Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại huyện đảo phú quốc, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.99 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
-------&-------

ĐÀO DUY QUANG

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa - Tháng 8/2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
-------&-------

ĐÀO DUY QUANG

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN
GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60 34 01 02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Đỗ Thị Thanh Vinh
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Nguyễn Thành Cường
KHOA SAU ĐẠI HỌC

Khánh Hòa - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các phân tích và
kết quả trong luận văn là thành quả nghiên cứu khoa học của bản thân. Các số liệu
trong luận văn do tác giả trực tiếp thu thập và tính toán từ các nguồn đáng tin cậy.
Nội dung trích dẫn trong luận văn đều chỉ rõ nguồn gốc.

Người thực hiện

Đào Duy Quang


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Thanh Vinh và ThS.Nguyễn Thành

Cường đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế - Trường Đại
học Nha Trang đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học tập chương trình cao học tại Trường Đại học Nha Trang.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê huyện Phú Quốc,
Tỉnh Kiên Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp số liệu cho tôi để thực hiện luận
văn này.

Người thực hiện

Đào Duy Quang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .....................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1.

Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2


3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

4.

Phương pháp luận nghiên cứu ........................................................................... 3

5.

Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 4

6.

Kết cấu của đề tài............................................................................................... 5

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP.................................................................... 6
1.1. Tổng quan lý thuyết quản trị vốn lưu động ....................................................... 6
1.1.1.

Khái niệm vốn lưu động................................................................................. 6

1.1.2.

Đặc điểm vốn lưu động .................................................................................. 7

1.1.3.

Phân loại vốn lưu động................................................................................... 8


1.1.4.

Quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp................... 9

1.1.5.

Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị vốn lưu động ................................. 12

1.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp............................................................. 18
1.3. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu
động và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ................................................................ 20
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 25
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 26


iv

2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 26
2.2. Đo lường các biến .................................................................................... 27
2.2.1. Đo lường hiệu quả hoạt động doanh nghiệp .......................................... 27
2.2.2. Đo lường hiệu quả quản trị vốn lưu động .............................................. 28
2.2.3. Quy mô doanh nghiệp ........................................................................... 28
2.2.4. Cấu trúc tài sản doanh nghiệp................................................................ 29
2.2.5. Cấu trúc vốn doanh nghiệp.................................................................... 29
2.3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 30
2.3.1. Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động DN ...... 30
2.3.2. Mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp............. 32
2.3.3. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài sản và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp . 32
2.3.4. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp ..... 32

2.4. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ....................................... 33
2.5. Phương pháp ước lượng mô hình.............................................................. 34
2.6. Phương pháp kiểm định độ vững chắc của mô hình .................................. 38
2.6.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multicollinearity) ....................... 38
2.6.2. Kiểm định tự tương quan (Autocorrelation) .......................................... 38
2.6.3. Kiểm định phương sai thay đổi (Heterokedasticity)............................... 39
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ................................................................................. 39
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 40
3.1. Tình hình số lượng doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên giang
trong mẫu khảo sát............................................................................................. 40
3.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát. 41
3.2.1. Thực trạng quản trị các khoản phải thu của các doanh nghiệp trong mẫu
khảo sát ...................................................................................................................... 41
3.2.2.
Thực trạng quản trị hàng tồn kho của các doanh nghiệp trong mẫu
khảo sát ....................................................................................................42


v

3.2.3.

Thực trạng quản trị các khoản phải trả của các doanh nghiệp trong mẫu khảo

sát

...................................................................................................................... 44

3.2.4. Thực trạng quản trị vốn lưu động nói chung của các doanh nghiệp trong
mẫu khảo sát .............................................................................................................. 46

3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát 48
3.4. Thực trạng quy mô tài sản của các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát ....... 50
3.5. Thực trạng cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát....... 51
3.6. Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát ........... 53
3.7. Thực trạng mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên giang giai đoạn 20082014 ................................................................................................................. 54
3.8. Phân tích hồi quy mô hình tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp trong mẫu quan sát.......................................... 55
3.8.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình................................................. 55
3.8.2. Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình .................... 58
3.8.3. Kết quả uớc lượng và kiểm định các mô hình tác động của quản trị vốn
lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ..................................... 59
3.8.3.1.

