Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Tình hình bệnh tiêu chảy ở lợn con theo mẹ tại tỉnh vĩnh phúc, xác định yếu tố gây bệnh của vi khuẩn e coli và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 111 trang )

Đại học thái nguyên
Trờng đại học nông lâm

Nguyễn Chí Kiên

Nghiên cứu ảnh hởng của điều kiện sinh trởng
và phát triển đến chất lợng gỗ Mỡ 10 tuổi
trồng tại huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn làm cơ sở
cho các nhà sử dụng gỗ lựa chọn nguyên liệu
trong quá trình sản xuất

Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

Thái Nguyên, 2009
1


Đại học thái nguyên
Trờng đại học nông lâm

Nguyễn Chí Kiên

Nghiên cứu ảnh hởng của điều kiện sinh trởng
và phát triển đến chất lợng gỗ Mỡ 10 tuổi
trồng tại huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn làm cơ sở
cho các nhà sử dụng gỗ lựa chọn nguyên liệu
trong quá trình sản xuất

Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.60


Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thái

Thái Nguyên, 2009

2


Lời cảm ơn

Trớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Thái, ngời đã
hớng dẫn trực tiếp, chỉ đạo tận tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự quan tâm, giúp
đỡ, động viên của các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Phòng thí nghiệm trung
tâm, Khoa Lâm nghiệp - Trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng bàn bè
đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo cùng các quý
phòng lâm trờng huyện Chợn Đồn tỉnh Bắc Kạn, Công ty Ván Dăm Thái
Nguyên, Trờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về cơ
sở vật chất thí nghiệm trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng cho tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngời thân và bạn bè
gần xa đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành cuốn luận văn này.
Thái Nguyên, ngày

tháng
Tác giả


Nguyễn Chí Kiên

3

năm 2009


Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Ký hiệu

ý nghĩa

Đơn vị

PAM

UBND
TN
TCVN

Uỷ ban nhân dân
Thái Nguyên
Tiêu chuẩn Việt Nam

m

Khối lợng

h


Giờ

BL

Bằng Lũng

ĐV

Đông Viên

BT

Bình Trung

x

Trị số trung bình cộng

S

Độ lệch tiêu chuẩn

g

S%

Hệ số biến động

%


P%

Hệ số chính xác

%

nd

Độ bền nén dọc thớ

MPa

ut

Độ bền uốn tĩnh

MPa

W

Độ ẩm

%

4

i



Danh mục các bảng

Bảng 1.1. Một số thông số ngọai quan của gỗ Mỡ...........................................14
Bảng 1.2. Thông số cấu tạo của gỗ Mỡ ...........................................................15
Bảng 1.3. Số lợng lỗ mạch của Mỡ, lỗ/mm2 ...................................................15
Bảng 1.4. Đờng kính lỗ mạch của gỗ Mỡ, àm ...............................................15
Bảng 1.5. Kích thớc của tia gỗ, àm ................................................................15
Bảng 1.6. Chiều dài sợi của gỗ Mỡ, mm ..........................................................16
Bảng 4.1. Kết quả phân tích phẫu diện đất tại Bình Trung ..............................46
Bảng 4.2. Đờng kính và chiều cao cây mỡ 10 tuổi tại Bình Trung ................46
Bảng 4.3. Kết quả phân tích phẫu diện đất tại Đông Viên ...............................47
Bảng 4.4. Đờng kính và chiều cao cây mỡ 10 tuổi tại Đông Viên.................47
Bảng 4.5. Kết quả phân tích phẫu diện đất tại Bằng Lũng ..............................49
Bảng 4.6. Đờng kính và chiều cao cây mỡ 10 tuổi tại Bàng Lũng .................49
Bảng 4.7. Bảng so sánh đờng kính và chiều cao cây mỡ trồng tại
3 vùng nghiên cứu ...........................................................................50
Bảng 4.8. Kết quả độ ẩm tuyệt đối trung bình của gỗ mỡ 10 tuổi, % ..............52
Bảng 4.9. Kết quả sức hút nớc tối đa của gỗ mỡ 10 tuổi, % ..........................53
Bảng 4.10. Kết quả khối lợng thể tích trung bình của gỗ mỡ 10 tuổi, g/cm3 55
Bảng 4.11. Khả năng dãn nở trung bình của gỗ mỡ 10 tuổi, % .......................56
Bảng 4.12. Sức chịu ép dọc thớ trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi, MPa...............58
Bảng 4.13. Sức chịu kéo thớ trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi, MPa ...................59
Bảng 4.14. Độ bền uốn tĩnh trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi, MPa ....................61
Bảng 4.15. Tổng hợp So sánh đờng kính, chiều cao, tính chất vật lý
và cơ học của gỗ trồng tại 3 vùng nghiên cứu...............................62
Bảng 4.16. So sánh độ hút nớc tối đa của gỗ Mỡ 10 tuổi và
một số loại gỗ khác .........................................................................64
Bảng 4.17. So sánh khả năng dãn nở tiếp tuyến của gỗ Mỡ 10 tuổi và
một số loại gỗ khác ........................................................................66
Bảng 4.18. Tiêu chuẩn so sánh độ bền nén dọc thớ gỗ mỡ 10 tuổi..................67

Bảng 4.19 So sánh giới hạn bền khi nén dọc thớ của gỗ Mỡ 10 tuổi
và một số loại gỗ khác....................................................................67
Bảng 4.20. Tiêu chuẩn so sánh độ bền uốn tĩnh gỗ mỡ 10 tuổi .......................68
Bảng 4.21. So sánh giới hạn bền uốn tĩnh của gỗ Mỡ 10 tuổi
và một số loại gỗ khác....................................................................69
ii

5


Danh mục các hình

Hình 4.1. Biểu đố so sánh kích thớc đờng kính và chiều cao cây Mỡ
trồng tại 3 vùng nghiên cứu

42

Hình 4.2. Biểu đồ so sánh độ ẩm tuyệt đối theo đờng kính và chiều cao
của gỗ mỡ 10 tuổi đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu

44

Hình 4.3. Biểu đồ so sánh sức hút nớc tối đa theo đờng kính và chiều
cao của gỗ mỡ 10 tuổi đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu

45

Hình 4.4. Biểu đồ so sánh khối lợng thể tích của gỗ mỡ 10 tuổi theo
đờng kính và chiều cao đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu


47

Hình 4.5. Biểu đồ so sánh khả năng dãn nở của gỗ mỡ 10 tuổi theo đờng
kính và chiều cao cây đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh sức chịu ép dọc thớ gỗ Mỡ 10 tuổi theo đờng
kính và chiều cao cây đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu

48
50

Hình 4.7. Biểu đồ so sánh sức chịu kéo dọc thớ gỗ Mỡ 10 tuổi theo đờng
kính và chiều cao cây đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu

51

Hình 4.8. Biểu đồ so sánh độ bền uốn tĩnh gỗ Mỡ 10 tuổi theo đờng kính
và chiều cao cây đợc trồng tại 3 vùng nghiên cứu

iii6

53


Mục lục

Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt.i
Danh mục các bảng.....ii
Danh mục các hình.....................................................................iii
Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
Chơng 1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu .......................................... 12


1.1. Tổng quan về đối tợng nghiên cứu ......................................................12
1.1.1. Tổng quan chung về gỗ Mỡ............................................................12
1.1.2. Tổng quan về gỗ mỡ trồng tại Bắc Kạn..........................................16
1.2. Tổng quan về nghiên cứu và sử dụng gỗ Mỡ ........................................17
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................17
1.2.2. ở Việt Nam ....................................................................................18
1.3. Tổng quan về vùng nghiên cứu .............................................................20
1.3.1. Thị trấn Bằng Lũng ........................................................................20
1.3.2. Xã Đông Viên ................................................................................23
1.3.3. Xã Bình Trung ................................................................................26
Chơng 2. Cơ sở lý luận................................................................................... 29

2.1. Điều kiện sinh trởng ảnh hởng đến sự phát triển của cây và
chất lợng gỗ ................................................................................................29
2.2. ảnh hởng của một số tính chất gỗ đến chế biến sử dụng gỗ...............31
2.2.1. ảnh hởng của một số tính chất vật lý của gỗ đến chế biến
sử dụng gỗ ................................................................................................31
2.2.2. ảnh hởng của một số tính chất cơ học của gỗ tới công nghệ
và sử dụng gỗ............................................................................................33
Chơng 3. Mục tiêu, nội dung và phơng pháp nghiên cứu ................ 35

3.1. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................35
3.2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................35
3.2.1. Đối tợng nghiên cứu.....................................................................35
7


3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................35
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................36

3.3.1. Nghiên cứu điều kiện sinh trởng ảnh hởng đến phát triển
của cây gỗ mỡ 10 tuổi ..............................................................................36
3.3.2. Xác định tính chất của gỗ Mỡ 10 tuổi............................................36
3.3.3. Xác định mối tơng quan giữa khả năng sinh trởng phát
triển, chất lợng gỗ mỡ 10 tuổi v định hớng sử dụng...........................36
3.4. Phơng pháp nghiên cứu .......................................................................37
3.4.1. Phơng pháp kế thừa số liệu...........................................................37
3.4.2. Phơng pháp luận ...........................................................................37
3.4.4. Phơng pháp thực nghiệm ..............................................................37
3.4.5. Phơng pháp tổng hợp kết quả và xử lý thống kê toán học............43
Chơng 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ........................................... 45

4.1. Điều kiện sinh trởng ảnh hởng đến đờng kính và chiều cao
cây Mỡ 10 tuổi..............................................................................................45
4.1.1. Điều kiện tự nhiên tại xã Bình Trung ảnh hởng đến đờng
kính và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi .......................................................45
4.1.2. Điều kiện sinh trởng tại xã Đông Viên ảnh hởng đến
đờng kính và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi ............................................47
4.1.3. Điều kiện sinh trởng tại xã Bằng Lũng ảnh hởng đến
đờng kính và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi ............................................48
trồng tại 3 vùng nghiên cứu..........................................................................51
4.2. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao cây Mỡ 10 tuổi đối với
chất lợng gỗ ................................................................................................51
4.2.1. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao cây đến độ ẩm tuyệt
đối.............................................................................................................51
4.2.2. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao cây mỡ đến sức hút
nớc tối đa của gỗ ....................................................................................53
4.2.3. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao đến khối lợng thể
tích gỗ.......................................................................................................54
8



4.2.4. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao đến khả năng dãn nở.........56
4.2.5. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao đến sức chịu ép dọc
thớ của gỗ .................................................................................................57
4.2.6. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao cây mỡ đến sức kéo
dọc thớ ......................................................................................................59
4.2.7. ảnh hởng của đờng kính, chiều cao đến sức chịu uốn tĩnh .......60
4.3. Đánh giá chất lợng gỗ mỡ 10 tuổi.......................................................63
4.3.1. Đánh giá chất lợng gỗ dựa vào cấu tạo gỗ ...................................63
4.3.2. Đánh giá chất lợng gỗ dựa vào tính chất vật lý của gỗ ................64
4.3.3. Đánh giá chất lợng gỗ dựa vào tính chất cơ học của gỗ...............66
4.4. Đề xuất hớng sử dụng gỗ mỡ 10 tuổi ..................................................69
4.4.1. Trong xây dựng ..............................................................................69
4.4.2. Trong sản xuất đồ mộc thông dụng................................................70
4.4.3. Trong sản xuất ván nhân tạo ..........................................................71
4.4.4. Trong một số lĩnh vực khác............................................................74
Chơng 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................... 76

5.1. Kết luận .................................................................................................76
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................76
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 78

