Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại CÔNG TY TNHH một THÀNH VIÊN FPT TELECOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.23 KB, 34 trang )

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV FPT MIỀN
TRUNG
I. Giới thiệu chung:
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
khởi đầu với tên gọi Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến. Hơn 10 năm qua, từ một trung
tâm xây dựng và phát triển mạng Trí tuệ Việt Nam với 4 thành viên, giờ đây FPT
Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh
vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến với tổng số gần 3.200 nhân viên (tính đến
tháng 8/2010) và gần 40 chi nhánh trên toàn quốc.
-

Tên Công ty:

CÔNG TY TNHH MTV FPT MIỀN TRUNG

-

Tên giao dịch: FPT TELECOM MIDDLE

-

Tên viết tắt:

-

Trụ sở chính: 173 – Nguyễn Chí Thanh – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng.

-


Điện thoại:

(84-511) 730 2222

-

Fax:

(84-511) 730 8889

-

Website:

www.fpt.vn

-

E-Mail:

/

FPT TELECOM JSC

- Logo:
Ý nghĩa logo của FPT

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 1



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Logo của FPT có 3 màu đặc trưng mang những ý nghĩa riêng:
- Màu cam: Thể hiện sinh lực, sáng tạo, chia sẻ cộng đồng;
- Màu xanh lá cây: Biểu hiện của sự thay đổi, phát triển
- Màu xanh dương đậm – liên tưởng tới trí tuệ và sự bền vững, thống nhất.
Thêm vào đó, logo của FPT có những nét cong dựa trên đường tròn hội tụ và
lan tỏa sức mạnh từ những ứng dụng công nghệ tới cho cộng đồng. Những đường
cong uyển chuyển liên tiếp, có xu hướng vươn lên, tựa như những ngọn lửa bùng
lên sinh khí và năng động.
Kiểu dáng 3 khối màu quen thuộc được tạo góc nghiêng 13 độ so với chiều
thẳng đứng, tạo cảm giác đi tới vững vàng. Số 13 là con số linh thiêng luôn gắn bó
với lịch sử thành lập và thành công của FPT. Chữ FPT được thể hiện bằng font chữ
kỹ thuật số Phantom Digital, tạo ấn tượng công nghệ và hiện đại ngay từ cái nhìn
đầu tiên.
II. Lĩnh vực hoạt động:
• Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng.
• Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet
• Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
• Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
• Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động
• Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet
• Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.
III. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tiền thân của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) là Trung
tâm FPT Internet (FOX), thành lập ngày 31 tháng 1 năm1997 tại Hà Nội.

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2


Trang 2


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

 Năm 1998: Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với
31% thị phần.
 Năm 1999: FPT Telecom cung cấp dịch vụ thiết kế và lưu trữ website. Phát
triển mới 13.000 thuê bao Internet.
 Năm 2001: Thành lập tờ báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam - Vnexpress.net
vào ngày 26/2/2001.
 Năm 2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP (Internet Exchange
Provider).
 Năm 2003: Trung tâm FPT Internet được chuyển đổi thành Công ty Truyền
thông FPT (FPT Communications) và thành lập chi nhánh tại TP HCM. Tháng
8/2003, được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông
OSP (Online Service Provider); cung cấp dịch vụ thẻ Internet Phone, Internet băng
thông rộng tại Hà Nội và TP HCM.
 Năm 2004:
- Mở thêm nhiều đường kết nối Internet quốc tế.
- Một trong những công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ ADSL tại Việt Nam
- Báo điện tử VnExpress.net lọt vào Top 1.000 Website có đông người truy cập
nhất.
 Năm 2005:
- Công ty Truyền thông FPT được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT (FPTTelecom)
- Được cấp Giấy phép Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Viễn thông
- Phát triển 60.000 thuê bao Internet băng rộng ADSL
 Năm 2006:

- Tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng cáp quang (Fiber to the Home
- FTTH) tại Việt Nam.
- Bộ Bưu chính Viễn thông cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ
viễn thông, loại mạng viễn thông cố định trên phạm vi toàn quốc”.
 Năm 2007:
- Thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT (FPT Online), Công ty
TNHH Viễn thông FPT Miền Bắc, Công ty TNHH Viễn thông FPT Miền Nam,
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 3


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Công ty TNHH Dữ liệu Trực tuyến FPT. Để mở rộng thị trường, FPT Telecom đã
lập các chi nhánh tại Hải Phòng, Đồng Nai, Bình Dương.
- Tháng 10 và tháng 12, FPT Telecom được cấp Giấy phép thiết lập mạng cung cấp
dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế, và Giấy phép thiết lập mạng
thử nghiệm dịch vụ Wimax. Đặc biệt, Công ty đã trở thành thành viên chính thức
của Liên minh AAG (nhóm các công ty viễn thông hai bên bờ Thái Bình Dương),
tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
 Năm 2008
- Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của Liên minh
AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang biển
quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
- Tiếp tục được cấp phép kinh doanh dịch vụ VoIP, FPT Telecom có đầy đủ cơ sở
để chủ động triển khai đồng bộ các loại dịch vụ viễn thông trên cùng 1 hạ tầng theo
đúng mục tiêu đã đề ra: “Mọi dịch vụ trên một kết nối”
- 01/04/2008, FPT Telecom chính thức hoạt động theo mô hình Tổng công ty với 9
công ty thành viên được thành lập mới.