Kết quả hồi quy mô hình tác động của RP đến ROA.......................... 60

3.8.3.2.

Kết quả hồi quy mô hình tác động của IP đến ROA ........................... 62

3.8.3.3.

Kết quả hồi quy mô hình tác động của PP đến ROA .......................... 65

3.8.3.4.

Kết quả hồi quy mô hình tác động của CCC đến ROA....................... 67

3.8.3.5.


Kết quả hồi quy mô hình tác động của NTC đến ROA....................... 70

3.9. So sánh kết quả nghiên cứu của luận văn với các nghiên cứu trước .......... 72
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ................................................................................. 74
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐẢO PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN
GIANG ...................................................................................................................... 75
4.1. Tăng cường quản lý và thu hồi nợ phải thu, hạn chế nợ vay ngắn hạn ........ 75


vi

4.2. Nâng cao công tác quản trị hàng tồn kho.................................................... 77
4.3. Nâng cao công tác quản trị tiền mặt nhằm rút ngắn chu kỳ chuyển đổi
tiền mặt ............................................................................................................. 78
4.4. Dự báo nhu cầu sử dụng vốn lưu động trong kỳ .......................................... 79
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 ................................................................................. 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 84
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

DN


Doanh nghiệp

FEM

Fixed Effects Model

REM

Random Effecst Model

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu



viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp phân theo ngành nghề qua từng năm................. 40
Bảng 3.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................. 56
Bảng 3.3. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong các mô hình.................... 58
Bảng 3.4. Kết quả hồi quy mô hình tác động của RP đến ROA ............................. 60
Bảng 3.5. Kết quả hồi quy mô hình tác động của IP đến ROA............................... 63
Bảng 3.6. Kết quả hồi quy mô hình tác động của PP đến ROA.............................. 65
Bảng 3.7. Kết quả hồi quy mô hình tác động của CCC đến ROA ......................... 68
Bảng 3.8. Kết quả hồi quy mô hình tác động của NTC đến ROA......................... 70
Bảng 3.9. So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu trước ........ 73


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mô hình mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên giang ............................ 26
Hình 3.1. Kỳ chuyển đổi các khoản phải thu bình quân của các doanh nghiệp giai
đoạn 2008-2014..................................................................................................... 41
Hình 3.2. Kỳ chuyển đổi các khoản phải thu bình quân của các doanh nghiệp giai
đoạn 2008-2014 theo ngành nghề kinh doanh ........................................................ 42
Hình 3.3. Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho bình quân của các doanh nghiệp giai đoạn
2008-2014 ............................................................................................................. 43
Hình 3.4. Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho bình quân của các doanh nghiệp giai đoạn

2008-2014 theo ngành nghề kinh doanh ................................................................ 44
Hình 3.5. Kỳ chuyển đổi các khoản phải trả bình quân của các doanh nghiệp giai
đoạn 2008-2014..................................................................................................... 45
Hình 3.6. Kỳ chuyển đổi các khoản phải trả bình quân của các doanh nghiệp giai
đoạn 2008-2014 theo ngành nghề kinh doanh ........................................................ 45
Hình 3.7. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và chu kỳ thương mại ròng bình quân của các
doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 ........................................................................ 46
Hình 3.8. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và chu kỳ thương mại ròng bình quân của các
doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 theo ngành nghề kinh doanh ........................... 47
Hình 3.9. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân (ROA) của các doanh nghiệp giai
đoạn 2008-2014..................................................................................................... 48
Hình 3.10. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân (ROA) của các doanh nghiệp
giai đoạn 2008-2014 theo ngành nghề kinh doanh ................................................. 49
Hình 3.11. Quy mô tài sản của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014.................. 50


x

Hình 3.12. Quy mô tài sản của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 theo ngành
nghề kinh doanh .................................................................................................... 51
Hình 3.13. Cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 ................. 52
Hình 3.14. Cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 theo ngành
nghề kinh doanh .................................................................................................... 52
Hình 3.15. Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 ..................... 53
Hình 3.16. Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp giai đoạn 2008-2014 theo ngành
nghề kinh doanh .................................................................................................... 54
Hình 3.17. Mối quan hệ giữa ROA với CCC và NTC của các doanh nghiệp

giai


đoạn 2008-2014..................................................................................................... 55


