Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuan 21CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.57 KB, 29 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC:

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích -yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi. - Đọc đúng các từ ngữ : tiện nghi , cương vị , cục quân giới , cống hiến
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự
nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- GD HS có ý thức học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/
II. KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Tư duy sáng tạo
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
" Trống đồng Đông Sơn " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
-Lắng nghe
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 - 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)


-Chú ý các câu hỏi:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ
quốc có nghĩa là gì ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc cả bài.
-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
+Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ?
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, TLcâu hỏi.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại
- Ghi ý chính đoạn 1.
Nghĩa
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TL câu hỏi. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ + Đất nước đang ....bảo vệ đất nước .
quốc có nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong + Trên cương vị cục trưởng cục
1


kháng chiến ?
....không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng
+ Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự và lô cốt .
nghiệp xây dựng tổ quốc ?
+ Ông có công lớn trong ... vụ chủ

nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà
nước .
Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?
+ Nói về những .... xây dựng Tổ Quốc .
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TL câu + Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
hỏi.
+ Năm 1948 ... Hồ Chí Minh và nhiều
+ Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của huy chương cao quý khác .
ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ?
+ Là nhờ ông yêu nước ....xuất sắc , ham
+ Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những nghiên cứu , học hỏi .
cống hiến lớn như vậy ?
- HS nêu
-Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.
Năm 1946 ........xe tăng và lô cốt của giặc .
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- 1HS nêu.
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp .
- Dặn HS về nhà học bài.
TOÁN :

RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số , phân số bằng nhau .
GD HS có ý thức học toán
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
50 10 2
3 6
9 12
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
=
=
=
=
=
-Bài 3 :
;
75 15 3
5 10 15 20
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: “ Rút gọn phân số"
-Lắng nghe .
b) Khai thác:
1 Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào
là rút gọn phân số .
2


- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
- Ghi bảng ví dụ phân số :

- Hai học sinh nêu lại ví dụ .

10
15

+ Tìm phân số bằng phân số

10
nhưng có tử số
15

và mẫu số bé hơn ?
-Yêu cầu lớp thực hiện phép chia tử số và mẫu - Thực hiện phép chia để tìm thương .
số cho 5 .
10 10 : 5 2
-Yêu cầu so sánh hai phân số :


10
2

15
3

10
2
đã được rút gọn thành PS
.
15
3
6
- Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số :
7

-KL : PS

=
15 : 5 3
10
2
- Hai PS

có giá trị bằng nhau nhưng
15
3
15

=


TS và MS của 2 PS không giống nhau.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tiến hành rút gọn PS và đưa ra nhận xét
+ Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số PS này có TSvà MS không cùng chia hết cho
6
một STN nào > 1
và mẫu số của phân số
đều chia hết ?
7

-Yêu cầu rút gọn phân số này .
-Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số
tối giản
-Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản ?
- Giáo viên ghi bảng qui tắc .
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
c) Luyện tập:
Bài 1 : a HS giỏi làm thêm bài 1 b
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 : HS giỏi thêm bài 1 b
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh

Bài 3: * HS giỏi
- Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số ?

+ Phân số này không thể rút gọn được .
- Học sinh tìm ra một số phân số tối giản
- Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số
3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
4 4:2 2
=
=
6 6:2 3
11 11 : 11 1
=
=
;
22 22 : 11 2

12 12 : 4 3
=
=
8

8 :4 2
15 15 : 5 3
=
=
25 25 : 5 5

;

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .

-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
54 27 9 3
=
=
=
72 36 12 4

-2HS nhắc lại
3


- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.

-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn

lại.
KHOA HỌC

ÂM THANH
I MỤC TIÊU:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ôn định:
2. Kiểm tra :
+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí
trong lành ?
+Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong
lành ?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và
phân loại chúng theo các nhóm sau:
-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta.
Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm
thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để
làm một số vật phát
HĐ2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như
ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, … phát ra âm thanh.

-Gọi HS các nhóm TB cách của nhóm mình.
-GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi:
Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?

Hoạt động của HS
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung

- HS nêu.
-HS nghe.

-HS hoạt động nhóm 4.
-Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên
thực hiện.
-HS các nhóm TB cách làm để tạo ra âm
thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị.
+Vật có thể phát ra âm thanh khi con người
tác động vào chúng.
+Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có
sự va chạm với nhau.

Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh.
-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt
trống và gõ trống.
-GV y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm
thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi:
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống - Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì
thì mặt trống như thế nào ?
mặt trống không rung, các hạt gạo không
chuyển động.

+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có +Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt
4


rung động không ? Các hạt gạo chuyển động trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo
như thế nào ?
chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác
và trống kêu.
+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
như thế nào ?
động mạnh hơn, trống kêu to hơn.
+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt
hiện tượng gì ?
trống không rung và trống không kêu nữa.
-HS nghe.
-Kết luận:
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc lại mục bạn cần biết.
- Lắng nghe,thực hiện
- Chuẩn bị bài sau : Sự lan truyền âm thanh.
- Gv nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC :

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
II. KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
III. Đồ dùng dạy học:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
+Nhắc lại phần ghi nhớ của bài “Kính trọng, biết ơn -Một số HS thực hiện yêu cầu.
người lao động”
- HS nhận xét, bổ sung.
+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Lịch sự với mọi người”
b.Nội dung:
- HS lắng nghe.
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may”
(SGK/31- 32)
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem -Các nhóm HS làm việc.
tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết
theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.
quả thảo luận trước lớp.
+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hà trong câu chuyện?
+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì
sao?
- GV kết luận:
- HS lắng nghe.
+Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người,
5



ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …
+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý
mến.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)
- GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các
nhóm.
Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
- GV kết luận:
+Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33)
- GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra
một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng,
chào hỏi …
- GV kết luận.

-Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.

3.Củng cố - Dặn dò:

-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử - HS cả lớp thực hiện.
lịch sự với bạn bè và mọi người.
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
KỂ CHUYỆN :

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về
một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
KNS:
Giao tiếp
Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
Lắng nghe tích cực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Trình bày 1 phút.
Hỏi và trả lời.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ )
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
6


Hoạt động của thầy

1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Khám phá:
b. Kết nối :
Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà
em biết.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK.
+ HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể:
Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
+ Em còn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực
khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
Thực hành :
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về những điều mà mình
trực tiếp trông thấy.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp
nối:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.

Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể:

+ 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện.

- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu


7


Thứ ba ngày tháng năm 2012
CHÍNH TẢ:
CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
- GD HS tư thế ngồi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc khổ thơ.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ nói lên điều gì ?
+ 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài
người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà
mọi vật trên trái đất mới xuất hiện.

* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,...
tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh + Viết bài vào vở.
viết vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
tự bắt lỗi.
ra ngoài lề tập.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
phiếu.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung.
nhóm khác chưa có.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
phiếu:
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

- 1 HS đọc từ tìm được.
3. Củng cố – dặn dò:
8


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện.
được và chuẩn bị bài sau.
TOÁN

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số .
II. các hoạt động dạy học::
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 về nhà.
-- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
+ GV lưu ý học sinh khi rút gọn ta cần tìm cách rút
gọn phân số nhanh nhất .

Bài 2 :
_Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh

Bài 3: HS giỏi
_Gọi một em đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4 :
- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn HSdạng
bài tập mới :

2 × 3× 5
3× 5× 7

Hoạt động của trò
- Hai học sinh sửa bài trên bảng

-Lắng nghe .
-Một em đọc thành tiếng đề bài.
-Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng.
14 14 : 14 1
=

=
28 28 : 14 2
48 48 : 6 8
=
=
30 30 : 6 5

;
;

25 25 : 25 1
=
=
50 50 : 25 2
81 81 : 27 3
=
=
54 54 : 27 2

-Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
-Một em lên bảng làm bài .
2
là :
3
20 20 : 10 2
8
8:4 2
=
=

=
= ;
;
30 30 : 10 3
12 12 : 4 3
2
20
8
+ Vậy
là bằng
và phân số
3
30
12

- Những phân số bằng phân số

- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- Một em lên bảng làm bài .
-Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc thành tiếng .
- Những phân số bằng phân số

25
là :
100
9



-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng làm bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.

+ Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn .
+ HS tự làm bài vào vở
b. c
-Một em lên bảng làm bài .
-Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn
lại.

Âm nhạc
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục đích-Yêu cầu:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn
có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2

- HS làm thêm nâng cao.
II. Hoạt động dạy- Học:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết câu

kể tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì ?
+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào ?
thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất
ta hỏi như thế nào ?
+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS
đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm
10

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng đặt câu .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hoàn thành bài tập trong phiếu .

