Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án chủ đề Ngữ văn 6 học kỳ II hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.3 KB, 22 trang )

KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 6 HKII
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tuần (thực dạy)

Tiết

Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32

11
12
13


14
15
16
17
18
19
20

Nội dung giảng dạy
Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả cảnh
Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả cảnh
So sánh, Nhân hóa
Phương pháp tả người
Ẩn dụ
Ôn tập kiểm tra Văn
Hoán dụ
Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả người
Câu trần thuật đơn
Ôn tập Tiếng Việt


Tuần 23
Tiết 11

Ngày soạn:7/2/2015
Ngày dạy: 14/22015
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:

- Môi quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận
xét trong đọc và viết văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thế nào là văn miêu tả?
- Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Yêu cầu quan trọng đối với người viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc
điểm nổi bật của người cảnh…Song bên cạnh năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần phải
biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
b. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu
I. Quan sát, tưởng tượng,
phần I
so sánh và nhận xét trong
- Treo bảng phụ:

-HS đọc các đoạn văn trong văn miêu tả:
Đoạn văn 1
SGK/27
1. Ví dụ
Đoạn văn 2
Đoạn văn 1
Đoạn văn 3
Đoạn văn 2
-GV chia 3 nhóm thảo luận
- HS thảo luận, trình bày
Đoạn văn 3
2.Nhận xét.
-Đoạn văn 1 tả cảnh gì? miêu tả -Đoạn 1: Tả chàng dế choắt -Đoạn 1: Tả chàng dế choắt
như thế nào? được thể hiện qua gầy gò, ốm yếu, đáng gầy gò, ốm yếu, đáng
những từ ngữ hình ảnh nào?
thương; các từ: gầy gò, lêu thương; các từ: gầy gò, lêu
nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn
ngẩn ngơ ngơ.
ngẩn ngơ ngơ.
- Đoạn 2 tả cảnh gì? đặc điểm - Đoạn 2: Tả cảnh đẹp, thơ - Đoạn 2: Tả cảnh đẹp, thơ
nổi bật của đối tượng miêu tả là mộng và hùng vĩ của Sông mộng và hùng vĩ của Sông
gì? được thể hiện qua những từ nước Cà mau: Giăng chi chít nước Cà mau: Giăng chi chít
ngữ, hình ảnh nào?
như màng nhện, trời xanh, như màng nhện, trời xanh,
nước xanh, rừng xanh, rì rào nước xanh, rừng xanh, rì rào
bất tận, mênh mông, ầm ầm bất tận, mênh mông, ầm ầm
như thác…
như thác…
-Đoạn 3 tả cảnh gì? thể hiện qua -Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân -Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân
những từ ngữ, hình ảnh nào?

đẹp vui náo nức như ngày đẹp vui náo nức như ngày
hội, chim ríu rít, Cây gạo như hội, chim ríu rít, Cây gạo như


-Để tả được những đoạn văn
như trên, người viết cần thực
hiện những thao tác nào?
- Tìm những câu văn có sự liên
tưởng, tưởng tượng và so sánh
trong các đoạn văn trên? Các kĩ
năng trên có gì đặc biệt?

tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửa, ngàn búp nến, nến trong
xanh.
-Để viết được những đoạn
văn trên, người viết cần có
năng lực quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét
sâu sắc dồi dào, tinh tế.
- Như gã nghiện thuốc phiện,
như người cởi trần mặc áo
ghilê, như mạng nhện, như
thác, như người bơi ếch, như
dãy trường thành vô tận; như
tháp đèn, như ngọn lửa, như
nến xanh..
- Các hình ảnh so sánh tượng
liên tưởng đều đặc sắc vì nó
thể hiện đúng, rõ cụ thể về

đối tượng, gây bất ngờ thú vị.

tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa
lửa, ngàn búp nến, nến trong
xanh.
* Để viết được những đoạn
văn trên, người viết cần có
năng lực quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét
sâu sắc dồi dào, tinh tế.

- Các hình ảnh so sánh tượng
liên tưởng đều đặc sắc vì nó
thể hiện đúng, rõ cụ thể về
đối tượng, gây bất ngờ thú vị.

-So sánh đoạn văn của Đoàn
Giỏi (mục2) với đoạn văn 2.
Tìm những từ ngữ bị lược bỏ,
có ảnh hưởng gì đến đoạn văn?

-Tất cả những từ bị lược bỏ
là những động từ, tính từ
những so sánh liên tưởng và
tưởng tượng
→Đoạn văn trở nên chung
chung khô khan.
- Quan sát: Giúp chọn được
-GV đặt câu hỏi chốt lại vấn đề -HS trả lời.
những chi tiết nổi bật của đối

+Quan sát để làm gì?
tượng được miêu tả
+Tưởng tượng, so sánh có tác
- Tưởng tượng, so sánh: Giúp
dụng gì?
người đọc hình dung được
+Nhận xét giúp chúng ta hiểu
đối tượng miêu tả một cách
được điều gì?
cụ thể, sinh động, hấp dẫn
- Nhận xét: Hiểu được tình
cảm của người viết
Muốn miêu tả, ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét,
-Muốn miêu tả được ta phải làm Muốn miêu tả, ta phải biết liên tưởng, tưởng tượng, ví
gì?
quan sát, rồi từ đó nhận xét, von, so sánhđể làm nổi bật
liên tưởng, tưởng tượng, ví lên những đặc điểm tiêu biểu
von, so sánh…để làm nổi bật của sự vật.
lên những đặc điểm tiêu biểu
của sự vật.
4. Dặn dò: 1’
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ.
- Soạn: luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.