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Đưa ra một quyết định tài chính là rất quan trọng cho bất kỳ doanh nghiệp
nào. Quyết định tài chính bao gồm các quyết định tài chính dài hạn và quyết định tài
chính ngắn hạn. Quyết định tài chính dài hạn liên quan các quyết định đầu tư dài
hạn, quyết định huy động vốn dài hạn. Quyết định tài chính ngắn hạn liên quan đến
việc đối phó với sự cân bằng ngắn hạn giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, mà
chủ yếu là tập trung vào các quyết định quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
như quản trị tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả ngắn hạn.
Việc quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn là nội dung chính của quản trị vốn
lưu động. Theo Smith (1980), quản trị vốn lưu động có ảnh hưởng mạnh đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, và do đó ảnh hưởng đến giá trị của doanh nghiệp.
Theo Lamberson (1995), quản trị vốn lưu động đã trở thành một trong những vấn đề
quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải xác
định tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động và mức độ tối ưu của vốn lưu động.
Theo Brigham và Houston (2003), khoảng 60 phần trăm thời gian quản trị tài chính
doanh nghiệp được dành cho việc quản trị vốn lưu động. Như vậy, doanh nghiệp có
thể tối đa hóa lợi nhuận cũng như giảm thiểu rủi ro nếu các nhà quản trị doanh
nghiệp hiểu được tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động và các thành phần của
vốn lưu động.
Huyện đảo Phú Quốc là một quần đảo nằm tách biệt khá xa đất liền, cách
Thành phố Rạch Giá khoảng 120 km, cách thị xã Hà Tiên 50 km, có tổng diện tích
tự nhiên 58.919 ha. Phú Quốc có diện tích mặt biển giáp với các nước ASEAN, rất
gần với các trung tâm du lịch phát triển và công nghiệp của các nước trong vùng
như Thái Lan, Malaysia, Singapore... Đặc biệt, trong tương lai không xa Phú Quốc

sẽ có vị thế địa lý quan trọng khi khối cộng đồng ASEAN tiến tới cộng đồng chung.
Quá trình xây dựng và phát triển huyện Đảo Phú Quốc đã làm tăng khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp kể từ khi có Quyết định 633/QĐ-TTg của Thủ tướng về


2

Quy hoạch tổng thể phát triển đảo Phú Quốc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030. Trước bối cảnh như thế, để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp
không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, trong đó đặc biệt cần chú trọng đến
công tác quản trị tài chính. Một trong những vấn đề đặt ra hiện nay cho các doanh
nghiệp tại huyện đảo Phú quốc là quản trị vốn lưu động như thế nào để nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp. Để
giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp cần phải biết ảnh hưởng của công tác
quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp như thế nào.
Vì mong muốn góp phần hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang” làm luận văn tốt
nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát: Vận dụng lý thuyết quản trị vốn lưu động và các bằng
chứng thực nghiệm trước đây trên Quốc tế và tại Việt Nam để xây dựng và kiểm
định mô hình tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên giang. Từ các kết quả này, tác giả
đề xuất các hàm ý chính sách quản trị vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể: Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu
nghiên cứu cụ thể của luận văn đã được thiết kế như sau:
(1) Phân tích thực trạng quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua;

(2). Xây dựng và kiểm định mô hình tác động của quản trị vốn lưu động đến
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
(3). Đề xuất các hàm ý chính sách quản trị vốn lưu động cho các doanh
nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp.