9


Đặt vấn đề

Trong những năm gần đây, thế giới đang tích cực tìm kiếm những loài
cây bản địa, mọc nhanh, có cấu tạo, tính chất phù hợp làm nguyên liệu cho

ngành công nghiệp Chế biến lâm sản. Thực hiện Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg
của Thủ tớng Chính phủ ngày 16 tháng 07 năm 1999 về việc thực hiện các
biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng, Chỉ thị số 19/2004/CT-TTg của
Thủ tớng Chính phủ ngày 01 tháng 06 năm 2004 về một số giải pháp phát
triển ngành chế biến gỗ và xuất khẩu sản phẩm gỗ và Chỉ thị số 18/2007/CTTTg của thủ tớng chính phủ ngày 05 tháng 02 năm 2007 về chiến lợc phát
triển Lâm Nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020 [1], [2], [3]; ngành chế biến
gỗ Việt Nam và các ngành kinh tế liên quan đã tích cực, chủ động tìm kiếm
nguyên liệu, sử dụng hợp lý nguyên liệu, cải tiến công nghệ, thiết bị để đẩy
mạnh phát triển sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ.
Việc nghiên cứu và đa vào trồng những loại cây thích hợp với điều
kiện tự nhiên của vùng, cho năng suất chất lợng gỗ tốt và đồng thời là cây
chiến lợc phủ xanh đất trống đồi trọc duy trì tác dụng của rừng đối với đời
sống con ngời nơi đây. Một trong số những loại cây trồng phổ biến hiện nay
trên địa bàn huyện là cây mỡ (Manglietia glauca Dandy), là cây gỗ nhỡ, chiều
cao vút ngọn có thể đạt tới trên 20 m, đờng kính 20 - 35 cm, cây thờng xanh
quanh năm, có đặc tính sinh trởng khá nhanh, thích hợp với các loại đất còn
tính chất đất rừng [6]. Cho n nay, cõy m trong rng nguyờn sinh khụng
phỏt hin c my. Nhng qun th m cũn gp u l thun loi th sinh
phc hi sau nng ry v nhng rng trng. Trong rng t nhiờn mc xen
vi khỏo, gii, chũ nõu, vng trng M l cõy c hu ca min Bc Vit
Nam, phõn b nhiu vựng Yờn Bỏi, H Giang, Tuyờn Quang, Phỳ Th, Bc
Kn vo n Thanh Hoỏ, H Tnh, ri rỏc n tn Qung Bỡnh [6], [31]. Trên
thế giới, Mỡ phân bố nhiều ở Lào, Thái Lan, miền Nam Trung Quốc [11].
Việc xác định, sử dụng gỗ mỡ hiện nay của ngời dân địa phơng chủ
yếu phục vụ đóng đồ gia dụng, làm nhà. Vì vậy, hiệu quả sử dụng gỗ mỡ
10


còn thấp, gây lãng phí gỗ. Trong thời gian qua trên địa bàn huyện đã có một
số chơng trình, dự án về cây Mỡ. Những công trình này đã góp phần giải

quyết những tồn tại trong thực tiễn sản xuất, làm sáng t một số vấn đề có ý
nghĩa khoa học thuộc các lĩnh vực khác nhau. Nhng chủ yếu là giới thiệu đặc
điểm, xuất xứ, chọn giống, tìm hiểu về khả năng gây trồng và giá trị sử dụng
cũng nh tiềm năng của cây mỡ trong công tác trồng rừng tập trung, trồng
rừng phòng hộ và cải thiện nguồn giống. Song việc nâng cao giá trị sử dụng,
tận dụng tối đa tiềm năng của gỗ mỡ cha c chỳ ý ỳng mc.
Nghiên cứu điều kiện sinh trởng và phát triển của cây đến chất lợng
của gỗ mỡ, qua đó làm cơ sở đánh giá chất lợng của loại gỗ này, từ đó có thể
thay thế cho một số loại gỗ tự nhiên khác để làm nguyên liệu cho các sản
phẩm mà vẫn giữ đợc hình thức, chất lợng, đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu
dùng, hạ giá thành sản phẩm... Bên cạnh đó, việc nghiên cứu cơ bản cấu tạo,
tính chất cơ, lý, hoá của gỗ mỡ để làm cơ sở khoa học cho việc định hớng sử
dụng đối với loài cây này một cách tổng hợp, có hiệu quả. Từ đó có thể mở
rộng qui mô phát triển, gây trồng đối với cây gỗ mỡ, nâng cao vai trò của rừng
trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành Chế biến lâm sản và các ngành
khác, vừa là yêu cầu cấp bách khoa học, vừa là yêu cầu của thực tiễn sản
xuất.
Cho tới nay cha có đề tài nghiên cứu cụ thể về ảnh hởng của điều
kiện sinh trởng của gỗ mỡ đến chất lợng gỗ. Do đó việc trồng và sử dụng gỗ
mỡ cha đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực sản xuất chế biến: Đồ mộc, đồ gia
dụng, ván nhân tạo và trang trí nội thất... Để giúp cho các nhà gia công chế
biến gỗ mỡ có hớng sử dụng, tận dụng đạt hiệu quả cao nhất các sản phẩm từ
gỗ mỡ, tránh gây lãng phí gỗ chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên
cứu ảnh hởng của điều kiện sinh trởng và phát triển đến chất lợng gỗ
Mỡ (Manglietia glauca Dandy) 10 tuổi trồng tại huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn
làm cơ sở cho các nhà sử dụng gỗ lựa chọn nguyên liệu trong quá trình sản
xuất".

11



Chơng 1
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu

1.1. Tổng quan về đối tợng nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan chung về gỗ Mỡ
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ mỡ (Manglietia glauca Dandy) thuộc họ Mộc lan, cây cao 2025 m, đờng kính 30-60 cm. Thân đơn trục, thẳng, tròn đều, đột thót ngọn
nhỏ, tán hình tháp. Vỏ nhẵn màu xám xanh; lớp vỏ trong màu trắng ngà, thơm
nhẹ. Cành non xanh nhạt gần thẳng góc với thân chính. Lá kèm bao chồi,
trụng sớm để lại sẹo vòng quanh. Lá đơn mọc cách, hình trái xoan hoặc trứng
ngợc, đầu và đuôi lá nhọn dần; phiến lá dài 15-20 cm, rộng 4-6 cm, mặt trên
màu lục thẫm, mặt dới nhạt hơn, hai mặt lá nhẵn, gân lá nổi rõ. Cuống lá dài,
mảnh, gốc mang vết lõm. Hoa lớn, dài 6-8 cm, mọc lẻ ở đầu cành; bao hoa 9
cánh, màu trắng; 3 cánh ngoài cùng phớt xanh. Nhị nhiều, chỉ nhị ngắn, nhị và
nhụy xếp sát nhau trên đế hoa hình trụ. Nhụy gồm nhiều lá noãn rời xếp xoắn
ốc tạo thành khối hình trứng, vòi nhụy ngắn. Quả đại kép hình trứng hoặc hình
trụ. Các đại phát triển đều, đỉnh tròn, nứt bụng. Mỗi đại mang 5-6 hạt. Hạt
nhẵn, vỏ hạt đỏ, thơm nồng [6]
Đặc điểm sinh học và sinh thái học
Mỡ sinh trởng tơng đối nhanh, trong rừng trồng mỗi năm mỡ có thể
cao thêm 1,4-1,6 m, đờng kính tăng 1,4-1,6 cm, từ tuổi 20 tốc độ sinh trởng
chậm dần. Mỡ lá cây thờng xanh, sinh trởng nhịp điệu, thay lá nhiều từ
tháng 11, 12 đến tháng 2, 3 năm sau [6].
Mỡ là cây a sáng, nhng khi còn nhỏ (1-2 tuổi) cần ánh sáng yếu,
không chịu đợc ánh sáng quá mạnh cũng nh bóng râm quá nhiều, trong giai
đoạn vào mùa hè, thu, cây sinh trởng tốt trong điều kiện ánh sáng tán xạ,
nhng đông xuân lại đòi hỏi đợc chiếu sáng nhiều hơn. Từ 3 tuổi yêu cầu
toàn sáng [11]


