Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hợp Đồng Ngoại Thương - Nội Dung Và Cách Thức Soạn Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.98 KB, 15 trang )

Lời Nói Đầu
Trong hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung, hoạt động ngoại thơng
nói riêng, sự thành đạt của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào việc
kí kết và thực hiện các hợp đồng. Trong số những chủng loại hợp đồng
thuộc hợp đồng thờng nhật của doanh nghiệp, hợp đồng mua bán ngoại thơng giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Khác với hợp đồng mua bán trong nội
địa, hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc hình thành giữa các doanh nghiệp
có trụ sở ở các nớc khác nhau nhng không bắt buộc các doanh nghiệp khác
quốc tịch nên khi đối tợng của hợp đồng)hàng hoá, dịch vụ) đợc chuyển từ
ngời bán sang ngời mua bắt buộc chúng phải qua biên giới của hai nớc.
Song thực tế, không phải lúc nào việc mua bán cũng chỉ xaỷ ra giữa hai nớc
láng giềng, mà còn thể hiện giữa các nớc rất xa nhau, có hoàn cảnh địa lý
hoàn toàn trái ngợc nhau.Khi giao dịch buôn bán quốc tế, một nguyên tắc
khá phổ biến là khi bên này chấp nhận những điều kiện của bên kia đa ra
thì khi đó một hợp đồng mua bán đợc xác lập và có hiệu lực. Vấn đề cốt
yếu là giữa hai bên có sự thoả thuận với nhau về nghĩa vụ của từng bên, về
việc giao hàng và trả tiền theo các điều kiện cam kết trong hợp đồng.Theo
nguyên tắc tự do hợp đồng đó hai bên mua bán tự do quyết định với
nhau về việc hợp đồng mua bán sẽ đợc thi hành ra sao, cụ thể là giá nào sẽ
đợc tính, thanh toán theo cách nào, ai sẽ chịu những trách nhiệm gì, những
tổn phí gì trong việc giao hàng, ai sẽ chịu những rủi ro nào. Tất cả những
điều đó phải đợc hai bên thoả thuận ghi cả vào hợp đồng và trở thành những
điều kiện có hiệu lực ràng buộc cả hai bên.
Chính vì những yếu tố trên nên em đã chọn đề tài Hợp đồng ngoại thơng- Nội dung và cách thức soạn thảo

1


Nội dung
1.

khái niệm về hợp đồng mua bán ngoại thơng.



1.1. Thế nào là hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Để hiểu rõ hơn về hợp đồng mua bán ngoại thơng ta có thể xem xét
một vài khái niệm sau:
- Hợp đồng kinh tế là văn bản đợc ký kết giữa các bên tham gia nhằm sản
xuất mua bán, lu thông hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ, nghiên cứu liên doanh,
liên kết sản xuất hoặc nhằm bất kỳ mục đích liên doanh nào, để thực hiện tốt kế
hoạch của bản thân các bên ký kết và nhằm thu lợi nhuận.
- Hợp đồng thơng mại là một dạng hợp đồng kinh tế trong đó cả hai
bên hoặc ít nhất một trong hai bên là thơng nhân và mục đích ký hợp đồng
là để thu lợi nhuận.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là một dạng hợp đồng thơng mại, thể
hiện sự thoả thuận giữa các bên đối tác có đầy đủ năng lực hành vi và
năng lực pháp lý- trong đó một bên)gọi là ngời bán) cam kết chuyển vào
quyền sở hữu của bên kia một tài sản nhất định,)hàng hoá) bên kia)ngời
mua) cam kết nhận hàng và trả số tiền ngang bằng giá trị hàng hoá đã nhận.
Có thể nói khái niệm hợp đồng mua bán sẽ có nhiều cách khác nhau
nhng dù là khái niệm nào đi chăng nữa thì nó cũng thể hiện là một hợp
đồng mua bán mang tính chất quốc tế. Cụ thể nh:
Theo công ớc La Haye 1964 về mua bán quốc tế những động sản hữu
hình hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là một loại mua bán hàng hoá
trong đó các bên kí kết có trụ sở thơng mại ở các nớc khác nhau, hàng hoá
đợc chuyển từ nớc này sang nớc khác, hoặc việc trao đổi ý chí kí kết hợp
đồng giữa các bên đợc thiết lập ở những nớc khác nhau.
Công ớc của Liên Hợp Quốc về hợp đồng mua bán quốc tế) Công ớc quốc
tế Viên 1980) quan niệm hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là sự thoả thuận
giữa các bên có trụ sở thơng mại đặt ở những nớc khác nhau.
2