3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đáp ứng các mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau :
(1). Thực trạng quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua như thế nào ?
(2). Quản trị vốn lưu động ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang ?
(3). Chính sách quản trị vốn lưu động nào có thể góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang trong
thời gian tới ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản nhất về hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản trị vốn lưu động và ảnh hưởng của quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang.
Luận văn sử dụng số liệu dựa trên các báo cáo tài chính của 70 doanh nghiệp
đang hoạt động tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2008 –2014.
4. Phương pháp luận nghiên cứu
4.1. Cơ sở và mô hình lý thuyết
Với những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra như trên, tác giả vận dụng cơ sở lý
thuyết quản trị vốn lưu động để xây dựng mô hình tác động của quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh

Kiên Giang. Mô hình lý thuyết được trình bày cụ thể trong chương 1 và 2.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu sau đây :
-

Để phân tích thực trạng quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động

của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang trong thời gian


4

qua, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, phân tích và so sánh số
liệu định lượng.
-

Để xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu

động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, luận văn dựa trên lý thuyết
quản trị vốn lưu động và các bằng chứng thực nghiệm trước đây ở trong và ngoài
nước. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất mô hình nghiên cứu cho trường hợp các
doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
-

Để phân tích tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động

của các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, luận văn sử dụng
phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng (panel data) bằng cách sử dụng công
cụ thống kê toán với sự hỗ trợ của phần mềm STATA, tiến hành chạy và kiểm định

các mô hình.
4.3. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu
Từ mô hình lý thuyết đã được đặt ra, số liệu phục vụ cho mô hình nghiên cứu
sẽ được tác giả thu thập tại chi cục thuế huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Dữ liệu
thu thập là dữ liệu thứ cấp, đó là báo cáo tài chính của 70 doanh nghiệp đang hoạt
động tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2008-2014. Phương pháp
thu thập số liệu được tác giả trình bày cụ thể trong chương 2.
5. Ý nghĩa của đề tài
5.1. Về mặt lý thuyết: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết quản trị vốn
lưu động, các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của quản trị vốn lưu động đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và ứng dụng các kết quả này để xây dựng mô
hình lý thuyết tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động cho các
doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
5.2. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu luận văn có ý nghĩa thực tiễn trên các
mặt sau đây:
(i). Giúp cho các chủ doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
nhìn nhận đầy đủ hơn về tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động


5

của doanh nghiệp. Trên cở sở đó đã đề xuất các hàm ý chính sách quản trị vốn lưu
động thiết thực giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh;
(ii). Kết quả nghiên cứu của luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các sinh
viên chuyên ngành quản trị kinh doanh.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu luận văn
bao gồm 4 chương.
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động

doanh nghiệp
Chương này trình bày những vấn đề về lý thuyết quản trị vốn lưu động và
hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa
quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp của các tác giả
trong và ngoài nước.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 2 xây dựng mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, cũng như đo
lường các biến. Trong chương này cũng trình bày dữ liệu và phương pháp thu thập
dữ liệu, phương pháp ước lượng và kiểm định mô hình.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu
Ở chương này, luận văn vận dụng phương pháp nghiên cứu ở chương 2 để
phân tích thực trạng quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động, cũng như kiểm
định mô hình tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động các doanh
nghiệp đã được xây dựng trong chương 2.
Chương 4. Một số hàm ý chính sách quản trị vốn lưu động cho các doanh
nghiệp tại huyện đảo phú quốc, tỉnh kiên giang
Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm của chương 3, luận văn đề xuất
các giải pháp quản trị vốn lưu động cần thiết nhằm góp phần làm gia tăng hiệu quả
hoạt động cho các các doanh nghiệp tại huyện đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan lý thuyết quản trị vốn lưu động