 Năm 2009
- Từ tháng 3/2009, FPT Telecom chính thức triển khai gói cước mới: Triple Play tích hợp 3 dịch vụ trên cùng một đường truyền: truy cập Internet, điện thoại cố định
và truyền hình Internet. Sản phẩm Triple Play cho phép khách hàng thụ hưởng mọi
tiện ích cơ bản về thông tin liên lạc trong công việc và giải trí với chất lượng cao và
giá cả hợp lý.
- FPT Telecom liên tục mở rộng thị trường đến các tỉnh/thành trên toàn quốc: TP
Cần Thơ (tháng 3/2009); Nha Trang (tháng 5/2009).
- Nghệ An, Đà Nẵng (tháng 4/2009), "Đà Nẵng là thủ phủ của miền Trung với
nhiều cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư, trong khi Nghệ An cũng là thành
phố cấp I trực thuộc Trung ương với thu nhập đầu người cao và nhiều khu công
nghiệp lớn, khu du lịch nổi tiếng. Do đó, đây là hai sự lựa chọn tất yếu của FPT
Telecom trong quá trình thực hiện chiến lược tăng vùng phủ hạ tầng mạng và khai
phá thị trường miền Trung mà bấy lâu nay chúng tôi còn bỏ ngỏ

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 4


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Tháng 6/2009, FPT Telecom tái cơ cấu 1 số công ty trên cơ sở tối ưu hóa hình
thức và phạm vi hoạt động của mọi thành viên.
 Năm 2010
- Tháng 1/2010, Công ty Viễn thông FPT Miền Trung, thuộc Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT (FPT Telecom), chính thức được thành lập. Động thái này nằm trong
chiến lược mở rộng vùng phủ của FPT Telecom, nhằm mục đích đem đến nhiều sự
lựa chọn về sản phẩm dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân miền
Trung.
- Quý 3/2010, FPT Telecom đồng loạt mở thêm 13 chi nhánh tại: Bình Định, Tiền

Giang, Cà Mau, Bắc Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Gia
Lai, Phú Yên, Tây Ninh, Phú Thọ, …Tính đến cuối tháng 9/2010, FPT Telecom đã
mở rộng vùng phủ với 36 chi nhánh các tỉnh thành trên toàn quốc.
IV. Sứ mệnh và viễn cảnh
1. Sứ mệnh
FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và cung cấp dịch vụ
điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ tiếp
tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử.
2 Viễn cảnh
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động
sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần
hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt
nhất tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.”
3. Hệ thống giá trị cốt lõi
 Tinh thần FPT là những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính
chất nổi trội của thương hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng
gian khổ đầu tiên của công ty, được xây dựng từ những kinh nghiệm và sự
học hỏi, được tôi luyện qua những thử thách trong suốt quá trình phát triển.
 Người FPT tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội. Đây là nguồn sức mạnh
tinh thần vô địch đem đến cho FPT thành công nối tiếp thành công. Tinh
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 5


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

thần này là hồn của FPT, mất nó đi FPT không còn là FPT nữa. Mỗi người
FPT có trách nhiệm bảo vệ đến cùng tinh thần FPT.

 Lãnh đạo các cấp – người giữ lửa cho tinh thần này cần chí công, gương mẫu
và sáng suốt. Có như vậy FPT sẽ phát triển và trường tồn cùng thời gian.
 "Tôn Đổi Đồng” và “Chí Gương Sáng” chính là các giá trị cốt lõi, là tinh
thần FPT đã làm nên sự thành công khác biệt của FPT trong 20 năm qua.
 Nếu được gìn giữ và phát huy, tinh thần FPT sẽ còn dẫn dắt FPT trường tồn,
tiếp tục thành công vượt trội, đạt được những thành tựu to lớn hơn nữa."
4. Mục tiêu, nhiệm vụ
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom đã và đang
không ngừng đầu tư, triển khai và tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia
tăng trên cùng một đường truyền Internet. Ngoài ra, việc đẩy mạnh hợp tác đầu tư
với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế… là
những hướng đi FPT Telecom đang triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ của
mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn
nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu.
 Kết nối mọi lúc, mọi nơi: Khách hàng có thể kết nối với FPT Telecom một
cách đa dạng qua cáp (ADSL, Fiber), WiFi, Wimax.
 Cung cấp mọi dich vụ trên một kết nối: FPT Telecom tích hợp mọi dịch vụ
có thể cung cấp dưới dạng điện tử và truyền dẫn đến khách hàng như Voice,
Video, Data.
Xây dựng cộng đồng và nền tảng: Hợp nhất cộng đồng người dùng; Phát triển
và vận hành hệ thống nền tảng cung cấp dịch vụ điện tử tất cả các đối tác cùng khai
thác cộng đồng chung.
V. Cơ cấu tổ chức:

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 6


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


Giám đốc

Phòng
tổng hợp

Hành
chính

Bộ phận
kiểm
định chất
lượng

Nhân
sự

Phòng
kinh
doanh

IBB3

IBB1

Group
A

Phòng
dịch vụ

khách
hàng

Phòng kế
toán

Phòng kỹ
thuật

Dự án

Group
B

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 7


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

• Giám Đốc: Giám đốc là người điều hành chung và chịu trách nhiệm cho
toàn bộ cả chi nhánh, thông tin được truyền trực tiếp từ Giám đốc xuống các
phòng ban bằng email nội bộ của công ty hoặc các buổi họp định kỳ trong
tháng. Các phòng ban có quan hệ theo chiều ngang, tương tác và hỗ trợ lẫn
nhau, phụ thuộc nhau trong công việc và chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám
đốc.
• Phòng Kế Toán: Thiết lập sổ sách kế toán và chứng từ kế toán theo định kỳ
theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo tài
chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán. Chịu trách nhiệm