So sánh hai khái niệm trên ta thấy đợc tính chất quốc tế thể hiện ở
những điểm:
+ Chủ thể của hợp đồng có thể có trụ sở thơng mại ở những nớc khác
nhau.
+ Hàng hoá là đối tợng của hợp đồng có thể đợc chuyển)hoặc sẽ đợc
chuyển) từ nớc này sang nớc khác.
+ Chào hàng và chấp nhận hàng có thể đợc lập ở các nớc khác nhau.
Trong khi đó Công ớc Viên 1980 chỉ đa ra một tiêu chuẩn để xác định
một hợp đồng là hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, đó là các bên có trụ
sở thơng mại ở các nớc khác nhau.
Qua tất cả những điều ở trên chúng ta có thể hiểu đợc khái niệm
chung về một hợp đồng mua bán ngoại thơng nh sau:
Hợp đồng mua bán ngoại thơng còn gọi là hợp đồng mua bán hàng
hoá quốc tế, hoặc hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các chủ
thể có trụ sở thơng mại ở các nớc khac nhau, theo đó ngời bán) ngời xuất
khẩu) có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho ngời
mua)ngời nhập khẩu) ngời có nghĩa vụ trả tiền cho ngời bán và nhận hàng
theo thoả thuận.
Từ khái niệm chung khái quát đó ta sẽ xét xem hợp đồng mua bán
ngoai thơng có những đặc điểm nào chủ yếu.
1. 2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Trong hợp đồng mua bán ngoại thơng gồm có 6 đặc điểm chủ yếu sau:
1.2.1. Đặc điểm về chủ thể tham gia ký kết.
Chủ thể ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng là thơng nhân có trụ
sở thơng mại đặt ỏ các nớc quốc gia khác nhau. Thơng nhân có thể là thể
nhân hoặc pháp nhân. Thơng nhân thờng đợc xác định theo luật mà thơng
nhân đó mang quốc tịch. Thng nhân muốn kí kết hợp đồng mua bán
ngoại thơng cần phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo luật mà thơng nhân đó mang quốc tịch. Thơng nhân là tổ chức phải
3



có t cách pháp nhân. Điều 81 khoản 1 Luật thơng mại Việt Nam quy định:
Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ t cách pháp lý, chủ
thể bên Việt Nam là thơng nhân đợc phép hoạt động thơng mại ở Việt
Nam.Thơng nhân phải là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đợc
thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, đợc phép xuất nhập khẩu
hàng hoá theo ngành nghề đăng kí kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh( Nghị định 57 ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành
Luật thơng mại).
1.2.2. Đặc điểm về đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Đối tợng cuả hợp đồng mua bán ngoại thơng là hàng hoá đợc phép
chuyển qua biên giới, hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trờng nội địa và ngợc lại theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo sự quản lý của Nhà nớc đối
với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, pháp luật các quốc gia đều quy định
những mặt hàng thuộc diện cấm xuất nhập khẩu. ở Việt nam Thủ tớng Chính
phủ đã ban hành quyết định số 46/2001/QĐ- TTg ngày 4/4/2001 về quản lý
xuất nhập khẩu hàng hoá thời kì 2001- 2005. Theo đó, quy định danh mục
hàng hoá cấm xuất và những mặt hàng cần có giấy phép xuất nhập khẩu của
Bộ thơng mại trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2005.
1.2.3. Đặc điểm về đồng tiền thanh toán.
Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thơng có thể là
ngoại tệ đối với một bên, là ngoại tệ, hoặc là nội tệ đối với cả hai bên. Ví dụ
thơng nhân Việt Nam và thơng nhân Pháp cam kết với nhau sẽ thanh toán
hàng hoá, dịch vụ bằng USD. Trong trờng hợp này đồng tiền thanh toán đối
với cả hai bên là ngoại tệ. Cũng có trờng hợp đồng tiền thanh toán trong
hợp đồng mua bán ngoại thơng lại là ngoại tệ đối với hai bên tham gia ký
kết hợp đồng. Ví dụ nh hai thơng nhân đều mang quốc tịch Mỹ nhng đặt trụ
sở ở các nớc khác nhau thoả thuận về đồng tiền thanh toán trong hợp đồng
mua bán ngoại thơng là USD. Nh vậy đồng tiền thanh toán trong hợp đồng
mua bán ngoại thơng phụ thuộc hoàn toàn vào sự thoả thuận của các bên ký