12


Mỡ là cây thờng xanh, nhng trong mùa đông là rụng nhiều, lá non
không mọc thêm, thơi gian này cây sinh trởng rất yếu, mùa sinh trởng mạnh
thờng từ tháng 3 đến tháng 11 là thời kỳ trong tháng nhiệt độ trung bình từ
26-280C, lợng ma trung bình trên 10mm, số ngày ma từ 15-25 ngày, số
ngày có nắng 20 ngày, nếu các yếu tố thời tiết trên yếu hơn hoặc vợt quá,
trạng thái sinh trởng của Mỡ sẽ ngừng, yếu hoặc bị hạn chế (Lâm Công Định
1979) [11].
H r rt phỏt trin, r cc n sõu 2-3 m. R ngang nhiu nhỏnh v n
khỏ di ra cỏc hng, song tp trung tng t mt sõu khong 10-30
cm. Cõy M tỏi sinh t nhiờn ớt, ch thy ni thm ti tha. Cú kh nng
tỏi sinh tri kho [31].
Mùa hoa tháng 2-4, quả chín tháng 9-10, cây 9-10 tuổi bắt đầu ra hoa
kết quả. Mỡ là loài cây a sáng, lúc nhỏ cần che bóng nhẹ, là cây tiên phong
định vị phân bố rải rác trong các rừng thứ sinh ở các đai thấp 400m trở xuống
so với mặt biển. Mỡ mọc tốt trên các loại đất sâu, ẩm, thoát nớc, nhiều dinh
dỡng, loại đất ferralit đỏ vàng phát triển trên các loại đá mẹ macma chua. ở
rừng mỡ trồng thuần loài, ong ăn lá mỡ (họ Tenthredinidae) thờng gây ra
dịch lớn [6].
Phân bố địa lý
M thớch hp vi nhit trung bỡnh nm 22-240C, lng ma t
1400-2000 mm/nm v m khụng khớ trờn 80%. Tuy nhiờn cõy con mi
trng nu gp sng mui, nhit xung thp cng b hi, tỏp lỏ, hộo ngn
[11],[31] .
Cho n nay, cõy m trong rng nguyờn sinh khụng phỏt hin c
my. Nhng qun th m cũn gp u l thun loi th sinh phc hi sau
nng ry v nhng rng trng. Trong rng t nhiờn mc xen vi khỏo, gii,
chũ nõu, vng trng [31].

M thng phõn b cao 300-400 m tr xung, trong cỏc h i bỏt
ỳp, sinh trng tt trờn cỏc t Jeralit vng, sõu, m, mỏt, thoỏt nc,
nhiu mựn (trên 3%), phỏt trin trờn phin thch, mica, sột, Gneis, poúcphia.
13


Tt nht l trờn t rng va mi khai thỏc xong. Khụng trng c m trờn
t c tranh, t i trc [31].
M l cõy c hu ca min bc Vit Nam, phõn b nhiu vựng Yờn
Bỏi, H Giang, Tuyờn Quang, Phỳ Th, Bc Kn vo n Thanh Hoỏ, H
Tnh, ri rỏc n tn Qung Bỡnh. [6], [31]. Trên thế giới, Mỡ phân bố nhiều ở
Lào, Thái Lan, Miền Nam Trung Quốc [11].
Giá trị
Giác gỗ màu xám trắng, lõi màu vàng nhạt hơi có ánh bạc. Gỗ mềm thớ
thẳng, mịn, dễ làm, khó bị mối mọt. Có thể dùng gỗ Mỡ làm nguyên liệu giấy,
gỗ dán lạng, bút chì, đóng đồ, làm nhà cửa và trụ mỏ [6].
Khả năng kinh doanh và bảo tồn
Mỡ đợc trồng thành rừng thuần loài đầu tiên ở Hà Giang, Yên Bái
(1932). Đến nay, Mỡ đã là loài cây quen thuộc đợc trồng thành rừng phổ
biến ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh trở ra Bắc nh ở Tuyên Quang, Bắc Kạn.
Sau khi khai thác có thể kinh doanh rừng chồi. Rừng trồng thuần loại cỡ 20
tuổi trở lên tốc độ tăng trởng chậm rõ rệt [6].
Đặc điểm thông số cấu tạo của gỗ mỡ [9]
Bảng 1.1. Một số thông số ngọai quan của gỗ Mỡ
TT

Thông số

Đơn vị tính


Trị số

1

Chiều cao tối đa

m

35

2

Đờng kính lớn nhất

cm

80

3

Chiều dày vỏ trung bình

mm

10

4

Độ cong trung bình (f)


%

1,2

5

Độ thót ngọn trung bình (c)

cm/m

1,2

6

Độ tròn đều (Kr)