Câu
Từ ngữ chỉ đặc
điểm tính chất
1/ Bên đường cây cối xanh um .
xanh um
2 / Nhà cửa thưa thớt thưa thớt dần
dần
4/Chúng thật hiền lành hiền lành
6/ Anh trẻ và thật khoẻ
trẻ và thật khoẻ
mạnh .
mạnh .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .
+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?


tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng
thái )
- u cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
Bài 4, 5 :
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .

+ Anh ( quản tượng ) thế nào ?

- 2 HS : 1HS đọc câu kể,1HS đọc câu hỏi .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có

-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
luận hồn thành bài tập trong phiếu .
+ Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ + lắng nghe .
phận nào ?
- Trả lời theo suy nghĩ .
a. Ghi nhớ :
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- u cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Tự do đặt câu .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào?
b. Luyện tập :
Bài 1 :
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới
- u cầu học sinh tự làm bài
những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch
+ Gọi HS chữa bài .
bằng bút chì vào sách giáo khoa .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :
+ 1 HS đọc thành tiếng.

- Gọi HS đọc u cầu.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau
- u cầu học sinh tự làm bài .
đổi vở cho nhau để chữa bài .
+ Nhắc HS câu Ai thế nào. GV hướng dẫn - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
các HS gặp khó khăn
* Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành .
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt Thành rất thơng minh . Bạn Hoa thì dịu dàng
câu và cho điểm học sinh viết tốt .
xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt
bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , hun thun suốt
ngày .
3. Củng cố – dặn dò:
- HS làm bài
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
- Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.

I-MUC TIÊU:

THỂ DỤC
BÀI 41
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY”

-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ
động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

11


-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
THỜI
GIAN

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Khởi động các khớp.
Đi đều theo 1-4 hàng dọc.
Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên quanh sân tập.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB
Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân,
cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao
dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động
để HS nắm được.
HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không
có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây.
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ
tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay.

GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi,
giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách
chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan
sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi
của mình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay
tích cực.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.

12

HĐ CỦA HỌC SINH

HS tập hợp thành 4 hàng.

HS thực hành

Nhóm trưởng điều khiển.
HS chơi.

HS thực hiện.


Thứ tư ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC:

BÈ XUÔI SÔNG LA
I. . Mục đích-Yêu cầu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ : muồng đen , trai đất , lát chun , lát hoa , mươn mướt ,...
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam
(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được 1 đoạn thơ trong bài)
- GDBVMT:Phương thức tích hợp:Khai thác trực tiếp nội dung bài
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh hùng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
-1 HS đọc bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
+ Lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát +Khổ 1: Bè ta xuôi sông La …đến lát
âm, ngắt giọng cho từng HS.
hoa .
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng .
+Khổ 2 : Sông La … mướt đôi hàng mi .
+Khổ 3 : Bè đi chiều thầm thì ... đến bờ đê.
+Khổ 4 : Ta nằm nghe... nở xoà như
bông .-1 HS đọc thành tiếng.

- GV đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
+Sông La đẹp như thế nào ?
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?Cách nói ấy có
gì hay ?
+Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
+ Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của
- Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2 .
dòng sông La .
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại , trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
lời câu hỏi.
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây + Vì tác giả .....xuôi sẽ góp phần vào công
, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ?
cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến
tranh tàn phá .
+ Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát , Bừng tươi + Nói lên tài trí và ... đất nước bất chấp
13


nụ ngói hồng " nói lên điều gì ?
+Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi .
-Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c.Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,

lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ
mình thích .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.

bom đạn của kẻ thù .
+ Nói lên sức mạnh ... nhân dân Việt Nam.
+ 1 HS nhắc lại .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi .
-2 HS nhắc lại.
-2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc

- 2 HS nêu
+ HS cả lớp .