quản lý chặt chẽ tài sản, quỹ tiền mặt của Công ty, kịp thời thanh toán, thu
hồi các khoản nợ phải thu, phải trả.
• Phòng Tổng Hợp: Quản lý số lượng nhân viên trong công ty, lên kế hoạch
tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực cho Công ty; phân tích nhu cầu,
triển khai và đánh giá kết quả đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện quản trị
văn phòng: Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu trữ các văn bản pháp quy
của Công ty, công văn đến – đi, quản lý con dấu, quản lý tài sản; thực hiện
các quy định về công tác an ninh, an toàn lao động, trật tự vệ sinh văn
phòng; thực hiện các thủ tục pháp lý cho Công ty và nhân viên đảm bảo
đúng pháp luật.
• Phòng Kinh Doanh: Tìm kiếm các thông tin về khách hàng, tìm kiếm và sử
dụng các mối quan hệ để tiếp cận khách hàng tiềm năng.Tư vấn, giải thích
cho khách hàng về dịch vụ Internet băng rộng (ADSL) do FPT Telecom
đang cung cấp tại khu vực Đà Nẵng. Xúc tiến việc ký kết hợp đồng, đàm
phán thương lượng, thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng với khách hàng.
• Phòng Kỷ Thuật: Quản lý hệ thông thông tin liên lạc trong công ty, đảm
bảo tốc độ đường truyền luôn ổn định. Chịu trách nhiệm triển khai thi công
lắp mạng cho khách hàng chậm nhất trong vòng 7 ngày từ khi kí hợp đồng.
Tiếp nhận những thông tin của khách hàng về những vấn đề liên quan đến kĩ
thuật như tốc độ đường truyền, mạng chậm, rớt mạng, modem bị lỗi,…từ đó
trực tiếp khắc phục cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 8


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

• Phòng dịch vụ khách hàng: Tiến hành tạo phiếu thông tin khách hàng,
kiểm tra thông tin hợp đồng, xuất hợp đồng cho nhân viên kinh doanh. Kiểm

tra các thông tin gồm bản cam kết, bản khảo sát, hóa đơn, CMND photo. Sau
đó bộ phận dịch vụ khách hàng sẽ trực tiếp điện thoại cho khách hàng để
kiểm tra lại thông tin và cho hợp đồng lên hệ thống. Tiến hành kiểm tra và
thu cước Internet hằng tháng tại nhà khách hàng hoặc ngay tại quầy giao
dịch tại công ty.
• Phòng giám sát: Kiểm tra những thông tin khách hàng bị sai lệch với hợp
đồng, giám sát quy trình làm việc của nhân viên kinh doanh và kỹ thuật.
Xem xét và đề xuất xử lí các văn bản khiếu nại, kiện tụng của khách hàng về
nhân viên và dịch vụ của công ty.

B. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. Sản phẩm và dịch vụ:
 Dịch vụ internet tốc độ cao (ADSL)
 Dịch vụ Internet cáp quang – FTTH (Fiber To The Home)
 Dịch vụ Internet tốc độ siêu cao bằng kết nối VDSL
 Dịch vụ Triple Play - gói dịch vụ viễn thông 3 trong 1 (gồm: Internet, điện
thoại và truyền hình tương tác OneTV)
II. Khách hàng và đối tác kinh doanh.
1. Khách hàng:
- Các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Các cơ sở kinh doanh đại lý Internet, quán café.
- Các doanh nghiệp trong và ngoài nước có trụ sở hoặc chi nhánh tại Thành phố Đà
Nẵng.
- Các cơ quan nhà nước, trường học trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tác kinh doanh:
- Cisco Systems INC
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 9



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

- Comtrend Corporation
- Công ty Cổ phần Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh
- Công ty Cổ Phần Cáp Sài Gòn
- Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Sản Xuất Việt Hàn
- Công ty Cổ Phần Viễn Thông Thăng Long
- Công ty CP Cáp và Vật Liệu Mạng (Vinacap)
- Công ty CP Đầu Tư và Phát triển SACOM
- Công ty In Ấn Tầm Nhìn Việt
- Công ty LDSX Cáp quang và Phụ kiện FOCAL
- Công ty TNHH SX TM XNK Viễn Thông A
- Công ty CP May Nhà Bè
- ILSINTECH PRECISION TECHNOLOGY
- Ngân Hàng HSBC
- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á
- Procera Networks INC
- Toten Co.
III. Đối thủ cạnh tranh:
1. VNPT
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng vững chắc, ra đời từ rất sớm và thương hiệu đã được
khẳng định trên thị trường. Khả năng cung cấp dịch vụ ADSL với mức giá thấp.

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 10


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


Nhược điểm: Cơ chế cồng kềnh, quy trình cung cấp dịch vụ chưa được chuẩn hóa,
dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, khả năng cạnh tranh về giá thấp, chính
sách marketing, chính sách về bán hàng chưa linh hoạt, hoạt động hỗ trợ, chăm sóc
khách hàng chưa chuyên nghiệp
2. Viettel Telecom
Ưu điểm: Ra đời sớm, thương hiệu sớm được khẳng định, khả năng cạnh tranh về
giá thấp, cơ chế quản lý hiện đại, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Nhược điểm: Dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, hoạt dộng chăm sóc
khách hàng chưa chuyên nghiệp.
3. EVN Telecom
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng rộng khắp.
Nhược điểm: Đội ngũ bán hàng, kỹ thuật chưa chuyên nghiệp, chính sách
marketing chưa nổi bật, chính sách bán hàng kém linh hoạt.
4. CMC Giganet
Ưu điểm: Khả năng cạnh tranh về giá hiệu quả.
Nhược điểm: Khách hàng chưa biết nhiều đến thương hiệu, cơ sở hạ tầng còn hạn
chế phụ thuộc phần lớn vào cơ sở hạ tầng truyền hình cáp Sông Thu.
IV. Lợi thế cạnh tranh:
1. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, nhiệt huyết với công việc được đào tạo
chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hệ thống thông tin quản lý hiện đại, giảm bớt sự cồng kềnh của tổ chức và nâng
cao hiệu quả làm việc. Văn hoá tổ chức được duy trì và phát triển, đảm bảo đời
sống tinh thần của bộ phận nhân viên.
3. Lợi thế cạnh tranh đến từ thương hiệu và quy mô: Là một trong ba nhà cung cấp
dịch vụ ADSL lớn bên cạnh Viettel và VNPT, cộng với lợi thế từ thương hiệu
FPT, khả năng thu hút khách hàng mới cho mảng dịch vụ này khá lớn. Bên cạnh
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 11



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

đó, lượng khách hàng mới tại các thành phố lớn ngày càng khan hiếm, buộc các
nhà mạng phải đầu tư cơ sở hạ tầng về các vùng nông thôn để mở rộng đối tượng
khách hàng. Rõ ràng cơ sở hạ tầng sẵn có tại nhiều tỉnh thành sẽ là lợi thế lớn
của FPT so với các nhà cung cấp nhỏ khác như SPT, Netnam.
4. Hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng hiệu quả, nhanh chóng. Các dịch vụ giá
trị gia tăng của FPT luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đối tác
5. FPT đang sở hữu trên 1,000 chứng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác
công nghệ hàng đầu thế giới.

C. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
I.. Nhân sự
Cơ cấu lao động

Tổng lao động
Cơ cấu theo giới tính
Lao động nam
Lao động nữ
Cơ cấu theo trình độ
Đại học, cao đẳng
Trung cấp

Năm 2009
Số
lượngCơ cấu


Năm 2010
Số
lượngCơ cấu

Năm 2011
Số
lượngCơ

(người)
72

(người)
95

(người)
124

(%)
100

(%)
100

43
29

48
47

70

54

50
22

70
25

90
34

(%)
100

Số lượng cán bộ nhân viên FPT Telecom tăng lên đáng kể trong giai đoạn
này, với mức tăng gần 60% trong vòng 2 năm, từ năm 2008 đến năm 2010. Sở dĩ
như vậy vì Công ty đang liên tục phát triển vùng phủ, mở rộng thị trường và xây
dựng cơ sở hạ tầng mới. Ban đầu khi mới thành lập FPT Telecom chỉ có hạ tầng tại
các tuyến đường trung tâm của Đà Nẵng. Nhưng đến nay hầu hết toàn bộ tuyến
đường đã được phủ sóng của FPT.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 12

cấu


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Bên cạnh đó, việc công ty cho ra đời nhiều sản phẩm – dịch vụ mới cũng

khiến cho nhu cầu nhân sự tăng nhanh như VoIP, thuê kênh quốc tế, mạng riêng ảo
VPN Quốc tế, kênh IP Quốc tế (MPLS), dịch vụ Triple Play, FTTC (Fiber To The
Curb/Cabinet)…
Với chủ trương nâng cao dần trình độ của nhân viên mới, tỷ lệ nhân viên tuyển
mới có trình độ Đại học đã chiếm tỉ lệ khá cao so với những năm trước. Quá trình
Outsource một số lĩnh vực kĩ thuật như lắp đặt và bảo trì đường dây, thiết bị khiến
cho tỉ lệ cán bộ khối quản lý đặc biệt (trình độ Đại học) tăng mạnh, trong khi tỉ lệ
khối công nhân kĩ thuật (trình độ Trung cấp – PTTH) giảm nhanh. Nhân viên khối
kinh doanh (trình độ Cao đẳng – Đại học) cũng tăng đáng kể để phục vụ cho việc
mở rộng địa bàn hoạt động cũng như ra đời thêm các sản phẩm mới.
• Chính sách đào tạo
Bên cạnh việc đầu tư và phát triển chuyên môn, FPT khuyến khích và tạo
điều kiện tốt nhất cho cán bộ nhân viên được nâng cao năng lực thông qua học, tự
học và trao đổi tri thức. Hàng năm, cán bộ nhân viên FPT được tham gia nhiều
chương trình đào tạo thuê ngoài và tự đào tạo của Công ty.
Mọi nhân viên mới của FPT đều được tham gia các khóa đào tạo tân binh
(gồm giới thiệu tổng quan về công ty, chế độ chính sách đãi ngộ, hướng dẫn sử
dụng các công cụ, phương tiện hỗ trợ công việc; quy trình làm việc theo chuyên
môn, quy định làm việc). Nhân viên ký hợp đồng chính thức với FPT được tài trợ
để tham gia các khóa đào tạo, mức tài trợ tùy vào từng vị trí, thâm niên và loại hợp
đồng của CBNV đó. Ngoài ra, cán bộ quản lý ở FPT có trách nhiệm kèm cặp và
hướng dẫn cán bộ nhân viên cấp dưới, theo hình thức “on job training”.
• Thông tin chung về chính sách đãi ngộ
Chính sách đãi ngộ và thăng tiến của FPT được xây dựng nhằm đảm bảo các
tiêu chí: tương xứng với kết quả công việc của cán bộ nhân viên, cạnh tranh theo
thị trường, công bằng và minh bạch.
Hệ thống chính sách đãi ngộ của FPT hiện nay được xây dựng theo hình thức
thu nhập trọn gói, gồm các nhóm sau:
• Nhóm lương: hàng năm, mỗi CBNV được hưởng 13 tháng lương theo từng vị
trí công việc.

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 13


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

• Nhóm thưởng: thưởng theo kết quả công việc của mỗi CBNV và theo kết quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Nhóm phụ cấp: Mức phụ cấp là khác nhau đối với từng vị trí công việc.
• Nhóm phúc lợi: như tiền nghỉ mát dành cho CBNV, bảo hiểm sức khỏe cho
CBNV FPT và người thân (FPT Care); ưu đãi về giá cho người FPT khi sử dụng,
mua các sản phẩm, dịch vụ của FPT.
II. Tài chính
1. Cấu trúc tài sản:
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III.Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người
bán
3. Phải thu nội bộ

4. Các khoản phải thu
khác
5. Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Các khoản khác phải
thu nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn
khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN

Năm 2011

Năm 2010

Năm 2009

8.875.958.099
2.781.455.369
1.284.139.511

5.379.393.090
2.807.252.731

1.262.448.358

3.971.371.745
1.977.236.300
1.777.236.300

1.497.315.858

1.544.804.373

200.000.000

1.596.590.623
1.596.590.623
1.859.807.515
1.828.983.902

0
0
1.741.097.374
1.425.971.881

0
0
1.768.426.797
1.055.959.043

167.341.778
0


168.154.583
8.150.639

7.411.311
640.251.538

38.973.959

234.521.144

91.431.705

-175.492.123
1.575.147.974
1.575.147.974

-95.700.873
586.974.754
586.974.754

-26.626.800
195.917.715
195.917.715

1.062.956.618

244.068.231

29.790.933


604.080.539

52.108.467

5.012.983

196.397.196

159.390.984

19.598.719

124.840.366

0

0

137.638.517
8.061.309.391

32.568.780
5.446.053.939

5.179.230
3.107.103.307

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 14



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

I. Các khoản phải thu
dài hạn
-170.350
1. Dự phòng phải thu
dài hạn khó đoi
-170.350
II. Tài sản cố định
7.551.045.346
1. Tài sản cố định hữu
hình
7.551.045.346
Nguyên giá
10.679.609.592
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô
hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
III.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty
liên kết, liên doanh
IV.Tài sản dài hạn
khác

1. Chi phí trả trước dài
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN

0

0

0
4.318.140.264

0
3.082.569.396

4.190.495.557
7.786.799.804

-5.205.313.009

-3.596.304.247

2.980.956.568
5.469.615.250
2.488.658.682

1.930.567.136

2.140.837.758
-210.270.622

115.794.194
275.673.958
-159.879.764

101.612.828
202.815.831
-101.203.002

146.181.627

11.850.513

0

53.189.323

0

0

53.189.323

0

0

457.245.072


1.127.913.676

24.533.911

411.715.592

1.112.046.321

24.533.911

17.992.440
27.537.040

0
15.867.355

0
0

16.937.267.491

10.825.447.029

7.078.475.053

 Bảng phân tích sự biến động của tài sản

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền

1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III.Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng

So sánh 2009/2010
Mức chênh
lệch
%
1,408,021,345 26.17
830,016,431
29.57
-514,787,942 -40.78
1,344,804,373 87.05

So sánh 2010/2011
Mức chênh
lệch
%
3,496,565,010 39.39
-25,797,362
-0.93
21,691,153
1.69
-47,488,515
-3.17


0
0
-27,329,424
370,012,838

1,596,590,623
1,596,590,623
118,710,141
403,012,020

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

-1.57
25.95

100.00
100.00
6.38
22.03

Trang 15


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2. Trả trước cho người bán

160,743,271

3. Phải thu nội bộ


-632,100,899

4. Các khoản phải thu khác
5. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Các khoản khác phải thu nhà
nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đoi
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá

95.59
-812,805
7755.23 -8,150,639

-0.49

143,089,439


61.01

-195,547,185

501.74

-69,074,073
391,057,039
391,057,039
214,277,298
47,095,484
139,792,264

72.18
66.62
66.62
87.79
90.38
87.70

-79,791,250
988,173,220
988,173,220
818,888,387
551,972,072
37,006,212

45.47
62.74
62.74

77.04
91.37
18.84

0
27,389,550
84.10
2,338,950,632 42.95
0

124,840,366
105,069,737
2,615,255,452
-170,350

100.00
76.34
32.44
100.00

0
1,235,570,867
1,209,538,989
2,317,184,554
1,107,645,565
14,181,366
72,858,127
-58,676,762

100.00

42.81
44.50
27.09

30.80
12.25
26.43
36.70

-170,350
3,232,905,083
3,360,549,789
2,892,809,789
1,609,008,762
1,814,772,942
1,865,163,800
-50,390,859

100.00

134,331,115

91.89

53,189,323

100.00

Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
11,850,513
III.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
0
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
0

28.61
28.86
29.76

IV.Tài sản dài hạn khác

1,103,379,765 97.82

1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

1,087,512,410 97.79
0
15,867,355
100.00
3,746,971,976 34.61


30.91
94.00
87.12
23.96

53,189,323

100.00
-670,668,603 146.68
-700,330,729 170.10
17,992,440
100.00
11,669,685
42.38
6,111,820,462 36.09

Nhận xét:
Nhìn chung tổng tài sản tăng dần qua các năm, thể hiện: 2010 tăng hơn 3,74 tỷ
đồng, chiếm 34.61% so với năm 2009; trong năm 2011 tăng hơn 6,11 tỷ đồng
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 16


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

tương ứng 36.09% so với năm 2010. Sự tăng lên này là do cả tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn đều tăng lên nhằm muc đích mở rộng quy mô, tăng cường hoạt động
kinh doanh.

 Trong năm 2010 tăng so với năm 2009 :
• Tài sản ngắn hạn tăng gần 1,41 tỷ đồng (26,17%) trong đó:
-

Doanh nghiệp dự trữ thêm các khoản tiền tăng 29,57 % với giá trị lên đến

0,83 tỷ đồng.
-

Các khoản phải thu ngắn hạn giảm nhẹ 1,57 % tương ứng hơn 0,027tỷ đồng.

-

Tăng cường dự trữ hàng hóa tăng 66,62% tương ứng trị giá hàng tồn kho

hơn 0,39 tỷ đồng.
-

Các khoản tài sản ngắn hạn khác tăng 87,97 % ứng với số tiền là hơn 0,214

tỷ đồng.
• Tài sản dài hạn tăng đến 42,95% chủ yếu đầu tư vào tài sản cố định tăng
1,2355 tỷ đồng (28,61%), đầu tư vào các tài sản dài hạn khac với mức tăng thêm
hơn 1,1 tỷ đồng.
 Năm 2011 tăng so với năm 2010:
• Tài sản ngắn hạn tăng hơn 3,496 tỷ đông (39,39%) trong đó lượng dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền giảm không đáng kể -0,93% nhưng đầu tư mới
vào các khoản tài chính ngắn hạn xấp xỉ 1,60 tỷ đồng, thu các khoản ngắn hạn tăng
hơn 0,118 tỷ đồng tương ứng 6,38%, dự trữ một lượng hàng trong kho tăng 62,74
% với giá trị lên đến gần 0,99 tỷ đồng bên cạnh đó còn có các khoản tài sản ngắn

hạn khác tăng77,04% với số tiền xấp xỉ 0,82 tỷ đồng.
• Tài sản dài hạn tăng một lượng đáng kể 32,44 % với tổng trị giá hơn 2,615 tỷ
đồng trong đó doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định một lượng tăng thêm 3,233
tỷ đồng tương ứng tăng 42,81%( gồm có tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình, đầu tư xây dựng cơ bản), bên cạnh đó công ty đầu tư liên kết, liên doanh
với trị giá hơn 0,053 tỷ đồng và đã cắt giảm mạnh đầu tư vào tài sản dài hạn khác
khoảng 0,67 tỷ đồng tương ứng -146,68%.
 Phân tích cấu trúc tài sản.