7

Số lợng mắt gỗ trung bình

8

Đờng kính mắt gỗ trung bình

0,8

14

mắt/m


4,1

cm

3,2


Bảng 1.2. Thông số cấu tạo của gỗ Mỡ
TT

Thông số

Đơn vị tính

Trị số

1

Gỗ có lõi màu vàng nhạt, gỗ giác màu trắng xám

2

Là loại gỗ có giác, lõi phân biệt

3

Tỷ lệ gỗ giác

%


25-30

4

Tỷ lệ gỗ lõi

%

70-75

5

Gỗ sớm và gỗ muộn không phân biệt

6

Mạch phân tán, tụ hợp đơn kép

7

Mật độ lỗ mạch

lỗ/mm2

10,5

8

Số lợng tia gỗ


tia/mm2

7-8

9

Chiều cao tia gỗ

10-3 mm

142

10

Chiều rộng tia gỗ

10-3 mm

41

12

Độ nghiêng thớ gỗ

độ

5-7

13


Vòng năm/ vòng tăng trởng

mm

10-12

Bảng 1.3. Số lợng lỗ mạch của Mỡ, lỗ/mm2
Trị số

Tuổi 5

Tuổi 10

Tuổi 15

Tuổi 20

Cấp tuổi 25

Trung bình

9,63

9,94

10,35

10,50

11,37


Lớn nhất

10,5

11,5

12,0

12,5

12,5

Nhỏ nhất

8,5

9,5

9,5

9,5

10,5

Bảng 1.4. Đờng kính lỗ mạch của gỗ Mỡ (àm)
Trị số

Tuổi 5


Tuổi 10

Tuổi 15

Tuổi 20

Tuổi 25

Trung bình

1,26

3,32

3,40

3,37

1,84

Lớn nhất

1,53

3,73

4,12

3,75


2,35

Nhỏ nhất

1,04

2,64

2,98

2,89

1,34

Tuổi 20

Tuổi 25

Bảng 1.5. Kích thớc của tia gỗ (àm)
Trị số

Tuổi 5

Tuổi 10

Tuổi 15

Cao

Rộng


Cao

Rộng

Cao

Rộng

Cao

Rộng

Cao

Rộng

Trung bình

10,18

1,52

10,37

1,27

10,75

0,99


7,53

0,79

11,41

1,11

Lớn nhất

12,83

1,87

12,46

1,52

14,32

1,23

8,94

0,92

14,21

1,42


Nhỏ nhất

7,64

1,04

8,47

0,98

7,94

0,55

6,47

0,58

8,61

0,80

15


Bảng 1.6. Chiều dài sợi của gỗ Mỡ (mm)
Trị số

Tuổi 5


Tuổi 10

Tuổi 15

Tuổi 20

Tuổi 25

Trung bình

0,92

0,95

0,98

0,98

1,02

Lớn nhất

1,08

1,11

1,14

1,18


1,23

Nhỏ nhất

0,84

0,89

0,94

0,94

0,95

1.1.2. Tổng quan về gỗ mỡ trồng tại Bắc Kạn
Bắc Kạn là một tỉnh phát triển khá mạnh trong công việc trồng rừng.
Đặc biệt là trồng gỗ Mỡ. Trong đó huyện Chợ Đồn cũng là một huyện có tỷ lệ
rừng trồng khá lớn.
Trng rng phũng h hn giao d ỏn 327 M, Trỏm, Lỏt: T nm 1984
n 1997 c 1.300 ha vi mt 1.625 cõy/ha. Trong ú 625 cõy Trỏm,
Lỏt l cõy tng cao, 1.000 cõy m l cõy tng trung
Trng rng phũng h hn giao d ỏn trng mi 5 triu ha rng M,
Trỏm, Lỏt t nm 1998 n nay: 150 ha trờn a bn cỏc xó Yờn Thnh, Yờn
Thng, Ró Bn
Rng trng quc doanh do lõm trng qun lý: Trng t nm 1984 n
nm 1987 ha c 487 ha trờn a bn 4 phõn trng vi mt 3.300 cõy/
ha: Gm cú Phõn trng I N Ng - Xó i So 177,16 ha; Phõn trng II
Yờn M - Xó Yờn M 133,66 ha; Phõn trng III Yờn Nhun - Xó Yờn
Nhun 119,66 ha; Phõn trng IV Khui tu - Kộo lch - Xó Bng Lóng,

Phong Huõn, Ngha Tỏ 56,57 ha
Trng rng d ỏn PAM 5322 t nm 1997 n nm 2000: Trng c
1.381,54 ha. Trong ú:
Th trn Bng Lng 303,27 ha
ụng Viờn 167,92 ha
i So 190,69 ha
Bng Lóng 135,66 ha
Ngha Tỏ 173,99 ha
Bỡnh Trung 410,01 ha

16


Hin nay bỡnh quõn mi nm nhõn dõn t trng c khong 200 ha
trờn a bn ton huyn. Tớnh t nm 2001 n 2006 nhõn dõn t trng c
1.200 ha.
Trong đó tại 3 trờn a bn 3 xó: Th trn, ụng Viờn v Bỡnh Trung là:
Th trn:
- Trng theo d ỏn PAM 5322: 302,27 ha. Trong ú nm 1997 trng
54,68 ha; Nm 1998 trng 47,78 ha; Nm 1999 trng 97,72 ha; Nm 2000
trng 103,09 ha
- Nhõn dõn t trng t 2001 n 2006: 70 ha
ụng Viờn:
- Trng theo d ỏn PAM 5322: 167,92 ha. Trong ú nm 1997 trng
9,89 ha; Nm 1998 trng 14,07 ha; Nm 1999 trng 69,48 ha; Nm 2000
trng 74,48 ha
- Nhõn dõn t trng t 2001 n 2006: 60 ha
Bỡnh Trung:
- Trng theo d ỏn PAM 5322: 410,01 ha. Trong ú nm 1997 trng
69,00 ha; Nm 1998 trng 82,97 ha; Nm 1999 trng 160,31 ha; Nm 2000

trng 97,73 ha
- Nhõn dõn t trng t 2001 n 2006: 250 ha
1.2. Tổng quan về nghiên cứu và sử dụng gỗ Mỡ
1.2.1. Trên thế giới
Trên thế giới, gỗ mỡ đợc sử dụng khá rộng dãi, đặc biệt ở một số nớc
châu á nh : Indonesia, Thái Lan, Lào, Malaysia và Trung Quốc.... Trong đó,
ở Indonesia gỗ mỡ đợc gọi là Kepelan và đợc sử dụng làm nhà, ván mỏng
(veneer), làm cửa, chuôi dao, g ny c s dng thc hin ni tht v
khc bng v khụng bao gi cho Statues và làm ván dán [36], [41].
ở Lào, cây gỗ mỡ đợc trồng từ lâu nhng chủ yếu đợc sử dụng làm
nhà, làm đồ mộc thông dụng và một số lĩnh vực khác [32]
ở Thái Lan, Malysia và Trung Quốc, gỗ mỡ đợc trồng chủ yếu để làm
nhà, làm nhạc cụ, đóng thuyền và làm giấy.....[33], [34], [39], [40].
17