Tuần 24
Tiết 12

Ngày soạn:15/2/2015

Ngày dạy: 21/2/2015
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát cảnh vật
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo tài liệu, sgv, sgk, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và xem trước bài mới sgk.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, . . .
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
Thế nào là văn miêu tả?
3. Bài mới:
Như ta đã biết, Ta đã tìm hiểu về văn miêu tả trong đó có tả vật, tả việc, tả cảnh... Hôm nay
chúng ta tìm hiểu “ Phương pháp tả cảnh”. (1’)
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20’ Hoạt động 1:
I. Phương pháp viết văn tả
+ Hướng dẩn HS thảo luận nhóm,
cảnh:
tìm hiểu văn bản theo 3 nhóm, ba

1. Bài tập:
văn bản.
+ Ba nhóm tím hiểu 3 đoạn văn.
Ghi ý kiến của mảnh ra giấy, trao
đổi với các bạn trong nhúm.
+ Cử đại diện mỗi nhóm lên trình
bày.
- Văn bản đầu tiên miêu tả cảnh a) Văn bản 1: tả cảnh a) Văn bản 1: tả cảnh dượng
gì?
dượng Hương Thư đang Hương Thư đang vượt thác.
- Tại sao qua hình ảnh nhân vật ta vượt thác. Qua các động tác Qua các động tác của nhân vật
có thể hình dung được nét tiêu của nhân vật ta biết khúc ta biết khúc sông đó có nhiều
biểu của cảnh sắc?
sông đó có nhiều thác dữ.
thác dữ.
- Đoạn 2 tả cảnh gì?
b) Văn bản 2: Tả quan cảnh b) Văn bản 2: Tả quan cảnh
Tả theo thứ tự nào?
dòng sông Năn Căn. cảnh dòng sông Năn Căn. cảnh vật
vật được miêu tả từ dưới được miêu tả từ dưới sông lên
sông lên bờ, từ xa đến gần.
bờ, từ xa đến gần.
- Nêu ý chính của mỗi phần trong c) Văn bản 3:
c) Văn bản 3:
văn bản thứ 3?
Phần 1: Giới thiệu khái quát Phần 1: Giới thiệu khái quát về
về luỹ tre làng.
luỹ tre làng.
Phần 2: miêu tả cụ thể, lần Phần 2: miêu tả cụ thể, lần lượt
lượt ba vòng tre của luỹ ba vòng tre của luỹ làng.

làng.
Phần 3: Phát biểu cảm nghĩ và
Phần 3: Phát biểu cảm nghĩ
nhận xét về luỹ tre
+ Hs tìm hiểu mục ghi nhớ.
-Muốn làm 1 bài văn tả cảnh cần HS đọc
làm gì?
-Bài văn miêu tả gồm mấy phần,


bố cục của từng phần?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
20’ Hoạt động 2: Luyện tập:
+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi + Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm 1 bài tập.
nhóm phát biểu. Những học
+ Nhận xét và tổng kết các ý kiến sinh khác nhận xét, bổ sung.
chốt lại các điểm cần ghi nhớ,
lưu ý và những sai sót cần tránh.

4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài “ Buổi học cuối cùng ”.

Ghi nhớ :sgk/47
II. Luyện tập:
Bài 1:
Tả quan cảnh lớp học cần chọn
những hình ảnh tiêu biểu: quan
cảnh chung, học sinh...

Trình tự: Từ ngoài lớp vào bên
trong, từ trên bụt giảng xuống...
Bài 2:
Tả quang cảnh sân trường giờ
ra chơi: Theo trình tự không
gian hoặc thời gian.
Bài 3:
Dàn ý:
- Mở bài: Biển đẹp.
-Thân bài: Lần lượt tả vẻ đẹp
của biển theo trình tự thời gian:
Sáng, trưa, chiều, ngày mưa,
ngày nắng.
-Kết bài: Nhận xét về suy nghĩ
về sự thay đổi cảnh sắc của
biển.


Tuần 25
Tiết 13

Ngày soạn:20/2/2015
Ngày dạy: 28/2/2015

SO SÁNH, NHÂN HÓA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh, nhân hóa đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh, nhân hóa
2. Kĩ năng:

- Bíêt sử dụng phép so sánh, nhân hóa hợp lý, có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc trước câu chuyện và trả lời câu hỏi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20’ HĐ1: Luyện tập So sánh
I.Luyện tập So sánh
Yêu cầu:
Bài 1 SGK/25.
Với mỗi mẫu so sánh, học sinh a.So sánh đồng loại:
a. So sánh đồng loại
tìm ít nhất một ví dụ.
So sánh người với người:
- người với người:
a.So sánh đồng loại:
Người là Cha, là Bác, là Anh
Người là cha, là bác, là anh
So sánh người với người:

Quả tim lớn lọc trăm dòng máu Quả tim lớn lọc trăm dòng
đỏ.
máu nhỏ.
So sánh vật với vật:
-So sánh vật với vật:
b. So sánh khác loại
đường vô xứ Nghệ quanh Đôi ta như lửa mới nhen
quanh
Như trăng mới mọc, như đèn
non xanh nước biếc như tranh mới khêu. ( Ca dao).
hoạ đồ.
- Đường nở ngực những hàng
b.So sánh khác loại:
b.So sánh khác loại:
dương nhỏ, đã lên xanh như
So sánh vật với người, người -So sánh vật với người, người tóc tuổi mười lăm. ( Tố Hữu)
với vật.
với vật.
+ Tiếng suối trong như tiếng + Tiếng suối trong như tiếng
hát xa
hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng
hoa.
hoa.
+ Thân em như chẽn lúa đòng + Thân em như chẽn lúa đòng
đòng
đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng
hồng ban mai.
ban mai.

