Tải bản đầy đủ (.ppt) (143 trang)

Full bài giảng hành vi tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.89 KB, 143 trang )

HÀNH VI TỔ CHỨC
ĐOÀN THỊ BÍCH HẠNH
KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH


Đặt vấn đề
 Tại sao người ta suy nghĩ và hành động như thế này

mà không hành động như thế khác?
 Tại sao họ lại thay đổi hành động?
 Các yếu tố nào chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi cá
nhân trong tổ chức?
 Nếu muốn gây ảnh hưởng tới hành vi của một
người khác, trước hết phải nắm bắt và hiểu được
điều gì?


Nội dung chương II
Hành vi cá nhân trong tổ chức
Những cơ sở của hành vi cá nhân

I.
1.
2.
3.
4.

Những đặc tính tiểu sử
Tính cách
Nhận thức


Học tập

Giá trị, thái độ và sự thỏa mãn đối với công việc

II.
1.
2.
3.

Giá trị
Thái độ
Sự thỏa mãn đối với công việc


Con người
bản năng

Cá nhân
(con
người)

Con người
xã hội

Con người
công việc
(tổ chức)


Thái độ


Động
Độnglực
lực

Nhóm
Nhóm

Tính cách

Học
Họchỏi
hỏi
Năng lực

Cơ sở hành vi cá nhân trong tổ chức

Tổ
chức


Những cơ sở của hành vi cá nhân



Những đặc tính tiểu sử



Tính cách




Nhận thức



Học tập


Cơ sở 1: Những đặc tính tiểu sử
 Tuổi tác
 Giới tính
 Tình trạng gia đình
 Thâm niên công tác

=> Là những đặc tính khách quan và dễ dàng có thể nắm bắt
được từ hồ sơ của cá nhân.
=> Những đặc tính thuộc về con người bản năng gắn với ý
thức hệ, dân tộc, tôn giáo, truyền thống văn hóa... Là những
đặc tính khách quan, nhưng để nhận biết được thì cần phải
có thời gian và tương tác rất lớn với tính cách.


Tuổi tác
• Tỉ lệ thuận giữa tuổi và mong muốn ổn định, không muốn

thuyên chuyển
• Tỉ lệ nghịch giữa người lớn tuổi với mức độ vắng mặt.
Ngược lại càng trẻ tuổi lại càng hay vắng mặt.Tuy nhiên, tỉ

lệ vắng mặt bất khả kháng (ốm, bệnh) của người lớn tuổi
thì cao hơn.
• Tỉ lệ nghịch giữa người ít tuổi với kinh nghiệm, nhưng bù
lại có sức khỏe tốt. Trong khi đó người lớn tuổi có kinh
nghiệm nhưng sức khỏe lại không cao.
• Giữa tuổi tác và sự hài lòng trong công việc có mối quan
hệ tích cực. Tuy nhiên, cũng có sự ngược lại.


Giới tính
• Không có sự khác biệt rõ rệt giữa nam và nữ trong việc

ảnh hưởng đến kết quả thực hiện công việc.

• Khả năng giải quyết vấn đề, khả năng phân tích, nỗ lực

cạnh tranh, yếu tố động viên, khả năng học tập và tính xã
hội của nam và nữ không khác nhau. VD

• Không có bằng chứng nào cho thấy giới tính ảnh hưởng

đến sự hài lòng trong công việc.

• Phụ nữ có tỉ lệ vắng mặt cao hơn nam giới do họ có trách

nhiệm với những công việc trong gia đình nhiều hơn.


Tình trạng hôn nhân
• Sự ảnh hưởng của tình trạng hôn nhân đến năng suất lao


động.
• Những nhân viên đã lập gia đình ít vắng mặt hơn, mức độ

thuyên chuyển thấp hơn và hài lòng với công việc của họ
cao hơn so với các đồng nghiệp chưa lập gia đình.


Thâm niên
 Ảnh hưởng của thâm niên đối với việc thực hiện nhiệm vụ
 Thâm niên và vắng mặt có mối quan hệ nghịch biến
 Cũng như càng có thâm niên thì tỉ lệ thuyên chuyển càng

ít (do sợ mất những khoản phúc lợi hoặc tiền lương từ
thâm niên mang lại)
 Thâm niên góp phần làm tăng thêm sự hài lòng trong công

việc


Cơ sở 2: Tính cách
 Tính cách là phong thái tâm lý cá nhân độc đáo quy định

cách thức hành vi của cá nhân -> tính độc đáo, cá biệt và
riêng có
 Phản ánh những tương tác của cá nhân đối với những
người khác và đối với môi trường xã hội và hoạt động của
cá nhân -> thể hiện tính hệ thống
 Biểu hiện ra trong hệ thống thái độ, phẩm chất, ý chí của
cá nhân đó -> tính tương đối ổn định

 Được hình thành và chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố (bẩm
sinh, gen, môi trường học tập, xã hội, văn hóa,…)


Các phương diện xem xét,
đánh giá tính cách cá nhân
 Phản

ứng, tương tác của cá nhân với trách
nhiệm và nghĩa vụ mà họ đảm nhiệm;

 Phản

ứng, tương tác với những người xung
quanh;

 Phản

ứng và tương tác với chính bản thân của
cá nhân.