4


kết hợp đồng, nó có thể là đồng tiền của nớc xuất khẩu, nớc nhập khẩu,
hoặc có thể là đồng tiền của một nớc thứ ba miễn sao sự lựa chọn đồng tiền
thanh toán đảm bảo đợc lợi ích của các bên tham gia ký kết hợp đồng mua
bán ngoại thơng.
1.2.4. Đặc điểm về cơ quan giải quyết tranh chấp.
Theo nguyên tắc chung của t pháp quốc tế, cũng nh theo pháp luật của
các quốc gia thì trong mua bán hàng hoá quốc tế, các bên ký kết hợp đồng có
quyền tự do thoả thuận lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp phát sinh từ
hợp đồng mua bán ngoại thơng. Thông thờng ngời ta quy định thành một điều
khoản trong hợp đồng. Nếu các bên không ghi trong hợp đồng về điều khoản
trọng tài hay toà án thì họ vẫn có quyền thoả thuận lựa chọn bất cứ một cơ
quan trọng tài hay một toà án nào đó để giải quyết tranh chấp. Theo công ớc
New York năm 1958 về công nhận và thi hành quyết định trọng tài nớc ngoài
thì thoả thuận trọng tài phải đợc lập thành văn bản.
1.2.5. Đặc điểm về trình tự ký kết hợp đồng.
Đối với hợp đồng mua bán ngoại thơng nếu các bên gặp nhau trực tiếp
để thoả thuận và ký kết sẽ tốn kém về tiền bạc và thời gian nhiều hơn so với
trờng hợp đàm phán ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá trong nớc. Bởi vậy
hình thức ký kết hợp đồng gián tiếp thờng đợc sử dụng phổ biến hơn hình
thức ký kết hợp đồng trực tiếp. Hình thức ký kết hợp đồng gián tiếp đợc
thông qua th tín, fax, telex, đơn chào hàng, đơn chấp nhận hàng, đơn đặt
hàng....Luật thơng mại Việt Nam quy định chào hàng là một đề nghị giao
kết hợp đồng mua bán hàng hoá trong một thời gian nhất định, đợc chuyển
cho một hay nhiều ngời nhất định và phải có nội dung chủ yếu của hợp
đồng mua bán hàng hoá theo quy định tại điều 50 của luật thơng mại hàng
hoá. Chào hàng gồm chào bán hàng và chào mua bán hàng. Nh vậy, một
đơn chào hàng phải đảm bảo những tiêu chuẩn pháp lý nhất định theo quy

luật của pháp luật nh điều kiện có hiệu lực của đơn chào hàng nội dung của
nó phải gồm các điều khoản chủ yếu của một hợp đồng, trong đơn chào
5