-So sánh cái cụ thể với cái -So sánh cái cụ thể với cái Bài 2 SGK/26.
trừu tượng, trừu tượng với cụ trừu tượng, trừu tượng với cụ - Khoẻ như voi.
thể:
thể:
- Đen như than.
+Quê hương là chùm khế +Quê hương là chùm khế - Trắng như tuyết.
ngọt.
ngọt.
- Cao như núi.
+ Đất nước như vì sao.
+ Đất nước như vì sao.
Bài 3 SGK/26


Học sinh đọc hai văn bản,
gạch chân hoặc đánh dấu
những câu văn có sử dụng so
sánh rồi viết lại vào vở bài tập.
20’ HĐ2: Hướng dẫn HS luyện
tập Nhân hóa
Bài 1/ 58.
- GV hướng dẫn HS làm luyện
tập
-Hãy chỉ ra và nêu tác dụng
của phép so sánh trong đoạn
văn

Học sinh đọc hai văn bản, gạch
chân hoặc đánh dấu những câu
văn có sử dụng so sánh rồi viết

lại vào vở bài tập.

II. Luyện tập Nhân hóa
Bài 1/ 58.
Đoạn 1: Dùng nhiều phép
- Phép nhân hoá: đông vui, mẹ, nhân hoá → nên câu văn sinh
con, anh, em tíu tít, bận rộn.
động, giàu hình ảnh và gợi
=> Tác dụng: Làm cho quang cảm hơn.
cảnh bến cảng được miêu tả
sống động hơn, người đọc dễ
hình dung được cảnh nhộn
nhịp, bận rộn của các phương
tiện trên cảng.
→ Dùng nhiều phép nhân hoá
nên câu văn sinh động, giàu
hình ảnh và gợi cảm hơn.
Bài 2/58.
Bài 2/58: HS kẻ bảng hai cột Bài 2/58.
- Đoạn 1:Dùng nhiều phép
để so sánh.
Cách diễn đạt:
nhân hoá nên câu văn sinh
- Đoạn 1:Dùng nhiều phép động, giàu hình ảnh và gợi
Đoạn 1:
Đoạn 2:
nhân hoá nên câu văn sinh cảm hơn.
Đông vui.
Rất nhiều tàu
động, giàu hình ảnh và gợi - Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu

xe.
không gợi được ở người đọc
Tàu mẹ, tàu Tàu lớn, tàu bé.cảm hơn.
- Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu sự tưởng tượng so sánh
con.
Xe anh, xe Xe to, xe nhỏ. không gợi được ở người đọc sự
tưởng tượng so sánh
em.
Tíu tít nhận Nhận hàng và
hàng về và chở hàng ra
chở hàng ra hoạt động liên
bận rộn.
tục.
Bài 3/ 58.
Bài 3/ 58.
Cách 1: Dùng nhiều phép Cách 1: Dùng nhiều phép
So sánh:
nhân hóa, ngay cả tên sự vật nhân hóa, ngay cả tên sự vật
cũng được viết hoa như tên cũng được viết hoa như tên
người làm cho việc miêu tả người làm cho việc miêu tả
chổi gần với cách miêu tả ngư- chổi gần với cách miêu tả người. Đoạn văn do đó sinh động, ời. Đoạn văn do đó sinh động,
có tính biểu cảm cao.
có tính biểu cảm cao.
Bài 4/58.
Bài 4/58.
Bài 4/58.
Đoạn 2: Miêu tả bình thường. a) Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt a) Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tình cảm của người để động, tình cảm của người để
Đoạn 1: Văn bản biểu cảm.
Đoạn2: Văn bản thuyết minh. chỉ hoạt động, tình cảm của sự chỉ hoạt động, tình cảm của sự

vật.
-HS tìm các phép nhân hoá và vật.
b)
Dùng
từ
ngữ
vốn
gọi
người
b) Dùng từ ngữ vốn gọi người
chỉ rõ kiểu nhân hoá.
để gọi vật.
để gọi vật.
Dùng từ ngữ chỉ hành động, Dùng từ ngữ chỉ hành động,
tình cảm của người chỉ hành tình cảm của người chỉ hành
động, tình cảm của vật.
động, tình cảm của vật.
4. Dặn dò: 1’
Hoàn chỉnh bài tập vào vở.


Tuần 26
Tiết 14

Ngày soạn:1/3/2015
Ngày dạy: 7/3/2015

PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:

- Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách XD đoạn văn và lời văn trong bài văn
tả người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn MT
- Trình bài những điều quan sát và lựa chọn kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn
theo trình tự hợp lí.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người.
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo tài liệu, sgv, sgk, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và xem trước bài mới sgk.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, . . .
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Muốn tả cảnh ta cần lưu ý điều gì?
-Nêu bố cục của một bài văn tả cảnh?
3 Dạy bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài: 2’
Ở tiết TLV trước, chúng ta đã tìm hiểu về phương pháp tả cảnh. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào
tìm hiểu phương pháp tả người.
b. Bài mới :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
25’ HĐ1: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phương pháp viết
một đoạn văn, bài văn tả
người:

