Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tuan 13lop3(kns-cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.5 KB, 25 trang )

TUẦN 13
THỨ 2
TOÁN (Tiết 61)
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3 ( cột a , b )
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
* Một số KN cần đạt được: HS biết cách so sánh, làm tính nhanh, đúng...
II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ (bài 1, tóm tắt bài 2).
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A 2cm B
C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài
đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài
đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng
CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1
phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế
nào?


* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi
Mẹ ta làm thế nào?
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài.
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý
của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB
đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang
phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần)
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp
mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2
= 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng
AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau
đó trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
1

3. Luyện tập:

Bài 1**: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập.
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng
4
1
số 8, rồi điền số 4 vào cột số
lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...

- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có
24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số
sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung.
Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số
lần là : 24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh
bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1/3 ... màu trắng.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
2
5
1
..........................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (Tiết 37-38)
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành
tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng
lời của một nhân vật )
- Một số KN cần đạt được: đọc đúng, biết lắng nghe, nhận xét, giọng đọc thể hiên lòng tự hào
đối với nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp
quê hương?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Phần giới thiệu .
2. Luyện dọc :
RÈN KN đọc.
* Đọc diễn cảm toàn bài. LĐtừ khó
- HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HSđọc
sai, LĐ từ khó.
- LĐ ngắt nghỉ hơi đúng. Như SGV/ 240.
b/Đoạn. Chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn, giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc. NX.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Rèn KN đọc nhanh, biết trả lời câu hỏi,

nhận xét bạn.
- Yêu cầu đọc thầm bài và TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
biết những gì?
- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và
TLCH

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp
tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải
SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
3
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm
phục thành tích của làng Kông Hoa ?
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân
làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành
tích của mình?
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi
người ra sao ?

4. Luyện đọc lại :
HS BIẾT: đọc diễn cảm.
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng

chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Theo dõi nhận ghi điểm.
Kể chuyện
HS biết kể câu chuyên theo lời nhân vật.
1. Giáo viên nêu yêu cầu:
- Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “
Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân
vật trong truyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân
vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể
nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi
đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người
Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn
kết đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích
chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy

lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp
nhà.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy !
Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy,
lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của
Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là
những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay
thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng
thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
4
các nhóm theo dõi gợi ý h/s T, Yếu.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò :
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem
trước bài Cửa Tùng.
mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.

- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều
thành tích trong kháng chiến chống pháp.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
THỨ 3
TOÁN (Tiết 62)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- BT: Bài 1; Bài 2 ; Bài 3; Bài 4.
- Một số KN cần đạt được: HS nêu lại được quy tắt, biết so sánh nhanh, đúng, cẩn thận khi làm
toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ( tóm tắt bài 3 ).
III Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ :
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số
lớn ta thực hiện thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.

-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý
h/s yếu, T.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.



- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào
từng cột trong bảng và trả lời:
5
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài
toán.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài toán dạng gì?
7 con
Trâu
Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.
Bài 4: Trò chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.

C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
12 : 3 = 4 lần ; viết
4
1
18 : 6 = 3 lần ; viết
3
1
32 : 4 = 8 lần ; viết
8
1
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài
toán hỏi.
- Cả lớp làm vào bài vở.
- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con bò.
ĐS:
5
1

- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài
toán và tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con )
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
Đ/ S :42 con vịt
HS thi ghép hình
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
6
(Tiết 25) CHÍNH TẢ( Nghe – Viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a .
- Một số KN cần đạt được: viết đúng, trình bày đúng, giữ tâp vở sạch đẹp...
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phư ( bài 2)
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài
trước.
- Nhận xét đánh giá.

B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết :
HS viết đúng chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? (
Liên hệ việc g gìn vẻ đẹp tự nhiên đó)
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con và viết các tiếng khó
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết chậm; cho
h/s T chép.
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm 5-7 bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
HS làm đúng các bài tập, biết nhận xét
bài của bạn.
Bài 2 :
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát
nước, khác nhau.

- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn

tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần
tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Học sinh làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
bổ sung.
7
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng
làm.
-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét
bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3(b) :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các
câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Cảnh Hồ Tây có gì đẹp, cần làm gì để giữ
mãi vẻ đẹp đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu ,

khuỷu tay.
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước.
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
TN&XH (Tiết 25)
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn
nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Rèn KN:Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức 1 cách tích cực, có hiệu quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 48 và 49.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Rèn kn hỏi đáp theo cặp.
Quan sát theo cặp.
Bước 1: - Tổ chức cho HS quan sát hình
trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.

- Kể tên một số hoạt động trong hình1?
- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.
8
- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ
luật của các bạn trong hình?
Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả
lời trước lớp .
- Kết luận: SGK.
3. Hoạt động 2 : Rèn KN thảo luận nhóm
tích cực, có hiệu quả.
Thảo luận theo nhóm .
Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên
lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).
- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi
tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp …
4. Củng cố dặn dò:
- Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em
cần tham gia tich cực?
- Dặn h/s tham gia tốt các hoạt động ở trường.
- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước
lớp.
- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần

hỏi và trả lời của bạn.
- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn
thành điền vào các cột trong bảng kẻ
sẵn .
- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và
bổ sung.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
nhóm trả lời hay nhất.
.
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC (Tiết13)
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm
vụ được phân công.
- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Biết được thế nào là thuế.
* Kỹ năng sống:
9
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

II. Đồ dùng dạy học:
Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: - Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: HS BIẾT xử lý tình huống.
- Xử lí tình huống.
- Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh
các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình
huống (BT 4 - VBT).
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày
cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV đưa ra thêm tình huống 1: - Tài liệu
Thuế(13)
Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn.
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè
mang lọ hoa đến lớp.
Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính, xây
trường học là do tiền của mọi người dân
đóng góp cho nhà nước. Tiền đó gọi là tiền
thuế. Nhờ có tiền thuế mà nhà nước mới xây
được trường cho các em học. Vì thế trường
học là tài sản chung của mỗi chúng ta cho
nên chúnh ta phải bảo vệ và giữ gìn sạch

đẹp. Người đóng thuế là người dân trong đó
có bố mẹ chúng ta”
2. Hoạt động 2: HS tích cực tham gia việc
lớp, việc trường.
Đăng kí tham gia làm việc lớp việc
trường .
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo
yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử
lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lớp thảo luận tình huống trong tài liệu
thuế.
- Đọc lập làm BT trên vở bài tập.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà
mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×