Mĩ thuật
TOÁN :

QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu :

- Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- GD HS chăm chỉ học toán
II/ Chuẩn bị :
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III/ C ác ho ạt đ ộng d ạy h ọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà.
- - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách "Qui -Lắng nghe .
đồng mẫu số các phân số .”
b) Khai thác:
- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
1
3

- Ghi bảng ví dụ phân số va
14

2
5


-Cho hai phân số

1
2
và hãy qui đồng mẫu số
2
3


+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng
mẫu số , trong đó một phân số bằng

1

3

2
một phân số bằng
?
5

- Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số

1
nhân
3

2
với 3 của phân số
5


-Lấy 2 của phân số ( hai phần năm ) nhân với
3 của phân số (một phần ba ).
-Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm
được ?
-Kết luận phân số một phần ba và phân số hai
phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 .
- Ta nói phân số một phần ba và phân số hai
phần năm đã được qui đồng mẫu số.
- Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một
phân số
3 1
va`
4 8
-Qui đồng :
1 1 X 2 2 1
=
= va`
4 4X 2 8 8

-Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để
qui đồng mẫu số.
- Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng
- Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách
qui đồng mẫu số phân số .
- Treo bảng phụ có ghi qui tắc .
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc .
c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .

-Yêu cầu HS vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

hai phân số .
+ Lắng nghe .

- Thực hiện phép theo hướng dẫn của giáo viên
.
1 1
=
3 2
- Học sinh thực hiện :
2 2
=
5 5

X
X
X
X

5 5
=
5 15
3 6
=
3 15


- Hai phân số một phần ba bằng phân số năm
phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng
phân số sáu phần 15 .Hai phân số này có cùng
mẫu số là 15.
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp quan sát rút ra nhận xét :
- Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1
phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần
4.
- Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như
đã hướng dẫn .
- Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các
phân số khác
- Nêu lên cách qui đồng hai phân số

* Học sinh nhắc lại 2 -3 em
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
3 3
va`
5 7
3 3X
=
5 5X
3 3X
=
7 7X

7 21

=
7 35
5 15
=
5 35

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
15


- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 : *HS giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
*Qua BT này giúp em củng cố được điều gì ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.

-Một em đọc thành tiếng .
-Một em lên bảng sửa bài .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số .
-Vài học sinh nhắc lại
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.


TẬP LÀM VĂN:

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu-Yêu cầu:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng
chính tả…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. *HS giỏi
biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
* Thấy được cái hay của những bài được thầy , cô khen.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
1. Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV
- Nêu nhận xét :
+ Những ưu điểm : VD xác định đúng đề bài
- Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi , khá trung bình
và yếu )
+ GV trả bài cho từng HS .
2. HƯỚNG DẪN HS TRẢ BÀI .
a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi :
+ Phát phiếu học tập cho từng HS
- Giao việc cho từng em .
+ Đọc lời nx của cô . Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong
bài
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo
từng loại ( lỗi chính tả , từ câu , diễn đạt , ý .) và sửa lỗi
+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi , soát
lại việc sửa lỗi .

+ GV theo kiểm tra HS làm việc .
b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung :
16

Hoạt động của trò
- Lắng nghe .
- 4 HS đọc thành tiếng .
+ HS thực hiện xác định đề bài ,
nêu nhận xét
+ Lắng nghe .

+ Nhận phiếu , lắng nghe yêu cầu
của GV .
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành
phiếu học tập theo yêu cầu .
+ Đổi phiếu học tập cho nhau , soát


+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số
lỗi điển hình về lỗi chính tả , dùng từ đặt câu ý ,..
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng .
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai )
3/ HD HS học tập những đoạn văn , bài văn viết hay :
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn
trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngồi .
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay , cái đáng học tập
của đoạn văn , bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC


lỗi .
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp .
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng .
+ Lắng nghe .
+ Thảo luận theo nhóm đơi để tìm
ra nhưũng cái hay trong từng đoạn
văn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên

SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH

I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
- Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa ngồn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai,
đồng…); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động:
- 2 HS lên kiểm tra.
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
- Lắng nghe.
a) Giới thiệu:
b) Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh
H: Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng
- HS TL.

trống?
- Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84
- Tiến hành thí nghiệm.
SGK.
H1: Điều gì xảy ra khi gõ trống?
- HS TL.
H2: Tại sao tấm ni lông rung?
- HS TL.
H3: Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? - HS TL.
Vì sao em biết?
H4: Trong thí nghiệm này, khơng khí có vai trò gì - HS TL.
trong việc làm cho tấm ni lơng rung động?
H5: Khi mặt trống rung, lớp khơng khí xung quanh
như thế nào?
- HS TL.
- GV giảng giải thêm.
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- Lắng nghe.
H1: Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
- 2 HS đọc ghi nhớ.
17