1.2.2. ở Việt Nam
Hiện nay ở nớc ta, gỗ Mỡ đợc sử dụng chủ yếu vào nhiều việc: Làm
cột, kèo nhà, làm mộc, đóng bàn ghế, giờng, tủ, công nghệ sản xuất ván
dán,.. Tuy nhiên, việc sử dụng gỗ mỡ vào những việc đó cha hợp lý với
tuổi cây và đờng kính, từ đó cha mang lại hiệu quả sử dụng gỗ và đem lại
kinh tế cao cho ngời dân.
Mỡ là loài cây có tốc độ tăng trởng tơng đối nhanh (tăng trởng
đờng kính có thể đạt tới 1-2 cm/năm). Thông số hình học đợc xem nh là
loài cây lý tởng cho quá trình gia công chế biến, tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu
cao. Thớ gỗ thẳng và mịn, đây là một u thế rất lớn cho quá trình gia công và
trang sức bề mặt sản phẩm. Cấu tạo gỗ tơng đối đồng đều, phù hợp với nhiều
mục đích sử dụng khác nhau: Công nghệ sản xuất đồ mộc, sản xuất ván nhân
tạo (Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh), sản xuất giấy. Tia gỗ nhỏ, chiều dài
sợi lớn - đây là loại gỗ đáp ứng đợc yêu cầu của nguyên liệu để sản xuất giấy

chất lợng cao.
Xuất phát từ việc nâng cao khả năng sử dụng hiệu quả của gỗ Mỡ, đã có
một số đề tài tiến hành nghiên cứu về điều kiện sinh trởng, tìm hiểu cấu tạo
gỗ, xác định một số tính chất cơ lý của gỗ và tiến hành nghiên cứu cụ thể vào
một số lĩnh vực sử dụng:
- Nông Văn Tuấn (1998), Nghiên cứu ảnh hởng của biến động lợng
ma tới tăng trởng đờng kính và chiều cao cây mỡ trồng tại Trung tâm
nghiên cứu thực nghiệm Hữu Lũng Lạng sơn. Đề tài tốt nghiệp Đại học, Đại
học Lâm nghiệp, Hà Nội. Kết quả của đề tài đã đa ra đợc sự ảnh hởng của
lợng ma tới tăng đờng kính và chiều cao cây gỗ Mỡ.
- Lê Bá Sin, Nguyễn Thế Nghiệp, Trần Kim Trọng (2004-2005), Nghiên
cứu sử dụng gỗ mỡ 10, 20, 25 tuổi để sản xuất ván ghép thanh dạng
Fingerjoint. Đề tài tốt nghiệp Đại học, Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội. Kết luận
của đề tài là gỗ mỡ phù hợp trong việc sản xuất ván ghép thanh và đa ra đợc
các thông số ngón ghép, áp suất ép, chế độ gia công phù hợp cho từng độ tuổi
của gỗ.

18


- Vũ Văn Đăng (2004), Nghiên cứu về cấu tạo và cấu tạo hiển vi của gỗ
Mỡ theo năm tuổi. Đề tài tốt nghiệp Đại học, Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội. Kết

luận của đề tài đã đa ra đợc kết quả về cấu tạo thô đại và hiển vi của gỗ mỡ
ở các cấp tuổi từ 5, 10, 15, 20, 25 (bảng 1.1-1.6). Đề tài đã đa ra kết luận
đánh giá gỗ Mỡ là loài cây có tốc độ tăng trởng tơng đối nhanh (tăng trởng
đờng kính có thể đạt tới 2 cm/năm). Thông số hình học đợc xem nh là loài
cây lý tởng cho quá trình gia công chế biến, tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu cao.
Thớ gỗ thẳng và mịn, đây là một u thế rất lớn cho quá trình gia công và trang
sức bề mặt sản phẩm. Cấu tạo gỗ tơng đối đồng đều, phù hợp với nhiều mục

đích sử dụng khác nhau: Công nghệ sản xuất đồ mộc, sản xuất ván nhân tạo:
Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, sản xuất giấy. Tia gỗ nhỏ, chiều dài sợi lớn
- đây là loại gỗ đáp ứng đợc yêu cầu của nguyên liệu để sản xuất giấy chất
lợng cao.
- Phạm Xuân Kha (2004), Nghiên cứu sự biến đổi một số tính chất vật lý
của gỗ Mỡ theo tuổi cây, đánh giá khả năng sử dụng loại gỗ này trong công nghệ

sản xuất ván ghép thanh. Đề tài tốt nghiệp Đại học, Đại học Lâm nghiệp, Hà
Nội. Kết quả của đề tài đã đa ra đợc một số tính chất của gỗ Mỡ theo các
cấp tuổi 5, 10, 15, 20, 25 và đa ra đợc kết luận Mỡ là loại gỗ có tỷ lệ co rút
nhỏ (so với các loại gỗ mọc nhanh rừng trồng). Chỉ tiêu này cho phép chúng ta
kết luận rằng: gỗ Mỡ có độ cong, vênh, biến dạng nhỏ; thuận lợi cho các chi
tiết và kết cấu dạng lắp ghép: Cửa, ngăn kéo Đồng thời, một chỉ số hết sức
quan trọng đối với nguyên liệu để sản xuất ván ghép thanh là tỷ lệ co rút theo
phơng tiếp tuyến/ tỷ lệ co rút theo phơng xuyên tâm tơng đối lý tởng (tỷ
số này đối với gỗ Mỡ là 1,59), nhỏ hơn 1,80. Đây là loại gỗ có cấu tạo đồng
nhất, dễ sấy, dễ gia công, biến dạng mặt cắt của thanh ghép nhỏ (trong sản
xuất ván ghép thanh). Khả năng hút ẩm của gỗ gỗ Mỡ tơng đối lớn, đây là
một đặc tính rất thuận lợi cho quá trình sấy, ngâm tẩm, biến tính Khả năng
hút ẩm của gỗ Mỡ giảm dần theo tuổi cây, bởi vì trong quá trình phát triển gỗ
dần ổn định các đặc tính sinh học.
- Hoàng Ngọc Tú (2004), Xác định một số tính chất cơ học chủ yếu của
gỗ mỡ theo cấp tuổi cây. Đề tài tốt nghiệp Đại học, Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
19