- GV chia tổ thảo luận các
HS đọc đoạn văn trong
câu hỏi
SGK trang 59, 60
-Tìm những hình ảnh, từ - Đoạn 1: dượng Hương
ngữ miêu tả đặc điểm ấy? Thư đang vượt thác
=> Mạnh mẽ, hùng dũng,
oai phong
- Đoạn 2: tên cai Tứ gian
xảo
=> Xấu xí, thâm độc
- Đoạn 3: hình ảnh 2 người
trong keo vật
=> Khỏe mạnh, khéo léo,
nhanh nhẹn
-Yêu cầu của việc lựa HS tự phát hiện và phát
chọn hình ảnh và chi tiết biểu
miêu tả ở các đoạn có gì - Tả chân dung, hình ảnh
khác nhau?
tĩnh
- Tả người gắn với hình
ảnh: hình ảnh hành động

I. Phương pháp viết một
đoạn văn, bài văn tả
người:
a) Đối tượng miêu tả và đặc
điểm nổi bật:



-Muốn tả hình ảnh tĩnh ta
dựng từ loại từ?
-Tả hình ảnh động dùng từ
loại gì?
-Em có nhận xét gì về
trình tự miêu tả ở đoạn 2?
-Vậy khi tả người ta cần
lưu ý đến điều gì?

- Danh từ, tính từ

?Từ đoạn 3, em có thể rút
ra kết luận gì về bố cục
của một bài văn tả người?
Gồm mấy phần? Nhiệm
vụ của mỗi phần?

- HS tự trả lời, GV chỉnh
sửa
+ MB: từ đầu -> “nổi lên
ầm ầm”: giới thiệu chung
về nơi diễn ra keo vật
+ TB: tiếp theo -> “ngang
bụng vậy”: miêu tả chi tiết
keo vật
+ KB: còn lại: nêu cảm
nghĩ , nhận xét về nhân vật

- Động từ, tính từ
- Từ khái quát đến cụ thể

- HS trả lời

10’ HĐ2: Hướng dẫn HS
luyện tập
HS đọc ghi nhớ trang 61
- GV hướng dẫn HS làm
luyện tập
?Hãy nêu những chi tiết - HS thảo luận nhóm ghi ra
tiêu biểu mà em sẽ lựa vở nháp
chọn khi miêu tả đối
tượng: Một cụ già cao tuổi

4. Dặn dò: 1’
- Nhớ các bước và dàn ý khi làm bài văn tả người .
- Viết 1 đoạn văn tả người có sử dụng phép so sánh .
- Làm bài tập, soạn bài mới: Đêm nay Bác không ngủ

• Khi tả người cần:
- Xác định đối tượng miêu
tả
- Lựa chọn chi tiết tiêu biểu
- Trình bày theo thứ tự
a) Bố cục của một bài văn tả
người:
MB: Gới thiệu người được
miêu tả
TB: Miêu tả chi tiết (ngoại
hình, cử chỉ, hành động, lời
nói,…)
KB: Thường nhận xét hoặc

nêu lên cảm nghĩ của người
viết về người được tả.
Ghi nhớ: SGK/ 61
II. Luyện tập
Bài tập
Lập dàn bài :
+ Mở bài: Giới thiệu đối
tượng tả
+ Thân bài:
Miêu tả chi tiết ngoại hình,
cử chỉ,lời nói,hành động
- Mái tóc bạc, dáng đi
khoan thai
- Khuôn mặt phúc hậu
+ Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ
của người viết về người
được tả.


Tuần 27
Tiết 15

Ngày soạn:7/3/2015
Ngày dạy: 14/3/2015

ẨN DỤ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Khái niệm ẩn dụ, kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của kiểu ẩn dụ.

2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong
thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo tài liệu, sgv, sgk, soạn giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và xem trước bài mới sgk.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, . . .
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
Nhân hóa là gì? Có mấy kiểu nhân hóa? Cho ví dụ.
Gợi ý: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi
hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu
thị đuợc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp là:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Học sinh chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Tiếng Việt của chúng ta có rất nhiều biện pháp tu từ: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, thậm
xưng… việc sử dụng các biện pháp tu từ này đã tạo nên hiệu quả tích cực cho việc diễn đạt. Hôm
nay, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu biện pháp tu từ thứ ba là ẩn dụ
b. Bài mới:


TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
40’ HĐ: Luyện Tập

Bài 1
-So sánh đặc điểm và tác - Cách 1: diễn đạt bình thdụng của ba cách diễn đạt. ường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh
tạo cho câu thơ có tính hình
tượng, biểu cảm hơn so với
cách diễn đạt thông thường.
- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ
giúp cho sự diễn đạt hay hơn:
gợi hình , gợi cảm, hàm súc.
Bài 2
Gợi ý hai yêu cầu:
a) Ăn quả - hưởng thụ thành
- Tìm các ẩn dụ
quả lao động.
- Nêu nét tương đồng giữa  tương đồng về cách thức.
các sự vật, hiện tượng đ- + Kẻ trồng cây - người lao
ược so sánh ngầm với động tạo ra thành quả.
nhau
Tương đồng về phẩm chất.
b) mực đen - cái xấu
+ Đèn sáng - cái tốt
Tương đồng về phẩm chất.
c) Thuyền - người đi xa
+ Bến - người ở lại
Tương đồng về phẩm chất

Bài 3
-Tìm các ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác (Từ thị giác
 cảm giác, thị giác

thính giác…)

- HS đọc kỹ các câu thơ,
+ Các ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác:
chảy(a),
chảy(b),
mỏng(c), ướt(d).
+ Tác dụng: Giúp cho câu
văn (thơ) sinh động, hình ảnh
đặc sắc và người đọc có thể
cảm nhận sự vật,hiện tượng
một cách cụ thể hơn bằng
nhiều giác quan.

