Kỹ năng
- Phát hiện và sữa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
II. Chuẩn bị
1. GV: bảng phụ.
2. HS: soạn bài theo yêu cầu .
III. Phương pháp
- Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp).1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Để các em phần nào hạn chế được các lỗi chính tả chúng ta sẽ đi vào tiết rèn luyện hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ 1: Tóm tắt nội dung
I. Nội dung luyện tập
luyện tập
1. Đối với các tỉnh miền
_Đối với miền Bắc dễ mắc - Viết đúng tiếng có các phụ Bắc
các lỗi nào?

âm đầu dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các phụ
VD: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
âm đầu dễ mắc lỗi.
VD: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
2. Đối với các tỉnh miền
_Đối với miền Trung, miền - Viết đúng tiếng có các phụ Trung, miền Nam
Nam dễ mắc các lỗi nào?
cuối dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các phụ
VD: c/t, n/ng.
cuối dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các dấu VD: c/t, n/ng.
thanh dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các dấu
VD: hỏi/ngã
thanh dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các VD: hỏi/ngã
nguyên âm dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các
VD: i/iê, o/ô
nguyên âm dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các phụ VD: i/iê, o/ô
âm đầu dễ mắc lỗi.
- Viết đúng tiếng có các phụ
VD: v/d
âm đầu dễ mắc lỗi.
VD: v/d
HĐ 2: Một số hình thức
II. Một số hình thức luyện

luyện tập
tập
1. Viết đoạn có chứa các
1. Viết đoạn có chứa các
7


âm, dấu thanh dễ mắc lỗi.
- GV đọc và cho HS chấm
bài chéo với nhau.
2. Làm các bài tập chính tả:
a. Điền vào chỗ trống:
* Điền X hoặc S vào chỗ
trống: Xử lí, sử dụng, giả
sử, xét xử.
* Điền dấu hỏi hoặc dấu
ngã trên những chữ được
in đậm: tiểu sử, tiêu trừ,
tiểu thuyết, tuần tiêu
+ Điền một tiếng hoặc
một từ chứa âm, vấn đề
mắc lỗi vào chỗ trống, ví
dụ:
* Chọn tiếng thích hợp
trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống: (trung, chung):
chung sức, trung thành, thủy
chung, trung đại.
* Điền các tiếng mảnh
hoặc mãnh vào chỗ trống

thích hợp: mỏng mảnh,
dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh
trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
* Tìm tên các sự vật, hoạt
động, tính chất, trạng thái,
đặc điểm, ví dụ:
- Tìm tên các loài cá bắt đầu
bằng chữ “ch” hoặc bằng
“tr” (cá trắm).
- Tìm các từ chỉ hoạt động,
trạng thái chứa tiếng có
thanh hỏi (nghỉ hơi) hoặc
tiếng có thanh ngã (suy
nghĩ)
* Tìm từ hoặc cụm từ dựa
theo nghĩa và đặc điểm
ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ
tìm những từ chứa tiếng
bắt đầu bằng r, d hoặc gi,
có nghĩa như sau :
- Không thật, vì được tạo ra
một cách không tự nhiên.
- Tàn ác, vô nhân đạo.
- Dùng cử chỉ, ánh mắt làm
8

âm, dấu thanh dễ mắc lỗi.
- HS lắng nghe GV đọc và
viết

2. Làm các bài tập chính
tả:
- HS làm theo hướng dẫn a. Điền vào chỗ trống:
của GV
* Điền X hoặc S vào chỗ
trống: Xử lí, sử dụng, giả
sử, xét xử.
* Điền dấu hỏi hoặc dấu
ngã trên những chữ được
in đậm: tiểu sử, tiêu trừ,
tiểu thuyết, tuần tiêu
+ Điền một tiếng hoặc
một từ chứa âm, vấn đề
mắc lỗi vào chỗ trống, ví
dụ:
* Chọn tiếng thích hợp
trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống: (trung, chung):
chung sức, trung thành,
thủy chung, trung đại.
* Điền các tiếng mảnh
hoặc mãnh vào chỗ trống
thích hợp: mỏng mảnh,
dũng mãnh, mãnh liệt,
mảnh trăng.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- HS làm theo hướng dẫn * Tìm tên các sự vật,
của GV
hoạt động, tính chất,
trạng thái, đặc điểm, ví

dụ:
- Tìm tên các loài cá bắt
đầu bằng chữ “ch” hoặc
bằng “tr” (cá trắm).
- Tìm các từ chỉ hoạt động,
trạng thái chứa tiếng có
thanh hỏi (nghỉ hơi) hoặc
tiếng có thanh ngã (suy
nghĩ)
* Tìm từ hoặc cụm từ
dựa theo nghĩa và đặc
điểm ngữ âm đã cho sẵn,
ví dụ tìm những từ chứa
tiếng bắt đầu bằng r, d
hoặc gi, có nghĩa như sau
:
- Không thật, vì được tạo
ra một cách không tự


dấu hiệu để báo cho người
khác biết.

nhiên.
- Tàn ác, vô nhân đạo.
- Dùng cử chỉ, ánh mắt làm
dấu hiệu để báo cho người
khác biết.

c. Đặt câu phân biệt các

từ chứa những tiếng dễ
lẫn, ví dụ :
- Đặt câu với mỗi từ: giành,
dành.
- Đặt câu để phân biệt với
từ: tắt, tắc.
b). Lập sổ tay chính tả: (HS
tự làm).

c. Đặt câu phân biệt các
từ chứa những tiếng dễ
lẫn, ví dụ :
- Đặt câu với mỗi từ:
giành, dành.
- Đặt câu để phân biệt với
từ: tắt, tắc
3. Lập sổ tay chính tả: (HS
tự làm).

4. Củng cố: 3’
GV lưu ý, nhấn mạnh lại các lỗi thường gặp để HS nhớ lâu hơn.
5. Dặn dò:1’
Học bài chuẩn bị thi học kì I
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................


9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×