Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tuan 22CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.16 KB, 19 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC

Sầu riêng
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là … đến kì lạ”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A> Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần còn lại.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3 HS luyện đọc.
hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
+ Hiểu nghĩa các từ mới:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc
của: (+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?(+) Dáng cây sầu riêng?
- Trả lời:
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu
riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
+ Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn
thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu
riêng?
1


Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng riêng
đoạn.
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu
riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
- HD nêu nội dung bài.

- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều
nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây.
4) Đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên
bảng phụ.
- Đọc mẫu
N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C> Củng cố dặn dò
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết
TOÁN

Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
A> Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.

1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.

HĐ HỌC
- 2HS nhắc lại.

- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1
phân số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq:

2

12
12 : 6
2 20
20 : 5
4
=
= ;
=
= ;
30
30 : 6

5 45
45 : 5
9


28
28 : 14
2 34
34 : 17
2
=
= ;
=
= .
70
70 : 14
5 51
51 : 17
3

Bài 2:
- HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm
2
rút gọn 1 phân số.
bằng phân số .
9

- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.
6
6:3
2 14
14 : 7
2
=
= ;
=
= ;
27
27 : 3
9 63
63 : 7
9
10 : 2
5
6
=
=
Vậy: Phân số

36 : 2
18
27
2
bằng phân số .
9


Kq:
10
36
14
63

Bài 3(a, b, c):
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm - 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a,
b và c; Nhóm2: cả bài.
thêm câu d).
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HD chữa bài.
4
4 x8
32 5
5 x3
15
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Kq: a, =
=
; =
=
.
4
5
4
c,

9
1
d,
2

b,

3
3 x8
24 8
8 x3
24
4 x9
36 5
5 x5
25
=
=
; =
=
.
5 x9
45 9
9 x5
45
4 x12
48 7
7 x9
63
=

=
;
=
=
.
9 x12
108 12
12 x9
108
1x 6
6 2
2 x4
8
7
=
= ; =
=

2 x6
12 3
3x4
12
12

Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu,
Kq: Câu b,
sau đó trả lời câu hỏi của bài.

C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC

Âm thanh trong cuộc sống.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...).
*GDBVMT: Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu
được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ...
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập.
- Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
3


HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A> Bài cũ:
- Hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua những - 1 HS trả lời.
môi trường nào? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình minh họa - Học sinh quan sát và trả lời.

trang 86SGK
+ Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+ Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn
hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm,
chuyện trò với nhau, học sinh nghe được cô
- Giáo viên kết luận: Âm thanh rất quan trọng giáo giảng bài;......
cho cuộc sống chúng ta, con người cần đến âm
thanh để giao tiếp, báo hiệu, ... (GDBVMT).
HĐ 2: Em thích và không thích những âm
thanh nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- 2 nhóm hoạt động.
- Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2 cột: - Học sinh tiến hành hoạt động. Đại diện các
thích và không khích
nhóm dán phiếu ở bảng lớp.
+ Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc rảnh rỗi, + Không thích: Em không thích nghe tiếng còi
vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai; Em không
mái; Em thích nghe tiếng chim hót vì nó làm thích tiếng máy của gỗ vì nó cứ xoèn xoẹt suốt
cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ.
này rất nhức đầu.
- Giáo viên kết luận: Mỗi người có một sở
thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh
hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi
âm lại, âm thanh có ích lợi như thế nào? Các
em cùng học tiếp.
HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
+ Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe - HS trả lời theo ý thích của bản thân.
bài hát đó em làm như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nghe điện thoại ghi
âm và hỏi:

+ Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+ Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có
thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc
hay từ nhiều năm trước; Việc ghi lại âm thanh
còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói
lại nhiều lần 1 điều gì đó.
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào?
+ Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc
đĩa trắng để ghi âm thanh.
- Giáo viên nêu: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi,
sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho
4


chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên.
Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát xét,
đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.
HĐ 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ”
+ Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm nhạc cụ:
Đổ nước vào chai hoặc cốc từ với đến gần đầy.
Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm
luyện để có thể phát ra những âm thanh cao
thấp khác nhau.
- Giáo viên kết luận: Khi gõ, chai rung động
phát ra. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn
sẽ phát ra trầm hơn.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh biểu diễn. Học sinh trình bày, nhóm
nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm bổng
khác nhau, liền mạch đoạt giải “Người nhạc
công tài hoa”

- Học sinh đọc Bạn cần biết

ĐẠO ĐỨC

Bài 10: Lịch sự với mọi người (Tiết 2).
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
A> Bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao,

HĐ HỌC
- 2HS nhắc lại.