hàng phải nêu rõ thời gian có hiệu lực và điều kiện huỷ bỏ đơn chào hàng.
Điều 14 công ớc viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế quy
định chào hàng phải đợc gửi đến đích danh cho một hoặc nhiều ngời với nội
dung rõ ràng về tên hàng, số lợng, phẩm chất, quy cách và giá cả của hàng
hóa. Công ớc Viên 1980 phân ra hai loại chào hàng đó là chào hàng tự do
và chào hàng cố định.
- Chào hàng tự do)chào hàng không cam kết) là loại chào hàng gửi cho
nhiều bạn hàng cùng một lúc. Nó không ràng buộc trách nhiêm ngời phát ra
đơn chào hàng, họ có quyền sửa đổi, rút lại bất cứ lúc nào trớc khi có sự
chấp nhận chào hàng. Việc ngời đợc chào hàng chấp nhận hoàn toàn các
điều kiện của chào hàng tự do không có ý nghĩa là hợp đồng đã đợc ký kết .
Muốn có hợp đồng đòi hỏi phải có sự chấp nhận của ngời phát ra đơn chào
hàng.
- Chào hàng cố định (chào hàng có cam kết) là việc ngời chào bán một
lô hàng bị rằng buộc vào lời đề nghị của mình. Trong thời gian này nếu ngời mua chấp nhận vô điều kiện chào hàng đó thì coi nh hợp đồng đã đợc ký
kết. Nếu nh trong đơn chào hàng cố định ngời chào hàng không nói rõ thời
gian có hiệu lực thì thời hạn đợc tính theo thời hạn hợp lý tuỳ theo tính chất
loại hàng tuỳ theo độ xa cách giữa ngời bán và ngời mua và tuỳ theo tập
quán của từng nớc. ở Việt Nam thời hạn hợp lý theo luật Việt Nam là 30
ngày. Điều 396 bộ luật dân sự Việt Nam quy định: khi một bên đề nghị bên
kia giao kết hợp đồng có nêu rõ nội dung chủ yếu của hợp đồng và thời hạn
trả lời thì không đợc mời ngời thứ ba giao kết trong thời hạn chờ trả lời và
phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình.
Chấp nhận chào hàng là thông báo của bên đợc chào hàng chuyển cho
bên chào hàng về việc chấp nhận toàn bộ các nội dung đã nêu trong bên

chào hàng) điều 51 khoản 2 luật thơng mại Việt Nam(
Theo luật thơng mại Việt Nam hợp đồng đợc coi là đã ký kết khi:
+ Các bên có mặt trực tiếp có mặt ký kết vào hợp đồng

6


+ Chấp nhận vô điều kiện của ngời đợc chào hàng phải gửi trong điều
kiện có hiệu lực của chào hàng( trờng hợp chào hàng cố định)
+ Chấp nhận vô điều kiện của ngời đợc chào hàng phải đợc ngời chào
hàng chấp nhận)trờng hợp chào hàng tự do)
Theo luật thuộc hệ thống luật Anh-Mỹ, khi ngời đợc chào hàng gửi
chấp nhận vô điều kiện tới ngời chào hàng thì thời điểm gửi chấp nhận là
thời điểm ký kết hợp đồng. Thuyết tiếp thu của hệ thống pháp luật Châu Âu
lục địa và pháp luật Việt Nam thì thời điểm ngời chào hàng nhận đợc chấp
nhận hàng vô điều kiện từ ngời đợc chào gửi tới là thời điểm hợp đồng đợc
ký. Một đơn chấp nhận chào hàng muốn có hiệu lực về mặt pháp luật phải
thoả mãn những điều kiện sau:
-

Phải đợc chính ngời chào hàng chấp nhận.

-

Phải đồng ý toàn bộ và vô điều kiện mọi điều khoản của đơn chào hàng.

-

Phải chấp nhận trong thời hạn có hiệu lực của đơn chào hàng


-

Chấp nhận phải đợc truyền đạt đến ngời phát ra đơn chào hàng

1.2.6. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Do hợp đồng mua bán ngoại thơng là loại hợp đồng có yếu tố nớc
ngoài nên luật áp dụng cho loại hợp đồng này phức tạp hơn so với luật áp
dụng cho hợp đồng mua bán trong nứơc. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ
hợp đồng mua bán ngoại thơng bao gôm: điều ớc quốc tế, và luật quốc gia,
tập quán thơng mại quốc tế và một số nớc...
2.

nội dung và cách thúc soan thảo của hợp đồng mua
bán ngoại thơng

2.1. Nội dung
Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng bao gồm rất nhiều những
điều khoản khác nhau, trong đó có những điều khoản mà nếu thiếu một
trong số đó thì hợp đồng sẽ không có giá trị pháp lý, những nội dung chủ
yếu đó gồm:

7


2.1.1. Tên hàng:
Tên hàng là đối tợng của hợp đồng cần đợc thể hiện chính xác nhằm
tránh những hiểu lầm do bất đồng về mặt ngôn ngữ, tập quán của các bên
có nhiều cách để ghi tên hàng hoá.
- Ghi tên thơng mại của hàng hoá kèm theo tên thông thờng và tên
khoa học.