1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố
định (TSCĐ) còn phải có các tài sản lưu động (TSLĐ). Tuỳ theo loại hình doanh
nghiệp mà cơ cấu của TSLĐ có thể khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản
xuất, TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán
thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
- Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa
được tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền, các khoản phải thu...
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình
thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này,
số vốn đó được gọi là vốn lưu động (Sharma, 2009). Mặt khác, Sharma (2009) định
nghĩa vốn lưu động ròng là giá trị chênh lệch giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn. Vốn lưu
động cũng có thể được hiểu như sự thay đổi tài sản từ hình thức này sang hình thức
khác. Ví dụ, bắt đầu bằng tiền mặt, đổi thành vật liệu thô, chuyển thành hàng đang
sản xuất và thành phẩm và kết thúc là thu tiền từ khách hàng.
Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu
thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một


7

chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động ròng là giá trị chênh lệch giữa tài sản lưu động và
nợ ngắn hạn.
1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động
Sharma (2009) cho rằng đặc điểm quan trọng của vốn lưu động là tập trung

ngắn hạn. Toàn bộ công việc từ lúc bỏ tiền ra đầu tư sản xuất kinh doanh cho đến
lúc thu tiền về thường diễn ra trong 1 năm. Thông thường, vòng đời của TSLĐ như
tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản khoản phải trả trong 1 năm hoặc ngắn hơn.
Vòng đời của TSLĐ phụ thuộc vào chu kỳ hoạt động của công ty và được tính bằng
những hoạt động như mua vật liệu, quá trình sản xuất, bán hàng, thu tiền, ... Thời
gian chu kỳ hoạt động càng lớn, vòng đời của TSLĐ càng dài. Hơn nữa, vốn lưu
động thì có thể chuyển đổi, điều đó có nghĩa là quá trình chuyển đổi tài sản lưu
động thành các dạng tài sản khác. Chẳng hạn, tiền mặt được sử dụng để mua vật
liệu thô, vật liệu thô được đưa vào sản xuất để có thành phẩm, thành phẩm được bán
tạo thành những khoản phải thu, và khi tiền mặt được thu, những khoản phải thu
được chuyển lại thành tiền mặt. Những dạng tài sản này có mối liên hệ nội bộ với
nhau. Do đó, quyết định về 1 dạng tài sản có thể ảnh hưởng đến những dạng TSLĐ
khác. Với đặc điểm này, khi phân tích vốn lưu động, tất cả các dạng của tài sản nên
được xem xét, đồng thời giá trị hiện tại của tiền tệ cũng không cần thiết cho việc
phân tích vốn lưu động.
Như vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được chuyển qua
nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó
luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản trị vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản trị vốn lưu
động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc
phục những ách tắc sản xuất kinh doanh, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên
tục và nhịp nhàng.


8

1.1.3. Phân loại vốn lưu động
Dựa trên các tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại
khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại sau:
i. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành các

loại sau đây:
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
+ Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển
đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể
hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau.
 Vốn vật tư, hàng hóa gọi chung là hàng tồn kho, bao gồm nguyên vật
liệu, công cụ và dụng cụ; Sản phẩm dở dang; Thành phẩm, hàng hóa.
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
ii. Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
có thể chia vốn lưu động thành các loại chủ yếu sau đây:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu,...


Vốn lưu động trong khâu sản xuất, bao gồm sản phẩm dở dang, chi phí

trích trước,...
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông, bao gồm thành phẩm, hàng hóa;
Vốn bằng tiền; Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại tài sản khác;
Những khoản phải thu và tạm ứng, ...


9

Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc

xem xét, đánh giá mức độ và hiệu quả đầu tư vốn lưu động trong từng khâu của quá
trình SXKD của doanh nghiệp.
iii. Theo nguồn hình thành, vốn lưu động có thể chia thành các loại chủ yếu
sau đây:
 Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cấp, do cổ
đông đóng góp hoặc do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra.
 Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung chủ
yếu một phần lấy từ lợi nhuận để lại.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Đây là nguồn vốn doanh nghiệp huy
động được từ việc liên doanh, liên kết với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong và
ngoài nước.
 Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu: Đây là nguồn vốn
doanh nghiệp huy động được từ việc phát hành cổ phiếu.
 Nguồn vốn đi vay: Đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác hoặc có thể vay vốn của tư nhân từ các đơn vị tổ chức trong và
ngoài nước.
1.1.4. Quản trị vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng...
doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật
liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên
để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản


10


ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một
lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động
còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do
đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa
bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một
phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả
hàng hóa bán ra.
Như vậy, quản trị vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng đối với bất kỳ
một doanh nghiệp nào. Bởi lẽ, (i) thời gian dành cho công tác quản trị vốn lưu động
chiếm nhiều nhất trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp; (ii) vốn lưu động
là nhu cầu phải quan tâm, vì thế, không thể tránh việc đầu tư vào tài sản lưu động;
(iii) tồn tại một mối quan hệ mật thiết giữa vốn lưu động và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp (Sharma, 2009). Theo cách tiếp cận của Sharma (2009), quản trị vốn
lưu động bao gồm quản trị các thành phần sau đây:


Quản trị tiền mặt: Công tác quản trị tiền mặt có ý nghĩa quan trọng

đối với doanh nghiệp. Quản trị tiền mặt tốt có thể đảm bảo duy trì hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục; phòng ngừa được mọi bất trắc xảy
ra trong quá trình kinh doanh, duy trì khả năng thanh toán, thể hiện sự ổn định, lành
mạnh về mặt tài chính của doanh nghiệp; tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện
được các cơ hội tốt trong kinh doanh. Muốn vậy, việc dự báo nhu cầu tiền mặt cần
thực hiện thường xuyên, phải đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng tiền mặt cần
thiết đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán, trên cơ sở phải giảm thiểu rủi ro về lãi

suất, tỷ giá hối đoái và những thiệt hại đối với việc lưu giữ tiền mặt.


11



Quản trị hàng tồn kho: Công tác quản trị hàng tồn kho có vai trò quan

trọng trong quản trị vốn lưu động. Trên thực tế, các doanh nghiệp phải duy trì một
lượng hàng tồn kho để đảm bảo sự hoạt động liên tục của quá trình sản xuất kinh
doanh, cũng như để ngăn ngừa những bất trắc có thể xảy ra trong quá trình cung cấp
vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, việc dự trữ hàng tồn kho phát sinh
các chi phí bảo quản, cất trữ, hao hụt, mất mát, mất đi chi phí cơ hội của vốn…Do
đó, để quản trị hàng lưu kho hiệu quả, các nhà quản lý cần nắm vững cách xác định
mức hợp lý của hàng tồn kho để phục vụ sản xuất hoặc bán, hệ số ṿng quay hàng
lưu kho là gì, nên làm gì để giảm hàng tồn kho...


Quản trị các khoản phải thu: Trong hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp, do nhiều nguyên nhân luôn tồn tại các khoản vốn trong thanh toán (các
khoản phải thu, tạm ứng...). Trong số các khoản phải thu, khoản phải thu từ khách
hàng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và có tính chất chu
kỳ. Sự tồn tại các khoản phải thu khách hàng xuất phát từ các lý do chủ yếu như do
doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu để thu hút khách hàng, đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh; Do xu hướng của hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Việc phát sinh các khoản nợ phải thu khách hàng sẽ dẫn đến
phát sinh các chi phí quản lý, thu hồi nợ, chi phí nhân viên quản lý; Doanh nghiệp
có thể gánh chịu rủi ro mất vốn do không thu hồi được nợ; Kìm hãm tốc độ chu

chuyển của vốn lưu động, ứ đọng vốn khâu lưu thông, làm thiếu vốn khâu sản xuất;
Doanh nghiệp bị mất chi phí cơ hội của vốn. Vì vậy, để quản trị các khoản phải thu
khách hàng hiệu quả, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng chính sách bán chịu sản
phẩm một cách hợp lý nhằm tạo ra những điều kiện đẩy mạnh tiêu thụ, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất các thiệt hại và mức độ rủi ro mất vốn.