4. Dặn dò: 1’
- Học thuộc khái niệm ẩn dụ.
- Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép ẩn dụ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài mới: Luyện nói về văn miêu tả

Nội dung
III. Luyện tập:
Bài 1
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh
tạo cho câu thơ có tính hình
tượng, biểu cảm hơn so với
cách diễn đạt thông thường.
- Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ

giúp cho sự diễn đạt hay
hơn: gợi hình , gợi cảm,
hàm súc.
Bài 2
a) Ăn quả - hưởng thụ thành
quả lao động.
 tương đồng về cách thức.
+ Kẻ trồng cây - người lao
động tạo ra thành quả.
Tương đồng về phẩm
chất.
b) mực đen - cái xấu
+ Đèn sáng - cái tốt
Tương đồng về phẩm
chất.
c) Thuyền - người đi xa
+ Bến - người ở lại
Tương đồng về phẩm
chất
Bài 3
+ Các ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác:
chảy(a),
chảy(b),
mỏng(c), ướt(d).
+ Tác dụng: Giúp cho câu
văn (thơ) sinh động, hình
ảnh đặc sắc và người đọc có
thể cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách cụ thể hơn
bằng nhiều giác quan.



Tuần 28
Tiết 16

Ngày soạn: 12/3/2015
Ngày dạy: 21/3/2015

ÔN TẬP VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
Hệ thống hóa kiến thức đã học về văn bản: tác giả, thể loại, nội dung, nghệ thuật,....
2. Kỹ năng :
Rèn luyện thói quen tìm hiểu câu hỏi. Vận dụng trả lời tốt câu hỏi..
3. Thái độ :
Vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời các câu hỏi : trắc nghiệm, tự luận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Soạn tốt giáo án, tham khảo tài liệu, soạn đề kiểm tra vừa sức học sinh.
Học sinh : Học và nắm bài (lí thuyết, bài tập), giấy kiểm tra, giấy rời.
III. Các họat động trên lớp :
1. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Viết (hoặc phát) đề kiểm tra thử
Đề: 01
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng nhất (từ Câu 1 đến Câu 7)
Câu 1: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ truyện?
A. Dế Mèn
B. Dế Mèn và Dế Choắt

C. Nhật kí Dế Mèn
D. Dế Mèn phiêu lưu kí
Câu 2: Tác giả của văn bản “Sông nước Cà Mau” là?
A. Tô Hoài
B. Đoàn Giỏi
C. Tố Hữu
D.
Minh Huệ
Câu 3: Văn bản “Sông nước Cà Mau” thuộc thể loại gì?
A. Truyền thuyết
B. Truyện
C. Truyện cổ tích
D. Thơ
Câu 4: Kiều Phương là một em bé có tài năng về phương diện gì?
A. Điêu khắc
B. Trộn màu
C. Lấy lòng người khác
D. Hội
họa
Câu 5: Dượng Hương Thư là nhân vật chính trong văn bản “Vượt thác”.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Phrăng đã trải qua buổi học cuối cùng bằng tiếng gì?
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D.
Việt Nam
Câu 7: Do bày trò trêu chị Cóc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho?
A. Dế Choắt

B. Dế Mèn
C. Chị Cốc
D. Cào
Cào
Câu 8: Hãy nối các tên nhân vật với tên văn bản cho phù hợp:
1. Kiều Phương
A. Buổi học cuối cùng
2. Lượm
B. Bức tranh của em gái tôi
3. Dế Mèn
C. Bài học đường đời đầu tiên
4. Phrăng
D. Lượm
Trả lời: 1 - . . . . .
2-.....
3-.....
4-....


Câu 9: Hãy chọn từ thích hợp (Chợ Năm Căn, mũi Cà Mau) điền vào chỗ trống cho phù
hợp:
------------------------------------ nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. Dế Mèn là nhân vật chính trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Văn bản “Bức tranh của em gái tôi” thuộc thể loại gì? Tác giả là ai?
Câu 2: (3 điểm) a. Bổ sung chính xác hai khổ thơ sau:
“Chú bé loắt choắt
…………………...
…………………...

……………………
……………………
……………………
…………………….
Nhảy trên đường vàng”
b. Trong bài thơ, tác giả đã khắc họa những tính cách, phẩm chất gì của chú bé
liên lạc?
Câu 3: (2 điểm) Qua truyện “Bức tranh của em gái tôi” em nhận thấy Kiều Phương
là một cô bé như thế nào? Nếu em là anh trai của Kiều Phương thì em sẽ có thái độ gì khi
biết được em gái mình có tài năng hội họa?
Câu 4: (1 điểm) Viết đoạn văn ngắn (3-4 dòng) nêu cảm nhận của em về hình ảnh
Hồ Chí Minh trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”.
4. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.


Tuần 29
Tiết 17

Ngày soạn: 18/3/2015
Ngày dạy: 28/3/2015

HOÁN DỤ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử
dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Soạn giảng tìm thêm ví dụ.
Trò: Trả lời câu hỏi ở phần bài học.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, phân tích tình huống, . . .
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ và cho biết các kiểu ẩn dụ?
Dự kiến trả lời:
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng kia có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cho ví dụ và nêu các kiểu ẩn dụ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Các tiết trước chúng ta đó học về 3 phép tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ. Tiết này chúng ta sẽ
tìm hiểu thêm một phép tu từ nữa đó là: Hoán dụ.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
15’ HĐ 1: Hướng dẫn HS
I. Hoán dụ là gì?
tìm hiểu khái niệm
1. Ví dụ: SGK
hoán dụ
+ Đọc ví dụ. Tìm hiểu + Áo nâu – nông dân.
+ Viết lên bảng 2 câu thơ nghĩa của từ in đậm.
+ Áo xanh – công nhân.
trong SGK.