Đề tài đã đa ra đợc kết quả của một số tính chất cơ học của gỗ Mỡ và đa ra

nhận xét độ bền cơ học của gỗ Mỡ đều tăng dần theo tuổi cây; tuy nhiên tốc
độ tăng chậm dần và ổn định dần sau tuổi 15 năm. Với các giá trị độ bền nh

trên, chúng ta không thể sử dụng loại gỗ này trong các công trình, các chi tiết
chịu lực lớn. Có thể sử dụng gỗ Mỡ để sản xuất ván ghép thanh, ván dán, ván
dăm, ván sợi sử dụng trong đồ mộc thông dụng nh: Bàn, ghế, tủ, trần nhà,
sàn nhà.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu về ảnh hởng của điều kiện sinh trởng đến
chất lợng gỗ mỡ cha đợc đề cập một cách rõ nét và cụ thể. Hay nói cách
khác ảnh hởng của đờng kính và chiều cao của gỗ 10 tuổi đến chất lợng gỗ
cha đợc nghiên cứu, đặc biệt là gỗ Mỡ 10 tuổi đợc trồng tại huyện Chợ
Đồn - Bắc Kạn. Do vậy, việc nghiên cứu sự ảnh hởng của điều kiện sinh
trởng và phát triển của gỗ mỡ 10 tuổi đợc trồng tại huyện Chợ Đồn Bắc
Kạn đến chất lợng gỗ, từ đó định hớng sử dụng cho loại gỗ này ở cấp tuổi
10 là rất cần thiết. Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ Mỡ trong lĩnh vực chế
biến lâm sản.
1.3. Tổng quan về vùng nghiên cứu
1.3.1. Thị trấn Bằng Lũng
iu kin t nhiờn
* V trớ a lý:
- Th trn Bng Lng nm trung tõm huyn Ch n
- Phớa Bc giỏp xó Ngc Phỏi
- Phớa Tõy giỏp xó Yờn Thng
- Phớa ụng giỏp xó Phng Viờn
- Phớa Nam giỏp xó Bng Lóng
* c im a hỡnh: a hỡnh Th trn Bng Lng gm nhiu dóy nỳi
t v ỏ xen k l rung bc thang. cao tuyt i trung bỡnh t 350 n
450 so vi mc nc bin
c im thi tit Khớ hu thu vn

20



Thị trấn Bằng Lũng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai
mùa rõ rệt.
- Nhiệt độ trung bình năm: 22,2oC
- Nhiệt độ tối cao là: 32,0oC
- Nhiệt độ tối thấp là: 10,00C
- Lượng mưa trung bình năm: 1.410 mm
- Trung bình tháng cao nhất: 319,4 mm
- Trung bình tháng thấp nhất: 8,5 mm
- Độ ẩm bình quân năm: 84%
- Độ ẩm cao nhất: 88%
- Độ ẩm thấp nhất: 79%
Thuỷ văn: Bằng Lũng có ba con suối:
- Con suối thứ nhất bắt nguồn từ suối ngầm đùn lên thuộc tổ 4 chảy về
phía nam qua địa phận tổ 12, tổ7, Bản Duồng thuộc Thị trấn Bằng Lũng và
chảy sang xã Bằng Lãng
- Con suối thứ hai bắt nguồn từ vùng núi của thôn Nà Pài - Thị trấn
Bằng Lũng chảy qua thôn Bản Duồng và nhập cùng con suối bắt nguồn từ tổ
4 sau đó cùng chảy sang xã Bằng Lãng
- Con suối thứ ba từ xã Ngọc Phái chảy qua thôn Bản Tàn và sau đó
chảy về xã Bằng Lãng.
Đặc điểm đất đai và thổ nhưỡng
Đất đai Thị trấn Bằng Lũng chủ yếu là đất Feralit đỏ vàng phát triển trên
đá mẹ biến chất và đất Feralit vàng phát triển trên đá mác ma axit. Độ sâu
tầng đất trên 40 cm, đất có thành phần cơ giới thị trung bình
Tình hình dân sinh kinh tế xã hội
Tổng diện tích đất tự nhiên của Thị trấn Bằng Lũng là 2.548 ha.
Trong đó:
* Đất nông nghiệp: 263,05 ha
- Đất trồng cây hàng năm: 251,27 ha (Trong đó đất lúa 98,06 ha);
- Đất trồng cây lâu năm: 11,78 ha.

21


* Đất lâm nghiệp: 1.682,23 ha
- Đất trống: 1.051,98 ha;
- Đất có rừng trồng: 412,67 ha;
- Đất có rừng tự nhiên: 217,58 ha.
* Đất nuôi trồng thuỷ sản: 20,32 ha
* Đất thổ cư và đất khác: 582,40 ha
Thị trấn Bằng Lũng có tổng số 1.582 hộ với 25 thôn tổ. Trong đó có hai
thôn đặc biệt khó khăn là thôn Nà Pài và thôn Bản Tàn.
Nguồn thu nhập chính chủ yếu là nông, lâm nghiệp ( Trồng rừng ),
chăn nuôi kinh tế hộ gia đình, dịch vụ vừa và nhỏ, mức thu nhập còn thấp so
với mặt bằng chung của cả nước.
Mức độ đói nghèo thị trấn còn nhiều khó khăn, thời gian gần đây thị
trấn đã giảm được tỷ lệ đói nghèo nhưng vẫn ở mức cao 6,70%. Cuộc sống
của nhân dân chủ yếu mang tính tự cung, tự cấp, sản phẩm chưa được đa dạng
phong phú và có giá trị kinh tế chưa cao.
Hệ thống nông nghiệp chính là cây trồng lương thực trong đó lúa là chủ
yếu
Bình quân lượng thực/người = 520 kg/người/ năm
Cơ cấu kinh tế: Thu nhập từ nông nghiệp chiếm 70%. Còn lại là các
ngành nghề khác như dịch vụ, tiểu thương, khai khoáng ….
Kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà gỗ mái ngói, nhà cấp 4 và nhà 2, 3 tầng:
Tổng số 1.581 nhà: Trong đó nhà cấp 3: 385 nhà = 24,35%; Nhà cấp 4: 197
nhà = 12,46%; Nhà gỗ mái ngói: 958 nhà = 60,59%; Nhà tạm: 41 nhà =
2,60%
Dân số: Thị trấn có tổng số 5.973 nhân khẩu/1.581 hộ. Trong đó trong
độ tuổi lao động 2.500
Thành phần dân tộc: Kinh, Tày, Dao, Nùng, Hoa.