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 17


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Tỷ số cấu trúc tài sản
Rd=Tổng Nợ/Tổng TS
Rt=1-Rd

Năm 2011
0.47
0.53

Năm 2010
0.35
0.65

Năm 2009
0.49

0.51

Qua phân tích bảng tỉ số cấu trúc tài sản từ năm 2009 đến 2011 và nhận thấy
tổng các khoản nợ DN đi vay luôn nhỏ hơn các khoản DN tài trợ cho hoạt động
kinh doanh. Cụ thể tỉ số nợ Rd có nhiều biến động (2009:0,49 ;2010:0.35 ; 2011:
0,47) cho thấy sự thay đổi mức huy động vốn qua các năm, đây là dấu hiệu tính tự
chủ về mặt tài chính của công ty không ổn định.
2. Cấu trúc nguồn vốn
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền
trước
3. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
4. phải trả công nhân
viên
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
II/ Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người
bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ

HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn điều lệ
2. Cổ phiếu quỹ
3. Chênh lệnh tỷ giá hối
đoái
4. Quỹ dự phòng tài
chính

Năm 2011
8.044.572.048
5.979.963.661
2.821.102.031

Năm 2010
3.807.833.994
3.805.784.368
2.145.245.836

Năm 2009
3.474.701.522
3.472.980.314
1.280.254.618

84.324.120

58.204.455

59.762.367


886.172.168

215.183.105

388.983.092

251.858.813
230.063.794
133.374.869

181.041.980
91.810.889
438.599.085

11.268.470
12.142.685
0

1.573.067.865
2.064.608.386

675.699.018
2.049.626

1.720.568.901
1.721.388

1.127.548.962
8.798.800
919.426.430


0
0
0

1.721.388
0
0

8.834.195

2.049.626

0

8.494.273.284
8.421.937.683
5.939.771.000
-8.816.600

6.661.995.702
6.649.982.814
4.243.930.600
-761.800

3.603.773.531
3.264.187.328
1.563.774.000
-270.000


0

48.869

0

413.138.550

417.759.427

0

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 18


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

5. Lợi nhuận chưa phân
phối
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG
CỘNG
NGUỒN VỐN


2.077.844.733

1.989.005.718

1.537.097.681

72.335.601

12.012.888

163.585.648

72.335.601

12.012.888

163.585.648

398.422.159

355.617.333

339.586.202

16.937.267.491

10.825.447.029

7.078.475.053


 Phân tích sự biến động nguồn vốn
KHOẢN MỤC
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
4. phải trả công nhân viên
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
II/ Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. vốn điều lệ
2. Cổ phiếu quỹ
3. Chênh lệnh tỷ giá hối đoái
4. Quỹ dự phòng tài chính
5. Lợi nhuận chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG

THIỂU SỐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

So Sánh 2010/2009
CHÊNH
LỆCH
%
333,132,472
8.75
332,804,054
8.74
864,991,217
40.32
-1,557,912
-2.68

So Sánh 2011/2010
CHÊNH
LỆCH
%
4,236,738,054 52.67
2,174,179,294 36.36
675,856,195
23.96
26,119,665
30.98

-173,799,987
169,773,510
79,668,204

438,599,085
1,044,869,884
328,238
-1,721,388
0
0
2,049,626
3,058,222,172
3,385,795,486
2,680,156,600
-491,800
48,869
417,759,427
451,908,037
-151,572,760
-151,572,760

670,989,063
70,816,833
138,252,905
-305,224,215

-80.77
93.78
86.77
100.00
-154.64
16.01

897,368,847

2,062,558,760
1,127,548,962
8,798,800
919,426,430
100.00
6,784,569
45.91
1,832,277,582
50.91
1,771,954,869
63.15
1,695,840,400
64.56
-8,054,800
100.00
-48,869
100.00
-4,620,877
22.72
88,839,015
-1,261.75 60,322,713
-1,261.75 60,322,713

16,031,131
4.51
3,746,971,976 34.61

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

42,804,826

6,111,820,462

75.72
28.12
60.09
-228.85
57.05
99.90
100.00
100.00
100.00
76.80
21.57
21.04
28.55
91.36
-1.12
4.28
83.39
83.39
10.74
36.09

Trang 19


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy, nguồn vốn có sự biến động lớn qua các năm.