- Áo nâu chỉ người nông + Nông thôn – những người
- Áo nâu với áo xanh gợi dân. Áo xanh chỉ người sống ở nông thôn.
cho em liên tưởng tới công nhân.
+ Thị thành – những người
những ai?
TL Nông thôn: chỉ sống ở thị xã, thành phố.
những người sống ở => Mối quan hệ gần gũi.
- Nông thôn và thị thành nông thôn. Thị thành: chỉ
chỉ những ai?
những người sống ở thị
xã, thành phố.
TL Áo nâu là áo người
nông dân thường mặc.
- Giữa áo nâu với người nông thôn là nơi có
nông dân, áo xanh với những người sống ở đây.
người công nhân, nông Vậy chúng có mối quan
thôn và những người hệ về đặc điểm, tính
sống ở nông thôn, thị chât.
thành và những người
sống ở thị xó, thành phố TL Cách diễn đạt một có - Tác dụng: tăng sức gợi hình,
cú mối quan hệ như thế giá trị biểu cảm, cách gợi cảm.


nào mà tác giả có thể
thay thế?
- So sánh cách diễn đạt
trên với với cách diễn đạt
“Tất cả nông dân ở nông
thôn và công nhân ở
thành phố đều đứng lên”?

- Thế nào là hoán dụ?
Tác dụng khi sử dụng
hoán dụ?
10’

8’

HĐ 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu các kiểu hoán
dụ
+ Sử dụng bảng phụ với
các mẫu cho sẵn.
- “Bàn tay” gợi cho em
liên tưởng đến nhâm vật
nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- “Một” và ‘ba” gợi cho
em liên tưởng đến sự vật
nào?
- Mối quan hệ của chúng
là mối quan hệ gì?
- “Đổ máu” gợi cho em
liên tưởng đến sự việc gì?
- Quan hệ giữa chúng
như thế nào?
+ Gửi Miền Bắc lòng
Miền Nam chung thuỷ.
- “Miền Bắc” và “Miền
Nam” ở đây gợi cho ta
liên tưởng đến ai?

- Nêu các kiểu hoán dụ
thường gặp?
HĐ 3: HD luyện tập
Bài tập 1: Trang 84
Chỉ ra các phép hoán dụ
trong những câu thơ, câu
văn và cho biết mối quan
hệ giữa các sự vật trong
mỗi phép hoán dụ là gì?

diễn đạt 2 chỉ có giá trị
thông báo thông thường.
+ HS đọc ghi nhớ.

+ HS thảo luận để tìm
hiểu nghĩa hoán dụ và
chỉ ra mối quan hệ giữa
chúng.

+ Tìm hiểu ghi nhớ.

+ HS suy nghĩ trả lời

+ HS suy nghĩ ôn lại kiến
thức bài Ẩn dụ và Hoán
dụ để trả lời.

Ghi nhớ: HD là gọi tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm
bằng tên của sự vật, hiện

tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
II. Các kiểu hoán dụ
1. Bàn tay ta- chỉ người lao
động.
=> Lấy bộ phận chỉ toàn thể.
2. Một- số ít; ba- số nhiều.
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng.
3. Đổ máu - chỉ sự hi sinh,
mất mát, chiến tranh.
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để
gọi sự vật.
4. Miền Bắc- nhân dân ở
miền Bắc.
Miền Nam- nhân dân ở miền
Nam.
=> Lấy vật chứa đựng để gọi
vật bị chứa đựng.
Ghi nhớ: Có 4 kiểu hoán dụ:
- Lấy 1 bộ phận để gọi toàn
thể.
- Lấy vật chứa đựng để gọi
vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để
gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng.

III. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Làng xóm - người nông
dân.
 Quan hệ: vật chứa đựng vật bị chứa đựng.
b. Mười năm - thời gian trước
mắt
Trăm năm - thời gian lâu
dài
 Quan hệ: cái cụ thể - cái
trừu tượng.
c. Áo chàm - người Việt Bắc:
 Dấu hiệu sự vật với sự vật.
d. Trái Đất - nhân loại:
 Vật chứa dung - vật bị


Bài tập 2: Trang 84
So sánh hoán dụ - ẩn dụ:

chứa đựng.
Bài tập 2
Giống

Khác

4. Dặn dò: 1’
- Học bài và làm bài tập còn lại.
- Đọc kĩ lại văn bản
- Chuẩn bị bài “Tập làm thơ bốn chữ”.


Hoán dụ
Ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên
sự vật, hiện tượng khác.
- Dưạ vào quan hệ - Dựa vào quan hệ
tương đồng:
tương cận:
+ Hình thức
+ Bộ phận - toàn
thể
+ Cách thức thực
+ Vật chứa đựng hiện
vật bị chứa đựng
+ Phẩm chất
+ Dấu hiệu của sự
vật - sự vật
+ Cảm giác
+ Cụ thể - trừu
tượng


Tuần 30
Tiết 18

Ngày soạn: 28/3/2015
Ngày dạy:
4/42015
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI


I. Mức độ cần đạt
- Nắm vững đặc điểm, yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa các bước,
các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được một đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
- Rèn kĩ năng làm văn miêu tả.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Thông qua các bài tập thực hành tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn tả cảnh
và tả người.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Ứng dụng CNTT: Trình chiếu dàn bài, một số đoạn
văn tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập soạn, . . .
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, đặt câu hỏi phát vấn, thuyết giảng, thảo luận, trực quan,...
V. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
Để nắm vững hơn các thao tác cơ bản của một bài văn tả cảnh và tả người, ta đi vào ôn
tập văn miêu tả.
b. Tiến trình bài dạy (40’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu

Bài 1
đoạn văn SGK.
-Yêu cầu học sinh nêu -Nêu yêu cầu của bài văn * Đoạn văn tả cảnh mặt trời
những yêu cầu cần nắm về miêu tả.
mọc trên biển rất hay và
văn miêu tả.
độc đáo. Đoạn văn hay vì:
-Gọi học sinh đọc bài tập 1. -Đọc bài tập 1.
-Lựa chọn được những chi
-Nêu yêu cầu của từng bài -Nêu yêu cầu của từng bài.
tiết, hình ảnh đặc sắc.
tập.
-Có so sánh, liên tưởng mới
- Đoạn văn này tả cảnh gì?
-Thảo luận nhóm.
mẻ, độc đáo, kì lạ và thú vị.
- Điều gì đã tạo nên cái hay -Đại diện nhóm lên trình -Vốn ngôn ngữ thật phong
và độc đáo cho đoạn văn?
bày kết quả.
phú, sắc sảo.
-Yêu cầu thảo luận nhóm .
-Nhận xét.
-Tình cảm rõ ràng với cảnh
-Mời đại diện nhóm lên
vật.
trình bày kết quả.
-Hướng dẫn trao đổi góp ý,
bổ sung.
25’ Hoạt động 2: Lập dàn ý
Bài 2

Bước 1: Lập dàn bài tả đầm -Đọc bài tập 2.
Lập dàn ý bài văn tả cảnh
sen đang mùa nở hoa..
đầm sen đang mùa sen nở.


-Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2.
-Yêu cầu thực hiện bài tập
2.
- GV gợi ý:
+MB: Nên như thế nào?
+TB: Tả cụ thể những hình
ảnh và chi tiết tiêu biểu nổi
bật gì?
- Em định tả theo thứ tự
nào?
-> Đảm bảo sự liên kết, có
thể dẫn bài ca dao? Trong
đầm…..mùi bùn.
.Đầm sen gợi cho em những
suy nghĩ và cảm xúc gì?
-Nhận xét- sửa sai.
Bước 2: Lập dàn bài tả em
bé bụ bẩm đang tập nói, tập
đi (13')
- Nếu như ở trên là tả cảnh
thì đề này tả gì?
- Đối với đề văn tả người
em sẽ lựa chọn những hình

ảnh và chi tiết tiêu biểu, đặc
sắc nào?
- Em sẽ miêu tả theo thứ tự
nào?
-Nhận xét -sửa sai.

Bước 3: Đọc lại các vb có
đoạn miêu tả và tự sự.

a) MB: Đầm sen nào? Ở
đâu? Mùa nào?
-Đọc dàn ý bài tập 2.
b) TB:
-Nhận xét.
-Quang cảnh chung của
đầm sen khi nhìn bao quát.
Rèn kĩ năng lập dàn bài theo -Theo trình tự nào? từ bờ ra
gợi ý của giáo viên.
hay từ giữa đầm?
-Miêu tả chi tiết lá, hoa,
hương, màu sắc, không
- Quan sát, bổ sung nhanh khí….
vào vở.
-Công dụng của sen.
c) KB: Ấn tượng của du
khách.

Bài 3
Tả một em bé bụ bẩm, ngây
thơ đang tập đi, tập nói.

-Đọc bài tập 3.
* Dàn ý chi tiết:
a) MB:
-Đọc dàn ý bài tập 3.
-Em bé con nhà ai? Tên họ,
-Nhận xét.
Tháng tuổi, quan hệ với
em?
- Từ trên xuống dưới, từ b) TB:
ngoài vào trong.
-Hình dáng.
-Em bé tập đi: Chân, tay,
mắt, dáng đi…
-Em bé tập nói : miệng,
môi, lưỡi, mắt….
c) KB:
-Thái độ của mọi ngừoi đối
với em bé.
Bài 4
- Đọc lại, chọn ra những Đọc lại 1 số đoạn văn:
đoạn miêu tả và tự sự đã a): Bài học đường đời đầu
chuẩn bị.
tiên.
b): Buổi học cuối cùng.

4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Xem lại bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài: "Chữa lỗi về CN,VN".



Tuần 31
Tiết 19

Ngày soạn: 01/4/2015
Ngày dạy: 114/2015

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
I. Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.
- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của
câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu,. . .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập soạn, . . .
IV. Phương pháp: Phân tích ngữ liệu, trò chơi, trực quan,...
V. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Chủ ngữ của câu là gì? cho ví dụ?
- Vị ngữ của câu là gì? cho ví dụ?
- Vị ngữ trong câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” có cấu tạo là:
A.Động từ
B. Cụm động từ

C.Tính từ
D. Cụm tính từ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
Câu phân loại theo mục đích nói thông thường có 4 kiều câu: Câu trần thuật, câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và mỗi kiểu câu có nhiệm vụ riêng. Để nắm vững
hơn về kiểu câu trần thuật, hôm nay…..
b. Tiến trình bài dạy (37’)
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động : HDHS làm
II. LUYỆN TẬP
bài tập
-Yêu cầu học sinh đọc bài -Đọc bài tập. Thảo luận
tập. Hướng dẫn học sinh nhóm. Đại diện nhóm lên
luyện tập. Yêu cầu chia
trình bày kết quả. Nhận
nhóm thảo luận. Mời các xét- bổ sung.
nhóm lên trình bày kết
Bài 1
Bài 1
quả. Nhận xét - sửa sai.
-Tìm câu trần thuật đơn: -Tìm câu trần thuật đơn:
Bài 1: Tìm câu trần thuật +Câu 1: Dùng để giới
+Câu 1: Dùng để giới
đơn
thiệu.
thiệu.
+Câu 2: Dùng để nhận
+Câu 2: Dùng để nhận

xét.
xét.
-Các câu còn lại 3, 4 là
-Các câu còn lại 3, 4 là
câu trần thuật ghép.
câu trần thuật ghép.