- Ghi tên hàng hoá kèm theo xuất xứ của hàng hoá.
- Ghi tên hàng hoá kèm theo tên nhà sản xuất, nhãn hiệu hàng hoá.
2.1.2. Số lợng hàng hoá.
Bao gồm các thoả thuận về định lợng đơn vị tính, phơng pháp xác định
trọng lợng, độ dung sai cho phù hợp với đặc tr ng của hàng hoá và tập
quán buôn bán quốc tế.
2.1.3. Chất lợng hàng hoá.
Đó là thoả thuận của các bên liên quan đến việc xác định chất lợng
hàng hoá kiểm tra chất lợng, bảo hành, quyền và nghĩa vụ của các bên khi
hàng hoá không đảm bảo chất lợng đã thoả thuận tuy nhiên sự thoả thuận
phải phù hợp với pháp luật của các bên và tập quán quốc tế.
2.1.4. Giá cả hàng hoá.
Đó là các thoả thuận có liên quan đến đồng tiền thanh toán, cách quy
định phơng pháp tính và đơn vị tính giá về đồng tiền thanh toán: đồng tiền
thanh toán là đồng tiền của nớc bên mua, bên bán hoặc của một nớc thứ ba
do các bên thoả thuận.
Về cách định giá, các bên có thể thoả thuận một giá cố định hoặc thoả
thuận một giá di động theo từng đợt hàng.
2.1.5. Điều khoản về phơng thức thanh toán
Các phơng thức thanh toán trong thực tiễn rất đa dạng, các bên có thể
thoả thuận thanh toán bằng trao đổi hàng hoá, bằng tiền mặt, thông qua tín

8


dụng, chuyển khoản trong đó thông qua tín dụng)L/c) đ ợc áp dụng rộng
rãi nhất trong mua bán quốc tế.
2.1.6. Địa điểm thời hạn giao hàng.
Đây là điều khoản quan trọng trong mua bán quốc tế, có ảnh hởng trực
tiếp tới giá cả, về việc xác định quyền sở hữu và trách nhiệm gánh chịu

những rủi ro khi thực hiện hợp đồng.
Địa điểm giao hàng có thể là nơi sản xuất, cảng biển, ga hoặc tại bất
kỳ nơi nào do các bên thoả thuận. Còn thời điểm giao hàng có thể là một
thời gian nhất định hoặc một khoảng thời gian mà các bên phải hoàn tất
việc giao nhận hàng.
2.2. Cách thúc soan thảo
Để soạn thảo một bản hợp đồng ngoại thơng trớc hết hai bên đối tác
cần phảI tham khảo thị trờng,sau đó đa ra quyết định mua hàng theo giá đã
thoả thuận từ trớc, cùng với sự thoả thuận mua bán giữa hai bên thì các điều
kiện, điều khoản giao nhận hàng cũng phảI đợc thống nhất rõ ràng. Có
những điều trên thì một bản hợp đồng mua bán sẽ đơc soạn thảo từ bên xuất
khẩu gửi cho bên nhập khẩu.
Sau đây là bản hợp đồng kí kết giữa Công ty Nhựa Hàm Rồng với
Công ty thơng mại hoá chất CCC của TháI Lan
Hợp đồng
Số SC.03/313
Ngày30/6/2003
Ngời bán: Công ty thơng mại hoá chất CCC
Số 1 đờng Siam Cement, Bangsue, Bangkok 10800, Thai Lan
Do ông Prapat chinweerapunt- Giám đốc làm đại diện
Ngời mua hàng: Công ty nhự a Hàm Rồng
4 Phùng Hng, Hà Nội
Điện thoại 84.4.9272575 Fax: 84.4.9272575
Số tàI khoản: 7301 0254 tại ngân hàng đầu t và phát triển VN
9