- 1HS đọc.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm học sinh lên đóng vai.

- 3 - 4 học sinh trả lời:
5


tục ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.

+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm
cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng
cần phải học ăn, học gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn

đến người khác, cũng như một lời chào nhiều
khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- Học sinh lắng nghe.

- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày8 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn
khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
*HSKG: Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ chép BT1 (Phần Nhận xét và phần Luyện tập).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
thế nào? Xác định CN và VN?
- GV nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Phần nhận xét:
Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc - 1 HS làm trên bảng phụ, HS lớp làm vào VBT.
đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có
trong đoạn văn:
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
Bài 2
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu
vừa tìm được.
6


- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu - 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
xác định CN, VN của 1 đến 2 câu).
+ Hà Nội// từng bừng màu đỏ
- HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải + Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa.
đúng.
+ Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang
Bài 3:
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả
lớp đọc thầm SGK.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận.
- Nhận xét, chữa bài.

(+) CN trong các câu trên biểu thị ý gì?
+ Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
(+) Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ (+) Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
nào tạo thành?
- Vài em nhắc lại.
- Giáo viên kết luận: Chủ ngữ của các
câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất
được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ do các danh
từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3) Phần ghi nhớ
- 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”.
4) Phần luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc Y/c của bài. - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm SGK.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? - HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả.
có trong đoạn văn.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu).
- - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- 1HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài (Lưu ý HSKG:
đoạn văn phải có 2, 3 câu kể theo mẫu Ai
thế nào?).

- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Gọi HS chữa bài.
Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn
bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt
na. Dưa hấu ngọt lịm.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN

So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2a, b (3 ý đầu).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
7


HOẠT ĐỘNG DẠY
A> Bài cũ:

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Gọi HS lên rút gọn phân số:

27
36


- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK
lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =

2
AB và AD =
5

3
AB.
5

+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần
2
+
độ dài đoạn thẳng AB
đoạn AB?
5
+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần
3
+
độ dài đoạn thẳng AB

đoạn AB?
5
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài + AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài
+ Hãy so sánh

2
3
AB và AB
5
5

2
3

5
5

2
3
AB < AB
5
5
2
3
+ <
5
5


+

b) Nhận xét
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 + Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau,
phân số

2
3
và ?
5
5

PS

2
3
có tử số bé hơn PS
5
5

+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ + So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn
việc làm thế nào?
hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì
bé hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so - 1 học sinh nêu trước lớp.
sánh 2 phân số cùng MS.
3) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Kết quả:
a,
Bài 2:
a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)
b, Gọi HS nêu yêu cầu.
8

3 5
4 2
7 5
2 9
< ; b, > ; c, > ; d, <
7 7
3 3
8 8
11 11

- HS theo dõi, nêu nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích (yêu - HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích
cầu HSKG nêu cả bài).
trước lớp.
1

4
7
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
< 1;
< 1;
>1
2
6
> 1;
5

Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm)
- GV yêu cầu HSKG tự làm bài.
- GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.

5
9
=1;
9

3
12
>1
7

- HSKG tự làm bài.
1 2 3 4
; ; ;
5 5 5 5


C> Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC

Chợ Tết.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu
thơ yêu thích).
*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua
các câu thơ trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết câu thơ 5 đến câu thơ 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

A> Bài cũ.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè - 2 HS đọc.
xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài.
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc

- GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp.
- Ba đoạn:
+ Đ1: 5 dòng thơ đầu.
+ Đ2: 5 dòng thơ tiếp theo.
+ Đ3: 6 dòng thơ cuối.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp HD - Từng tốp 3HS luyện đọc.
HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: ôm ấp, nhà - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV.
gianh, vỏ biếc, lon xon, yếm thắm, trắng rỏ, giọt
9


sữa, …
+ Hiểu một số từ mới trong bài: ấp, the, đồi
thoa son, …
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
- Trả lời:
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp + Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương
như thế nào?
chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những
tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa.
+ Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao? + Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các
cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái
mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé
nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn,
theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.
+ Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người + Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ

đi chợ tết có điểm gì chung?
tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ
biếc.
+ Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son có cùng + Cùng gam màu đỏ.
gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm mục + Để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất
đích gì?
đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu.
- HD nêu nội dung bài.
- Học sinh phát biểu.
- GV bổ sung, ghi bảng: Cảnh chợ Tết miền - HS nhắc lại nhiều lần.
trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi
tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
4) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn - 3HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
bài.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn - N2: Luyện đọc diễn cảm.
cảm các câu thơ từ câu 5 đến câu 12.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
yêu thích.
- HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp.
- GV tuyên dương những em đọc tốt.
C> Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập quan sát cây cối.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu

nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
10


HOẠT ĐỘNG DẠY
A> Bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm 2 học sinh.
+ Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang
30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34.
+ Trao đổi, trả lời miệng câu hỏi.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung để
có kết quả đúng.
- Giáo viên kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để
tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây
hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- H: Tác giả đã quan sát cây bằng những giác
quan?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 em đứng lên đọc.


- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Mỗi nhóm trả lời 1 câu
Câu trả lời đúng:
a) Trình tự quan sát:
+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây.
+ Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của
cây.
+ Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển
của cây.

+ Tác giả quan sát bằng những giác quan:
Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi; Bãi ngô: Mắt, tai;
Cây gạo: Mắt, tai
- Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh, nhân - Mỗi học sinh nói về 1 bài.
hóa trong từng bài.
- Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh so sánh.
- Học sinh tìm.
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ Theo em, trong văn miêu tả một loài cây, bài + Tả 1 loài cây: Sầu riêng và bài Bãi ngô;
nào miêu tả một cái cây cụ thể.
Tả 1 cái cây cụ thể: bài cây gạo.
+ Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì giống + Giống: Điều quan sát kĩ và sử dụng mọi
nhau? (Hỏi thêm HSKG về ý khác nhau).
giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung
cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so
sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính
xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm
của người miêu tả.
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc

điểm phân biệt loài cây này với các loài cây
khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến
đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó
khác biệt với các cây cùng loại.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh tự ghi kết quả quan sát.
- Giáo viên ghi nhanh các tiêu chí đánh giá trên - Học sinh theo dõi.
bảng.
11


+ Cây đó có thật trong thực tế quan sát không?
+ Cái cây bạn quan sát có gì khác với các cây
cùng loài?
+ Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế
nào?
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- 3 - 5 học sinh đọc bài làm của mình
C> Củng cố, dặn dò
- Đọc lại dàn bài
- Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ
thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN

Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2(5 ý cuối); BT3(a, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
A> Bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu).
- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS trả lời.

- 1HS nêu yêu cầu.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
KQ:

3
1
> ;

5
5
13
15
c,
< ;
17
17

9
11
<
10
10
25
22
d,
>
19
19

a,

b,

Bài 2(5 ý cuối):
- 1HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn + Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu
số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1.

1?
- N2: Trao đổi, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả 1 < 1; 3 < 1; 9 > 1; 7 > 1;
4
7
5
3
(HSKG nêu cả bài).
14
16
14
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
< 1;
= 1;
>1
15

12

16

11


Bài 3(a, c):
- 1HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài,
(HSTB làm câu a và câu c; HSKG làm cả bài).

- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- HS nhận xét bài trên bảng.
1
3
4
5
6
8
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
a, < <
b, < < ;
5
5
5
5
7
8
c, < <
9
9
9

7
7
7
10
12
16
d,
<

< .
11
11
11

C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày tháng 2 năm 2012
TOÁN

Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2(a).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- H: Phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, nhỏ hơn 1 khi nào? - 2HS trả lời câu hỏi.
Cho ví dụ
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn so sánh 2 phân số khác mẫu số
- Giáo viên đưa ra 2 phân số

2
3


3
4

- H: Em có nhận xét gì về MS của 2 phân số này.
+ Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau.
- Giáo viên hướng dẫn so sánh:
* Cách 1: GV vẽ hình 2 băng giấy như nhau lên bảng:
+ GV nêu: chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng
giấy?
+ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô
màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?
+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
3
băng giấy và
4
3
- Vậy phân số

4

- Vậy

2
băng giấy phần nào lớn hơn?
3
2
phân số nào lớn hơn, phân số
3


- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
+ Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm:
Các nhóm tự do thảo luận
+ Đã tô màu

2
băng giấy.
3

+ Đã tô màu

3
băng giấy
4

+ Băng giấy thứ hai
3
2
băng giấy lớn hơn băng giấy
4
3
3
2
+ >
4
3

-


13


nào bé hơn?
* Cách 2: Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số rồi tính
+ Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào?
3) HD làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