Tham khảo: Mười sáu cặp tính cách chủ yếu


Các mô hình tính cách
 Mô hình “Năm tính cách lớn”
 Mô hình chỉ số tính cách Myer- Briggs

(MBTI)



Mô hình “năm tính cách lớn”
• Tính hướng ngoại: dễ hội nhập, hay nói và quyết đoán,






ưa hoạt động.
Tính hòa đồng: hợp tác và tin cậy, chia sẻ.
Tính chu toàn: trách nhiệm, cố chấp và định hướng
thành tích.
Tính ổn định tình cảm: bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực,
chắc chắn.
Tính cởi mở: có óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật


Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs
 Cách thức mà cá nhân tìm kiếm năng lượng để giải

quyết vấn đề: Hướng ngoại (E), hay hướng nội (I)
 Cách thức mà cá nhân tìm hiểu và nhận thức về thế
giới xung quanh: cảm quan (S) hay trực giác (N)
 Cách thức ra quyết định: lý trí (T) hay tình cảm (F)
 Cách thức hành động: Nguyên tắc (J) hay linh hoạt
(P)



Các thuộc tính tính cách khác

 Quan niệm về số phận (mức độ tự

chủ)-> người hướng nội, người hướng
ngoại
 Độc đoán
 Chủ nghĩa thực dụng
 Tự kiểm soát
 Thiên hướng chấp nhận rủi ro


Quan niệm về số phận








Người hướng nội: là người tin
rằng họ chính là người làm
chủ số phận của mình (tính tự
chủ cao).
Thường hài lòng với công
việc, ít vắng mặt và để tâm
vào công việc
Thường tìm kiếm thông tin
trước khi ra quyết định, có

động cơ rất cao để thành công
trong công việc, cố gắng kiểm
soát môi trường bên ngoài;
Tỉ lệ thuyên chuyển cao
Thích hợp với công việc
chuyên môn hay những công
việc có tính sáng tạo, độc lập.

Người hướng ngoại: cho rằng
những điều xảy đến với cuộc
sống của họ là do may mắn
hoặc ngẫu nhiên (tính tự chủ
thấp)
• Thường ít hài lòng với công
việc, tỉ lệ vắng mặt cao, ít để
tâm vào công việc;
• Hay tuân thủ mệnh lệnh và
sẵn sàng làm theo sự chỉ dẫn
của cấp trên;
• Thường phù hợp với những
công việc hành chánh, CV
phụ thuộc vào sự chỉ dẫn của
người khác để thành công .


Độc đoán
• Niềm tin cho rằng: có sự khác biệt về địa vị và quyền lực

giữa các thành viên trong tổ chức.
• Thể hiện sự cứng nhắc về nhận thức, hay phán xét người

khác.
• Thường không thích hợp với những công việc đòi hỏi sự
nhạy cảm với cảm xúc của người khác, năng lực thích
ứng với những tình thế phức tạp và thay đổi nhanh.
• Phù hợp khi công việc được tổ chức rõ ràng, dựa trên sự
tuân thủ chặt chẽ các luật lệ


Chủ nghĩa thực dụng
• Thường có đầu óc thực tế, giữ khoảng cách trong tình

cảm và luôn tin rằng sự thật có thể được chứng minh.
• Thường khéo léo hơn, dễ thành công hơn, chủ yếu là đi
thuyết phục người khác chứ ít khi bị thuyết phục.
• Làm việc có năng suất, thích hợp với những công việc
cần đàm phán hoặc những công việc có sự cam kết phần
thưởng.


Tự kiểm soát
• Nếu có khả năng tự kiểm soát cao
• rất dễ thích ứng với sự thay đổi của bên ngoài. Ở chốn đông người,
họ có thể có những biểu hiện trái ngược khi ở một mình.
• Rất chú ý đến hành vi người khác và dễ tuân thủ. => rất linh động,
dễ thăng tiến trong công việc.
• Người có khả năng tự điều chỉnh thấp rất kiên định với

những điều họ làm.



Thiên hướng chấp nhận rủi ro
 Mỗi người có khả năng chấp nhận rủi ro khác

nhau.
 Những người thích rủi ro thường ra những quyết
định rất nhanh và sử dụng ít thông tin cho các
quyết định của mình.
 Họ thích hợp với những nghề kinh doanh cổ
phiếu. Những người không thích rủi ro thường
thích hợp với những công việc như kế toán.


Tính cách phù hợp công việc

 Thực tế
 Điều tra
 Xã hội
 Nguyên tắc
 Doanh nhân (chính trị gia)
 Nghệ sỹ


Tính cách và hành vi cá nhân
 Hành vi cá nhân bị ảnh hưởng rất nhiều bởi tính cách.

Bởi:
 Những đặc điểm tính cách sẽ quyết định cách thức
hành động và ra quyết định cá nhân trong những tình
huống nhất định;
 Tính


cách cá nhân sẽ ảnh hưởng đến cách cư xử của
họ với những thành viên khác khi làm việc trong cùng
một nhóm.


×