Nguồn vốn năm sau tăng tương đối so với năm trước, cụ thể năm 20 10 tăng
33,61% với tổng trị giá lên đến xấp xỉ 3,747 tỷ đồng so với năm 2009, năm 2011
tăng 36,09% tương ứng hơn 6,111 tỷ đồng so với năm 2010
Trong đó, vốn chủ sở hữu có sự biến động lớn nhất, năm 2010 phần vốn này
tăng gần gấp đôi hơn 3,058 tỷ đồng so với năm 2009 (45,91%) cho thấy doanh
nghiệp có khả năng huy động vốn hiệu quả, sở dĩ có sự tăng lên đáng kể này là do
DN góp thêm vốn điều lệ hơn 2,68 tỷ đồng (63,15%), do chênh lệch tỉ giá hoái đối,
lập quỹ dự phòng tài chính với số vốn ban đầu 0,4177 tỷ đồng, sử dụng thêm lợi
nhuận chưa phân phối lên đến hơn 0,451 tỷ đồng (22,72%), và giảm đến hơn 0,15
tỷ các nguồn kinh phí và quỹ khác. Đồng thời các khoản nợ phải trả cũng tăng
trong năm 2010 là 8,75 % tương ứng với trị giá hơn 0,333 tỷ đồng, trong đó nợ
ngắn hạn tăng đáng kể 0,3328 tỉ đồng và nợ dài hạn chỉ tăng thêm hơn 0,328 triệu
đồng.
Các khoản nợ phải trả năm 2011 cũng tăng cao so với năm 2010, từ 8.75% năm
2010 lên đến 52,67% với tổng nợ phải trả tăng hơn 4,2367 tỷ đồng , trong đó tăng
nhiều nhất là các khoản nợ dài hạn, cụ thể năm 2010: nợ DH tăng 16,01%, năm
2011 tăng 99,9% hơn 2,06 tỷ đồng; các khỏan nợ ngắn hạn cũng tăng tương đối :
năm 2010 tăng 7,74% so với năm 2009, năm 2011 tăng 36,36% với tổng trị giá lên
đến 2,147 tỷ đồng so với năm 2010. Sự gia tăng các khoản nợ NH chủ yếu là do sự
tăng lên của các khoản phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ;
còn sự gia tăng nợ DH là do phát sinh thêm các khoản phải trả dài hạn, vay nợ dài
hạn và tăng cường cac khoản phải trả dài hạn người bán và dự phòng mất việc làm.
Đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2011 cũng tăng một lượng lớn 1,832 tỷ
đồng khoảng 21,57 % so với năm 2010. Sự gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu chủ yếu
là do công ty phát hành thêm cổ phiếu bán ra ngoài thị trường làm tăng vốn điều lệ
lên hơn 1,6958 tỷ đồng khoảng 28,55 % bên cạnh đó còn gia tăng quỹ khen thưởng
phúc lợi thêm hơn 0,06 tỷ đồng với khoản tăng tương ứng 83,39 % so với năm
2010.
 Phân tích cấu trúc nguồn vốn
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2


Trang 20


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Phân tích Dupont
ROS
TAU
1/(1-Rd)
ROE=ROS*TAU*1/(1-Rd)

Năm 2011
0.24
1.10
1.89
0.50

Năm 2010
0.20
1.21
1.54
0.37

Năm 2009
0.20
1.22
1.96
0.48


Qua phương trình Dupont từ năm 2009 đến 2011, cho thấy bình quân 1 đồng
VCSH bỏ ra trong năm 2009 đã mang lại cho công ty 0,48 đồng lợi nhuận sau thuế,
năm 2010 chỉ mang lại 0,37 đồng, và năm 2009 đã tăng đáng kể lên đến 0,5 đồng
lợi nhuận sau thuế.
Rd: Tỷ số nợ cho biết với tổng tài sang mà cty có được trong năm 200 9 đã
huy động từ nguồn vốn vay nợ chiếm 49%, trong năm 2010 chiếm 35%, trong năm
2011 chiếm 47%.
ROS : doanh lợi doanh thu cho biết cứ một đồng doanh thu thu được năm
2009, 2010mang lại cho cty 0,2 đồng lợi nhuận, năm 2011 mang lại 0,24 đồng lợi
nhuận.
TAU: vòng quay tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn sử dụng trong
năm 2009 đã mang lại 1,22 đồng doanh thu, năm 2010 mang lại 1,21 đồng doanh
thu, năm 2011 mang lại 1,1 đồng doanh thu
Căn cứ vào cấu trúc vốn năm 2011 sử dụng vốn vay 47% năm 2008 là 35%,
năm 2009với 49% . Trong khi đó tỉ suất sinh lời ROE năm 2011: 0,5; năm 2010:
0,38; năm 2009: 0,47. Điều này chứng tỏ năm 2011 doanh nghiệp sử dụng vốn vay
hiệu quả hơn so với 2 năm trước.
III. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
1. Kết quả hoạt động kinh doanh:
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ

Năm 2011


Năm 2010

Năm 2009

18,648,514,499

13,097,221,974

8,668,393,473

-133,285,906

-105,380,452

-67,404,742

18,515,228,593
-6,939,915,109

12,991,841,521
-5,579,476,176

8,600,988,731
-4,497,578,811

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 21



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

cung cấp
5. Lợi nhuận gộp từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận từ hoạt động
khác
14. Lợi nhuận (lỗ) trong Công
ty liên kết
15. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
17. (Thu nhập)/Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
18.Lợi nhuận thuần sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

11,575,313,484


7,412,365,346

4,103,409,920

327,468,073
-139,725,474
44,240,557
-968,925,182

349,918,558
-103,041,201
36,478,585
-746,431,924

34,467,934
-8,628,248
0
-396,163,069

-5,376,947,901

-3,325,805,421

-1,416,311,194

5,417,183,001
510,367,796
-527,240,347


3,587,005,358
12,077,433
-30,192,644

2,316,775,344
17,094,127
-57,150,250

-16,872,551

-18,115,211

-40,056,122

6,810,677

0

0

5,400,310,450

3,568,890,148

2,276,179,221

-915,357,700

-948,068,377


-534,680,258

-17,992,440

0

0

4,502,945,190

2,620,821,771

1,742,038,963

 Phân tích sự chênh lêch giữa các năm
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
5. Lợi nhuận gộp từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7. Chi phí tài chính


Chênh lệch
2009/2010
%

Chênh
2010/2011

4,428,828,501 33.82

5,551,292,525

29.77

-37,975,710

-27,905,454

20.94

4,390,852,791 33.80
1,081,897,365 19.39

5,523,387,072

29.83

-1,360,438,933

19.60


3,308,955,426 44.64

4,162,948,138

35.96

315,450,624
-94,412,953

-22,450,486
-36,684,272

-6.86
26.25

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

36.04

90.15
91.63

lệch
%

Trang 22


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

100.0
0
46.93

36,478,585
-350,268,855
1,909,494,227 57.41

1,270,230,014 35.41
-5,016,694
-41.54
26,957,606
-89.29
13. Lợi nhuận từ hoạt
121.1
động khác
21,940,912
2
14. Lợi nhuận (lỗ) trong
Công ty liên kết