Do ông Vũ Ngọc Sơn- Giám đốc đại diện
Ngời bán và ngời mua đồng ý ký kết hợp đồng này theo điều khoản và
điều kiện nh sau:

Điều 1: Hàng hoá- số lợng đơn giá- thanh toán
Hàng hoá:

Hạt nhựa Polyethylene và hạt nhựa

Polypropylene
Xuất xứ:

TháI Lan

Đóng gói:

25 kg trong 1 bao

Số lợng:

34 MT

Bảo hiểm:

Ng ời bán sẽ mua bảo hiểm theo điều kiện

A) mọi rủi ro) cho 110% giá trị hoá đơn, thanh toán bảo hiểm tại Việt Nam
Thanh toán:

100% giá trị hoá đơn bằng th tín dụng

không huỷ ngang, trả ngay cho ngời thụ hởng là Công ty thơng mại hoá
chất CCC. Thông báo và thanh toán qua ngân hàng thơng mại Siam PLC.
Trụ sở chính tại Bangkok TháI Lan

Tổng giá trị:
Tên hàng

23.342,5 Đô la Mỹ CIF- HảI Phòng
Loại

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

(+/- 5%)

CIF- HP

( USD) +/- 5%

Hạt nhựa Polyethylene

H5840
B

14.0 MT

Hạt nhựa Polyethylene

H5818J 3,5 MT

655.00


9,170.00

655.00

2,292.50

Hạt nhựa Polypropylene P400S

16.5 MT

720.00

11,880.00

Tổng giá trị

34.0 MT

CIF HP

23,342.50

Điều 2: Giao hàng
Thời hạn:

Chậm nhất 21 tháng 7 năm 2003, phụ thuộc

vào nhận đợc th tín dụng cho tổng giá trị hợp đồng đợc mở chậm nhất vào
ngày 3 tháng 7 năm 2003. Trong trờng hợp chậm mở th tín dụng, ngời bán

có thể chậm giao hàng
10


Cảng giao hàng:

Bất kỳ cảng nào tại TháI Lan

Cảng dỡ hàng:

Cảng HảI Phòng

Chuyển tảI:

Đợc phép

Giao hàng từng phần:

Không đợc phép

Chứng từ:
-

2/3 vận đơn sạch đã giao lên tàu, cớc trả trớc

-

Hoá đơn thơng mại

-


Bản phiếu đóng gói chi tiết

-

Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thơng mại Thai Lan cấp

-

Giấy chứng nhận chất lợng do ngời bán cấp

-

Giấy chứng nhận bảo hiểm

Điều khoản khác: 01 hoá đơn thơng mại, 01 phiếu đóng gói và 1/3
vận đơn đợc giao bằng đờng hàng không cho ngời mua trong vòng 4 ngày
kể từ ngày giao) Bản copy giấy biên nhận DHL để trình ngân hàng đợc
chấp nhận)
Thời gian trình chứng từ trong vòng 21 ngày kể từ ngày giao hàng
Điều 3: Điều khoản chung:
- Hai bên phảI thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong hợp
đồng. Bất kỳ sự tranh chấp nào trớc hết phảI đợc giảI quyết bằng thơng lợng. Nếu không thơng lợng đợc, hai bên đồng ý chọn trung tâm trọng tài
quốc tế Việt Nam tại Việt Nam để giải quyết theo ICC. Quyết định của
trọng tàI là chung thẩm và ràng buộc với hai bên, án phí sẽ do bên thua kiện
chịu
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Bất kỳ sự thay đổi hoặc bổ
xung phảI đợc hai bên đồng ý và lập thành văn bản
- Các điều kiện của L/C phảI phù hợp với hợp đồng
- Bản fax của hợp đồng đợc phép chấp nhận

Incotems 2000: Trong trờng hợp có nghi ngờ gì về những điều
kiện thơng mại, hai bên có thể tham chiếu đến Incoterm 2000
Đại diện ngời bán