H2: Trong thí nghiệm trên, âm thanh lan truyền
trong mơi trường gì?
Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
qua chất lỏng, chất rắn
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 2 trang
85 SGK.
H1: Em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm

thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều
gì?
H2: Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể
truyền trong mơi trường nào?
H3: Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua
chất rắn và chất lỏng.
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh
hơn khi lan truyền ra xa.
- GV tiến hành các thí nghiệm để HS nhận biết
được âm thanh yếu hay mạnh khi lan truyền ra xa.
- Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì
nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ
dần..
- GV nhận xét
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại”
- Chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS TL.
- HS TL.

- Tiến hành thí nghiệm.
- HS TL.

- HS TL.
- HS TL.
- Lắng nghe.


Thứ năm ngày tháng năm 2012
Anh văn
Anh văn
TỐN

QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( t t ).
I/ Mục tiêu :
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số
-Củng cố quy đồng mẫu số hai phân số .
II/ Các hoạt động dạy - Học::
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
18

Hoạt động của trò
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác:
- Ghi bảng ví dụ phân số

-Lắng nghe .
-Nêu VD ở SGK


7
5
va
6 12

+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về
mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x
2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6 .
+ Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được
+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12
không ?
chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12 . Vì vậy
7
có thể chọn 12 làm mẫu số chung .
- Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số
6

bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để
được phân số có cùng mẫu số là 12 .
+ Yêu cầu 1HS lên bảng làm , lớp làm vào
+ 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào nháp
nháp .
.
7 7 × 2 14
=
=
6 6 × 2 12

-Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong + 2 HS nêu.
đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu

số chung ta làm như thế nào ?
+ GV ghi nhận xét .
c) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Một em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS vào vở.
-Lớp làm vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
7 2
va`
9 3
2 2X 3 6
=
=
3 3X 3 9

- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : * HS giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn tìm được các phân số bằng các phân
số


5 9
va và có mẫu số chung là 24 ta làm như
6 8

4
11
va`
10 20
4
4 X 2 8
=
=
10 10 X 2 20

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-Nêu cách làm.
-1HS làm trên bảng....

thế nào?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
19


- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:

- Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số
trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó
là MSC ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
ĐỊA LÝ:

-2 HS nêu lại
- Thực hiện theo y/c

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. . Mục đích-Yêu cầu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào ?
(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành,
luyện tập (mục III).
*HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).
-Làm thêm bài nâng cao.
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn kể về các -3 HS thực hiện viết .
bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ?
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng , cho - 3 HS đọc đoạn văn bạn đặt .
điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.

-Lắng nghe.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi -Một HS đọc thành tiếng , trao đổi ,
bài tập 1.
thảo luận cặp đôi .
- Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước lớp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu, các câu 1 ,
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng .
2 , 4 , 6 , 7 là câu kể Ai thế nào ?
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
thầm .
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN + Thực hiện làm vào vở .
ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau ( chủ ngữ gạch + Hai HS lên bảng gạch chân các câu
bằng phấn màu đỏ ; vị ngữ gạch bằng phấn màu trắng ) kể Ai thế nào ? bằng phấn màu , HS
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Nhận xét, bổsung bài làm trên bảng
Bài 3 :
+ Đọc lại các câu kể :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
bằng chì vào SGK .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ . + Nhận - Nhận xét, chữa bài làm trên bảng .
xét , chữa bài cho bạn

20


+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động
của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá )
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .

+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động
của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và
các từ kèm theo nó ( cụm động từ )
tạo thành .
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ , - Lắng nghe .
hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là
cụm động từ .
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
+ Phát biểu theo ý hiểu .
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?

- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt
câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm 4.
-Đại diện trình bày. Các nhám khác
-Kết luận về lời giải đúng .
bổ sung
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm
- Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
vào SGK
- Nhận xét bài trên bảng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
- 1 HS đọc thành tiếng .
Bài 3 :
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
- Tự làm bài .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
- 3 - 5 HS trình bày .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và - HS làm bài-Chữa bài
cho điểm HS viết tốt .
-Yêu cầu Hs làm bài tập nâng caoBài 2 tuần 21

3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 - Thực hiện theo lời dặn của giáo
đến 5 câu)
viên .
Lịch sử : : NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHÚC DẤT NƯỚC
I.Mục tiêu :
21


°Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặc chẽ : Soạn bộ luật Hông Đức
( nắm những nội dung cơ ban vẽ bản đồ đất nước.
II.Chuẩn bị :
-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.
2.KTBC :
GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
-Tại sao quân ta achọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch ?
-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải
Chi Lăng ?
-Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :

*Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt
lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời
vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ
nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
*Hoạt độngnhóm :
-GV phát PHT cho HS .
-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi
sau :
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là
người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở
đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế
nào ?
-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào
chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên
bảng )
-GV nhận xét ,kết luận .
* Hoạt động cá nhân:
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi
nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
22

Hoạt động của trò
-HS chuẩn bị.
-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình
hình tổ chức xã hội của nhà Hậu
Lê có những nét gì đáng chú ý .

-HS các nhóm thảo luận theo câu
hỏi GV đưa ra .

-HS trả lời cá nhân.

-HS cả lớp nhận xét.


-GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật
Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi
và đi đến thống nhất nhận định:
-3 HS đọc .
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua -HS trả lời .
,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
-HS cả lớp.
4.Hoạt động nối tiếp :
-Cho Hs đọc bài trong SGK .
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao
của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng
Đức .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học

thời Hậu Lê .
-Nhận xét tiết học .

Thứ sáu ngày tháng năm 2012
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa
đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần ao bà ba và
chiếc khăn rằn.
II.Chuẩn bị:
- BĐ phân bố dân cư VN.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (HS sưu
tầm)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
- HS chuẩn bị .
2.KTBC :
- ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
- HS trả lời câu hỏi .
- Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa

b.Phát triển bài :
23


1/.Nhà cửa của người dân:
*Hoạt động cả lớp:
- HS trả lời :
- GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:
+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân +Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
tộc nào?
+Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch
+Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
.Tiện việc đi lại .
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm 4:
- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà -Các nhóm quan sát và trả lời .
ở của người dân thường phân bố ở đâu?
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới
kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng,
đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong
việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
2/.Trang phục và lễ hội :
* Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời .
luận theo gợi ý :
+Trang phục thường ngày của người dân đồng +Quần áo bà ba và khăn rằn.
bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
+Để cầu được mùa và những điều may

+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
mắn trong cuộc sống .
+Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ?
+Đua ghe
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ
Bộ .
cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) …
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học
-3 HS đọc .
-Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi - HS trả lời câu hỏi .
tiếng ở ĐB Nam Bộ.
- Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ?
- Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản - HS chuẩn bị.
xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I . Mục đích-Yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một
cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
- GDBVMT:phương thức tích hợp:Khai thác trực tiếp nội dung bài.Có ý thức chăm sóc và
bảo vệ cây trồng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có )
24



-Bảng phụ ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn -2 HS trả lời câu hỏi .
miêu tả đồ vật đã học .
- Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Lắng nghe .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô "
- Bài văn có 3 đoạn .
+ Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ?
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi
đoạn trong bài văn trên ?
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Cây mai tứ quý "

+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi
đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt
lại ý kiến đúng , gọi HS đọc lại sau đó nhận
xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh
+ Theo em về trình tự miêu tả trong bài
" Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài "
Bãi ngô" ?
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài
văn dể HS so sánh .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn
miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý .
+ Yêu cầu HS trao đổi thông qua nội dung của
hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo
và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối .
+ Mở bài : giới thiệu bao quát về cây .
+ Thân bài : tả từng bộ phận hoặc từng thời kì

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Bài văn có 3 đoạn .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
Đoạn
Nội dung

Đoạn1: 3 dòng + Giới thiệu bao quat về
đầu
cây mai ( chiều cao ,
dáng , thân , tán , gốc ,
cánh và các nhánh mai
tứ quý )
Đoạn2 : 4 dòng + Tả chi tiết về các cánh
tiếp
hoa và trái của cây .
+ Nêu lên cảm nghĩ của
Đoạn 3 : còn lại
người miêu tả .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở
bài tập 1 và 2 .
+ 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau .

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×