+ Ta quy đồng MS 2 phân số đó rồi
so sánh các tử số của 2 phân số mới.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở,
mỗi dãy bàn làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, Ta có:

3 3 x5
15
4 4 x4
=
=
và =
=
4 4 x5
20

5 5x4

16
20
15
16
3
4
<
nên <
20
20
4
5
5
7
2
3
b, < ;
c, >
6
8
5
10

Vì:
Bài 2(a):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. (HSKG làm cả bài)
- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào
nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
6
6:2
3
3
4
6
=
= vì
< nên
10
10 : 2
5
5
5
10
4
<
5
3
6
b, >
4
12


a,

Bài 3: (Dành cho HSKG, nếu còn thời gian)
- HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến
- HSKG làm nháp.
hành so sánh
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3
3 x5
15
+ Số bánh Mai ăn là =
=
8

8 x5

40

cái bánh.
+ Số bánh Hoa ăn là:
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

16
cái bánh.
40

Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh
hơn.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan
đến cái đẹp (BT4).
14


*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép phần B bài tập 4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
A> Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ
ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái,
tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.


HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình

b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong
tâm hồn của con người: thùy mị, dịu
dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế
nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự
trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng
Bài 2:(Thực hiện tương tự bài 1)
cảm, lịch lãm.
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của
cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng cả thiên nhiên cảnh vật và con người:
vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy,
Bài 3:
rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu
Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
Bài 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học - 1 em lên bảng làm.
sinh đoc thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười
chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp
nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như
gà bới
15


+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?

+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc,
khó xem,..

3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy tìm 1 số từ ngữ nói đến cái đẹp.
- Về học thuộc các từ ngữ, thành ngữ có trong bài.
- Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÝ

Hoạt động sản xuấtcủa người dân ở đồng Bằng Nam Bộ.
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +
Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực.
*HSKG: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái
cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
*GDBVMT: Giúp HS hiểu: để thích nghi và cải tạo môi trường, người dân ở đồng bằng
Nam Bộ đã trồng nhiều lúa, trồng nhiều trái cây, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh ảnh: Vườn cây ăn quả ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung “Bài học” của tiết học
- 2 em trả lời.
trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
a, HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát
tranh và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất
nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
- Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để đồng
bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây
và thủy sản lớn nhất cả nước.
b, HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy
trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ.

16

+ Người dân trồng lúa, cây ăn quả
như dừa, chôm chôm, măng cụt, ...
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm, người dân cần cù lao động.
- Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ.


- GV nhận xét, sửa chữa hoàn thiện sơ đồ đúng cho HS:
Gặt lúa

Xuất khẩu

Tuốt lúa

Phơi thóc
Xay xát gạo
và đóng bao

3) Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.
a, HĐ 3: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế nào
đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
- Giáo viên kết luận chung và GDBVMT.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


- N2: Trao đổi, thống nhất câu trả lời:
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
của đồng bằng Nam bộ dày đặc và
chằng chịt. Do đó người dân đồng
bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh
bắt và xuất khẩu thủy sản,...
- HS đọc mục Bài học cuối bài.

Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I/ Mục tiêu:

- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một
đoạn văn miêu miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
III/ Phương pháp dạy học:
- Quan sát, hỏi đáp, thảo luận...
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS đọc lại kết quả quan sát một
cái cây mà em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.

- GV nhắc HS cách làm bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT
vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT vào
VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
17


HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây
mà em yêu thích
- HS viết đạon văn vào vở.
- GV dạy cá nhân, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm một số đoạn văn hay.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài ở nhà,
chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc các nhân.
- Một số HS trình bày kết quả.- HS khác
nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.

SINH HOẠT

KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 22
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt
động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
- Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS
dựa vào để nhận xét đánh giá:
- Hs ngồi theo tổ
- Chuyên cần, đi học đúng giờ

* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
nhận xét,đánh giá mình.
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ
- Đồng phục, khăn quàng...
viên
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập - Tổ viên có ý kiến
thể.
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp
- Phát biểu xây dựng bài
tuần qua -> xếp loại các tổ:
- Rèn chữ, giữ vở
 Lớp phó học tập
18


- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ

 Lớp phó lao động
 Lớp phó V-T - M
 Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
- Theo dõi tiếp thu
- Theo dõi tiếp thu


B. Một số việc tuần tới :
- Ổn định nề nếp sau Tết.
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của
trường lớp đã đề ra.

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×