0
15. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
1,292,710,926 36.22
16. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
-413,388,119 43.60
17. (Thu nhập)/Chi phí
thuế TNDN hoãn lại
0
18.Lợi nhuận thuần sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp
878,782,808
33.53

7,761,971
-222,493,258

17.54
22.96

-2,051,142,480

38.15

1,830,177,643
498,290,363
-497,047,703


33.78
97.63
94.27

1,242,659

-7.36

6,810,677

100.00

1,831,420,302

33.91

32,710,677

-3.57

-17,992,440

100.00

1,882,123,419

41.80

Nhận xét:
Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy

doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ năm 2010 tăng hơn 4,4288 tỷ đồng đồng
chiếm 34% so với nặm 2009, năm 2011 tăng hơn 5,551 tỷ đồng chiếm 30% so với
năm 2010.
• Trong đó năm 2010 so với 2009:
-

Doanh thu thuần tăng 4,3908 tỷ đồng chiếm 36% .

-

Các khoản giảm trừ doanh thu tăng thêm khoản 0,038 tỷ đồng tương ứng

với 36,04%.
-

Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ tăng hơn 1,0818 tỷ đồng chiếm khoản

19,39%.
-

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 3,309 tỷ đồng khoản

44,64%.

SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 23


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục


-

Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng trưởng 90,15% với trị giá hơn 0,3154

tỷ đồng. Đồng thời chi phí cho hoạt động tài chính cũng tăng tương ứng khoản
91,63% với giá trị chi thêm 0,0944 tỷ đồng.
-

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm lần lượt 46,93%

và 57,41% tương ứng hơn 0,35 tỷ đồng và giảm gần 1,91 tỷ đồng.
-

Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 36,22% với tổn trị giá 1,2927 tỷ đồng và cho

biết lợi nhuận sau thuế tăng 33,53% tương ứng hơn 0,8787 tỷ đồng.
-

Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ đông chi phối đều tăng lần lượt 80,78%

và 29,58% với trị giá 16,34 tỷ đồng và hơn 0,71535 tỷ đồng.
• Năm 2011 so với năm 2010:
-

Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ tăng gần 5,5234 tỷ đồng với 29,83%.

-

Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp tăng 19,6% với giá trị hơn 1,36 tỷ


đồng.
-

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đến 4,163 tỷ đồng với

35,96%.
-

Doanh thu hoạt động tài chính giảm 0,02245 tỷ đồng với 6,86%.

-

Chi phí tài chính cũng giảm 26,25% với trị giá xâp xỉ 0,0367 tỷ đồng.

-

Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm lần lượt là

0,2245 tỷ đồng và 2,0511 tỷ đồng chiếm 22,96% và 38,15%.
-

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng thêm 1,8314 tỷ đồng

tương ứng 33,91 %
-

Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 1,8821 tỷ đồng với

mức tăng trưởng 41,8 %.

-

Lợi ích của cổ đông thiểu số, lợi ích của cổ đông chi phối đều tăng lên lần

lượt là 49,89% và 41 %.
 Như vậy, qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta

nhận thấy doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả, tạo được lợi nhuận sau thuế ngày
càng cao, nâng cao lợi ích cho các cổ đông chi phối cũng như cổ đông thiểu số.
Điều này chứng tỏ nguồn tài chính doanh nghiệp lành mạnh và đạt được mục tiêu
tối đa hóa giá trị cổ đông.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 24


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2. Tình hình hiệu quả kinh doanh:
2.1.Phân tích khả năng sinh lời.
Năm 2011
0.32
0.53
0.24
16,937,267,491
8,494,273,284

ROA= EBIT/TA
ROE= EAT/E
ROS= EAT/Doanh thu

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (TA)
VỐN CHỦ SỞ HỮU(E)

Năm 2010
0.33
0.39
0.2
10,825,447,029
6,661,995,702

Năm 2009
0.32
0.48
0.2
7,078,475,053
3,603,773,531

Các chỉ tiêu sinh lời của FPT(ROA, ROE, ROS) năm 2011 so với năm 2010
và 2009 có sự gia tăng và giữ mức ổn định cho thấy công ty kinh doanh có hiệu
quả, tình hình tài chính của công ty ngày càng lành mạnh. Cụ thể suất sinh lời ROE
năm 2010 : 0,53 tăng tương đối so với 2010 : 0,48 và 2009: 0,39 , cho biêt bình
quân 1 đồng VCSH sử dụng trong năm đã mang lại cho DN 0,53 đồng lợi nhuận
sau thuế .Tỉ suất doanh lợi tổng vốn ROA và doanh lợi doanh thu ROS ổn định qua
các năm .Kết quả này phản ánh sự chuyển dịch tăng lên của mảng dịch vụ viễn
thông trong cơ cấu doanh thu của tập đoàn.
2.2. Phân tích khả năng hoạt động
TAU=DT/ TONG TS
Ri=Giá vốn hàng bán/ Trị giá
HTK
Ni=360/Ri

Rf=tổng DT/các khoản PT
Nf=360/Rf
Htscđ=tổng
DT/Trị
giá
TSCĐ
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản cố định

Năm 2011
1.1

Năm 2010
1.21

Năm 2009
1.22

4.41
81.71
10.03
35.9

9.51
37.87
7.52
47.86

22.96

S15.68
4.9
73.44

2.47
1,859,807,515
1,575,147,974
7,551,045,346

3.03
1,741,097,374
586,974,754
4,318,140,264

2.81
1,768,426,797
195,917,715
3,082,569,396

Vòng quay tổng vốn TAU có xu hướng giảm qua các năm từ 1,22 đến 1,10
chứng tỏ việc sử dụng vốn trong kỳ để tạo ra doanh thu và các khoản thu nhập
tương đối giảm sút. Dấu hiệu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn ngày càng giảm.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2

Trang 25


×