Đại diện ngời mua
11


Nhận xét và kiến nghị
Qua bản hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc kí kết giữa hai công ty
chúng ta nhận thấy:
- Nội dung chính trong một bản hợp đồng phải phản ánh về quyền
lợi, trách nhiệm giữa các bên đối với nhau.
- Các bên trong nớc và ngoài nớc tạo điều kiện thuận lợi cho nhau hởng các quyền lợi và làm các nghĩa vụ trong quá trình hợp tác và đầu t.
- Việc giải quyết tranh chấp xảy ra do các bên lựa chọn biện
pháp giải quyết, đợc quyền chọn cơ quan tài phán cũng nh luật áp dụng
trong trờng hợp tranh chấp không giới hạn ở Việt Nam mà có thể chọn ở nớc ngoài hoặc tự thoả thuận thành lập một Hội đồng trọng tài để giải quyết.
-Các bên chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác
của nội dung trong hợp đồng kí kết.
-Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và luật
pháp quốc tế.

12


Kết luận
Tóm lại hợp đồng là sự thoả thuận giữa các cá nhân, tổ chức để xác
lập thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia một
quan hệ nhất định và để thực hiện kế hoạch của mình. Hợp đồng là sự thống
nhất ý chí giữa các bên ký kết trên cơ sở tự nguyện bình đẳng tuy nhiên sự

thoả thuận, thống nhất ý chí đó phải phù hợp, tôn trọng ý chí lợi ích chung
của cả xã hội, của Nhà nớc
Thực tiễn đã chứng minh trong thời đại ngày nay khi trình độ quốc tế
hoá đời sống kinh tế ngày càng cao, nhu cầu hội nhập quốc tế là nhu cầu
không thể thiếu và ngày càng phải đợc mở rộng. Các quốc gia sẽ không thể
phát triển, không theo kịp sự phát triển của thế giới và sẽ bị tụt hậu nếu thực
hiện chính sách cô lập. Các quốc gia đều có ý thức đợc giá trị to lớn của
việc hội nhập kinh tế toàn cầu đặc biệt là các quan hệ trao đổi hàng hoá
quốc tế đang ngày càng đợc phát triển sâu rộng hơn. Đó cũng chính là
những điều kiện thuận lợi để chúng ta có thể đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế mở rộng buôn bán ngoại thơng với các nớc và các tổ chức kinh tế
trong khu vực cũng nh trên toàn thế giới.

13


Tài liệu tham khảo
1.

Giáo trình luật hợp đồng:Trờng đại học Quản lý và kinh doanh Hà nội

2.

Giáo trình luật kinh tế Việt nam: Trờng đại học Quốc gia Hà nội-Đại
học xã hội và nhân văn Hà nội(nhà xuất bản Quốc gia 1997)

3.

Tạp chi thơng mại số 26


14


Mục lục
Trang
Lời Nói Đầu..................................................................................................1
Nội dung.......................................................................................................2
1. khái niệm về hợp đồng mua bán ngoại thơng....................................2
1.1. Thế nào là hợp đồng mua bán ngoại thơng......................................2
1. 2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại thơng...............................3
1.2.1. Đặc điểm về chủ thể tham gia ký kết........................................3
1.2.2. Đặc điểm về đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơng....4
1.2.3. Đặc điểm về đồng tiền thanh toán..........................................4
1.2.4. Đặc điểm về cơ quan giải quyết tranh chấp..............................5
1.2.5. Đặc điểm về trình tự ký kết hợp đồng.....................................5
1.2.6. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng mua bán ngoại thơng. ............7
2. nội dung và cách thúc soan thảo của hợp đồng mua bán ngoại thơng
7
2.1. Nội dung............................................................................................7
2.1.1. Tên hàng:...................................................................................8
2.1.2. Số lợng hàng hoá.......................................................................8
2.1.3. Chất lợng hàng hoá....................................................................8
2.1.4. Giá cả hàng hoá.........................................................................8
2.1.5. Điều khoản về phơng thức thanh toán......................................8
2.1.6. Địa điểm thời hạn giao hàng.....................................................9
2.2. Cách thúc soan thảo..........................................................................9
Hợp đồng..................................................................................................9
Nhận xét và kiến nghị...............................................................................12
Kết luận......................................................................................................13
Tài liệu tham khảo.....................................................................................14

Mục lục.......................................................................................................15

15



×