Trong đó:
- Dân tộc Kinh 1.581 khẩu/408 hộ = 26,46%
- Dân tộc Tày 3.425 khẩu/935 hộ = 57,34%
22


- Dân tộc Dao 514 khẩu/121 hộ = 8,60%
- Dân tộc Nùng 373 khẩu/99 hộ = 6,24%
- Dân tộc Hoa 63 khẩu/17 hộ = 1,05%
- Dân tộc khác 17 khẩu/2 hộ = 0,31 %
Cơ sở hạ tầng
Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông gồm các tuyến đường liên xã
và đường nội thị thị trấn đã rải nhựa tương đương đường cấp VI miền núi đi
lại thuận lợi. Còn các đường liên thôn chủ yếu là đường đất và đường cấp
phối nhỏ.
- Trường trung học phổ thông: 01 cái
- Chợ thị trấn: 01 cái
- Trường trung học cơ sở: 03 cái
- Trạm y tế: 01 trạm
Ngoài ra còn có các cơ quan ban ngành, UBND, Huyện uỷ, bệnh viện,
ngân hàng, kho bạc huyện đều đóng trên địa bàn thị trấn.
Số hộ sử dụng điện: 100%
Số hộ sử dụng nước sạch: 100%
1.3.2. X· §«ng Viªn
Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý
- Xã Đông Viên nằm ở phía Đông huyện Chợ Đồn
- Phía Bắc giáp xã Rã Bản
- Phía Tây giáp xã Đại Sảo
- Phía Đông giáp xã Đôn Phong - huyện Bạch Thông

- Phía Nam giáp xã Đại Sảo và xã Dương Phong - huyện Bạch Thông
* Đặc điểm địa hình
Địa hình xã Đông Viên chủ yếu là núi đất và xen kẽ là ruộng bậc thang.
Độ cao tuyệt đối trung bình từ 450 đến 500 so với mực nước biển
Đặc điểm thời tiết - Khí hậu thuỷ văn
* Thuỷ văn: Đông Viên có 2 con suối:
23


- Lượng mưa trung bình năm: 1.338 mm
- Con suối thứ nhất bắt nguồn từ xã Phương Viên chảy qua xã Rã Bản
sau đó chảy qua xã Đông Viên đi về huyện Bạch Thông (Con suối này là đầu
nguồn của Sông Cầu)
- Con suối thứ hai bắt nguồn từ xã Đại Sảo chảy qua xã Đông Viên
nhập với còn suối chảy từ xã Rã Bản xuống
Đặc điểm đất đai và thổ nhưỡng
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Đông Viên là 2.162 ha.
Trong đó:
* Đất nông nghiệp: 274,00 ha
Gồm có:
- Đất trồng cây hàng năm: 253,00 ha.
- Đất trồng cây lâu năm: 21,00 ha
* Đất lâm nghiệp: 1.334,52 ha
- Đất trống: 563,95 ha
- Đất có rừng trồng: 263,40 ha
- Đất có rừng tự nhiên: 507,17 ha
* Đất nuôi trồng thuỷ sản: 25,00 ha
* Đất thổ cư và đất khác: 528,48 ha
Xã Đông Viên có tổng số 521 hộ với 12 thôn bản. Là xã không nằm
trong vùng đặc biệt khó khăn

Nguồn thu nhập chính chủ yếu là nông, lâm nghiệp (Trồng rừng), chăn
nuôi kinh tế hộ gia đình, dịch vụ, mức thu nhập còn thấp.
Mức độ đói nghèo Đông Viên còn nhiều khó khăn, tỷ lệ đói nghèo nhưng vẫn
ở mức cao 10,0%. Cuộc sống của nhân dân chủ yếu mang tính tự cung, tự
cấp.
Hệ thống nông nghiệp chính là cây trồng lương thực trong đó lúa là chủ
yếu
Bình quân lượng thực/người = 500 kg/người/ năm
Cơ cấu kinh tế
24


- Thu nhập từ nông nghiệp chiếm 89,06%.
- Thu nhập từ lâm nghiệp chiếm 0,77%
- Thu nhập từ công nghiệp chiếm 0,58%
- Thu nhập từ xây dựng chiếm 0,19%
- Thu nhập từ thương nghiệp chiếm 3,26%
- Thu nhập từ dịch vụ chiếm 5,37%
- Thu nhập khác chiếm 0,77%
- Kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà gỗ mái ngói. Nhà cấp 4 và nhà 2, 3
tầng không đáng kể:
Dân số
Đông Viên có tổng số 2.380 nhân khẩu/521 hộ. Trong đó trong độ tuổi
lao động 1.333
Thành phần dân tộc: Kinh, Tày, Dao và dân tộc khác.
- Trong đó dân tộc tày chiếm 80%
- Dân tộc Kinh chiếm 15%
- Dân tộc Dao chiếm 3%
- Dân tộc khác chiếm 2%
Cơ sở hạ tầng

Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông gồm các tuyến đường liên xã
và đường liên huyện đã rải nhựa tương đương đường cấp VI miền núi đi lại
thuận lợi. Còn các đường liên thôn chủ yếu là đường đất và đường cấp phối.
- Chợ thị trấn: 01 cái
- Trường trung học cơ sở: 01 cái
- Trường tiểu học: 01 cái
- Trạm y tế: 01 trạm
- Số hộ sử dụng điện: 100%
- Số hộ sử dụng nước sạch: 100%

25


×