Bài 2
Một số câu mở đầu các
truyện đã học, chúng
thuộc kiểu câu nào? Có
tác dụng gì?

Bài 2
a) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu.
b) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân
vật.
c) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân
vật.
Bài 3
Bài 3
Nhận xét cách giới thiệu
Cách giới thiệu nhân vật
nhân vật trong các đoạn
ở 3 ví dụ này là giới thiệu
văn.

nhân vật phụ trước rồi từ
việc làm của nhân vật
phụ mới đi giới thiệu
nhân vật chínBài 4
Bài 4
Ngoài tác dụng giới
-Ngoài giới thiệu nhân
thiệu nhân vật, những câu vật ở 2 đoạn văn còn có
mở đầu còn có tác dụng
tác dụng miêu tả hành
gì?
động của các nhân vật.

4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài, tìm thêm ví dụ.
- Chuẩn bị bài: "Câu trần thuật đơn có từ là".

Bài 2
a) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu.
b) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân
vật.
c) Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân
vật.
Bài 3
Cách giới thiệu nhân vật
ở 3 ví dụ này là giới thiệu
nhân vật phụ trước rồi từ

việc làm của nhân vật phụ
mới đi giới thiệu nhân vật
chínBài 4
-Ngoài giới thiệu nhân
vật ở 2 đoạn văn còn có
tác dụng miêu tả hành
động của các nhân vật.


Tuần 32
Tiết 20

Ngày soạn: 10/4/2015
Ngày dạy: 18/4/2015

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mức độ cần đạt
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
-Về kiến thức: Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
lớp 6: Từ đơn, từ phức, danh từ, động từ, tính từ, câu trần thuật, ẩn dụ, hoán dụ…..
- Về kĩ năng: Biết cách sử dụng các từ loại và biện pháp tu từ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, bảng hệ thống, . . .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập soạn, . . .
IV. Phương pháp: Nêu vấn đề, đặt câu hỏi phát vấn, thuyết giảng, thảo luận, trực quan, trò
chơi,...
V. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
Các em đã học về từ và từ loại cũng như các phép tu từ. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại tất cả các
từ loại và các phép tu từ đó…..
b. Tiến trình bài dạy (41’)
Hoạt động 1: 10’ Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
1) Cấu tạo từ:
-Từ đơn: Chỉ gồm 1 tiếng.
VD: nhà, đi, nhanh,…
-Từ phức: Có 2 loại từ ghép và từ láy.
+ Từ ghép: Tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: nhà cửa, ăn ở, câu lạc bộ,…..
+ Từ láy: Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: Đẹp đẽ, lảo đảo, sạch sành sanh,…
Hoạt động 2: (10') Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
2) Từ loại và cụm từ:
-Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
VD: sinh viên, người, gà, vịt, văn học, hòa bình,…..
-Động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
VD: đi, thấy, chạy, nhảy, ăn, ngủ,…
-Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
VD: tốt, xấu, dài, ngắn, to, nhỏ,….
-Số từ: Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự.
VD: chỉ số lượng: 3 con trâu, 2 cái tủ, 5 quyển sácChỉ số thứ tự: tầng 7, trang 9, cây số 125
-Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
VD: tất cả, mỗi, cái, từng..
-Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc
tính từ đó.
VD: Vẫn, sẽ, cứ, ra, rất, …..
-Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian

hoặc thời gian.
VD: Kia, nọ, đấy, này, ấy,…
-Cụm danh từ: Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thàn-


VD: Tất cả những/ cái bàn/ ấy.
PT
TT PS
-Cụm động từ: Là tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thànVD: Đang/ chạy/ trên đường.
PT TT PS
-Cụm tính từ: Là tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thànVD: Đang/ đẹp/ như trăng mới mọc.
PT TT PS
Hoạt động 3: (10') Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
-So sánh: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Trẻ em như búp trên càn-Nhân hóa: Gọi tên con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả
con người làm cho thế giới loài vật, đồ vật….trở nên gần gũi với con người ..
VD: Trăng đang cười với chúng em.
-Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
VD: Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
-Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của mộtt sự vật, hiện tượng
khác có nét gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Hoạt động 4: (5') Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
Các kiểu cấu tạo câu:
- Câu trần thuật đơn: Câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự
việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.

VD: Mẹ /đi làm.
C V
-Câu trần thuật đơn có từ là: VN thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thànVD: Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
-Câu trần thuật đơn không có từ là : VN thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ tạo thànVD: Phú ông /mừng lắm.
Hoạt động 5: (6') Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt
Các dấu câu:
-Dấu chấm: Kết thúc câu trần thuật.
VD: Giời chớm hè.
-Dấu chấm hỏi: Kết thúc câu nghi vấn.
VD: Con có nhận ra ta không?
-Dấu chấm than: Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
VD: Cá ơi, giúp tôi với !
-Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận câu.
VD: Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.
4. Dặn dò: 1’
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: "Ôn tập tổng hợp".



×