Quản lý nợ phải trả cho nhà cung cấp: Tín dụng từ các nhà cung cấp

là một hình thức tài trợ quan trọng cho nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn của doanh
nghiệp. Nguồn vốn tín dụng này được hình thành khi doanh nghiệp mua hàng hoá
dịch vụ từ nhà cung cấp song chưa phải trả tiền ngay. Vì vậy, doanh nghiệp có thể
sử dụng các tài sản mua được từ nhà cung cấp như một nguồn vốn bổ sung để tài trợ


12

cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Nguồn vốn tín dụng từ các nhà cung
cấp có đặc điểm là doanh nghiệp phải hoàn trả sau một thời hạn nhất định và thường
là rất ngắn; Chi phí sử dụng tín dụng thương mại thường cao hơn so với sử dụng tín
dụng thông thường của ngân hàng thương mại, mặt khác nó cũng làm tăng hệ số nợ,
tăng nguy cơ rủi ro về thanh toán đối với doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp
phải thường xuyên theo dõi chi tiết các khoản nợ nhà cung cấp để chuẩn bị nguồn
tiền đáp ứng nhu cầu thanh toán, tránh để mất uy tín do không trả nợ đúng hạn.
Theo Sagner (2010) cho rằng bất kỳ thay đổi thành phần vốn lưu động trực
tiếp tác động lợi nhuận. Vốn lưu động quá nhiều cho thấy nguồn vốn nhàn rỗi và
không hiệu quả. Trước hết, lượng tiền mặt dự trữ quá nhiều sẽ làm mất đi chi phí cơ
hội, nhưng nếu quá ít thì không đủ chi tiêu cho các hoạt động hàng ngày; Thứ hai,
mức tồn kho cao sẽ đòi hỏi chi phí nhiều hõn, quá nhiều hàng tồn kho có thể nguy
hiểm cho các doanh nghiệp khi giảm giá sản phẩm trên thị trường, nhưng mức độ

thấp của hàng tồn kho có thể không đủ để cung cấp khi cần thiết. Thứ ba, thiếu vốn
phát sinh từ vấn đề thu nợ khách hàng có thể mang lại sự kém hiệu quả của hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp. Thứ tư, việc chi trả nợ cho nhà cung cấp quá nhanh
sẽ không tận dụng được nguồn vốn tín dụng từ các nhà cung cấp.
Tóm lại, quản trị vốn lưu động có tác động mạnh đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, do đó có ảnh hưởng mạnh đến sự thành công hoặc thất bại của một
doanh nghiệp.
1.1.5. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị vốn lưu động
Đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động tức là đánh giá hiệu quả quản trị
từng thành phần của vốn lưu động và sự kết hợp giữa các thành phần với nhau. Hầu
hết các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã sử dụng các chỉ tiêu sau đây để đo
lường hiệu quả quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.5.1. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị các khoản phải thu
Để đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu của doanh nghiệp, các nhà
nghiên cứu dựa trên các chỉ tiêu sau đây:


13

+ Hệ số vòng quay các khoản phải thu (Receivable Turnover): Vòng quay
các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt.
Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải
thu của doanh nghiệp và được tính toán như sau:

Hệ số vòng quay các khoản phải thu thường được so sánh qua các năm để
đánh giá năng lực quản trị các khoản phải thu là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số
vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp
càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này
giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ
nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền

của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng
giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm
cho nguồn vốn lưu động này, điều này đương nhiên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Kỳ chuyển đổi các khoản phải thu bình quân (Average Receivable
Period): Đây là một chỉ số đã được Deloof (2003), Gill và cộng sự (2010),
Lazaridis và Trifonidis (2006), Pedro và cộng sự (2007), Falope và Alijore (2009),
Garcia và công sự (2011), Mansoori và Muhammad (2012), Napompech (2012),
Huỳnh Phương Đông và cộng sự (2010), Ngô Lê Quân (2013), Từ Thị Kim Thoa và
Cộng sự (2014),... sử dụng để đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu của
doanh nghiệp. Chỉ số này được các nhà nghiên cứu tính toán như sau:


×