L/O/G/O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG NUỐT VÀ BÀI TẬP HUẤN
LUYỆN NUỐT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ THANH
QUẢN SAU CẮT THANH QUẢN BÁN PHẦN
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Lê Minh Kỳ
Người thực hiện:
SV. Nguyễn Thị Thanh
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
3
KẾT QUẢ NC VÀ BÀN LUẬN
4
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Ung thư thanh quản (UTTQ) là loại ung thư đường
hô hấp hay gă ăp ở Viê ăt Nam, chiếm khoảng 2%
tổng số các loại ung thư.
• UTTQ đứng thứ 4 trong các khối u thuộc tai mũi
họng
• Đa số là ung thư biểu mô, ung thư mô liên kết rất
hiếm gă ăp (0,5%).
• Hút thuốc lá và uống rượu là 2 yếu tố nguy cơ
hàng đầu (Chiếm trên 95% trong các bệnh nhân
UTTQ)
www.themegallery.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phẫu thuật cắt thanh quản bán phần ngoài
việc điều trị khối u thì bảo tồn chức năng
thanh quản cần được quan tâm đặc biệt là
nuốt và phát âm
• Chăm sóc, hỗ trợ, tư vấn kịp thời cho bệnh
nhân sau mổ là rất quan trọng .
• Huấn luyện nuốt cho bệnh nhân là rất cần thiết
để nâng cao hiệu quả điều trị.
www.themegallery.com
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
(1)
(1)Mô
Môtả
tảđặc
đặcđiểm
điểmlâm
lâmsàng
sàngcủa
củaphẫu
phẫuthuật
thuật
cắt
cắtthanh
thanhquản
quảnbán
bánphần
phần
(2)
(2)Đánh
Đánhgiá
giáchức
chứcnăng
năngnuốt
nuốtcủa
củabệnh
bệnhnhân
nhân
sau
saukhi
khicắt
cắtthanh
thanhquản
quảnbán
bánphần
phầnđược
đượchuấn
huấn
luyện
luyệnnuốt.
nuốt.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Là 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định UTTQ;
được điều trị phẫu thuật cắt thanh quản bán phần,
theo dõi diễn biến tại Khoa Ung bướu BV Tai Mũi
Họng Trung ương
2. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian
từ tháng 10/2014 đến 10/2015.
Địa điểm nghiên cứu: TT Ung bướu, Bệnh viện
Tai mũi họng Trung ương.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Thiết kế nghiên cứu
NC tiến cứu mô tả có can thiệp.
4. Phương pháp chọn mẫu
Dùng phương pháp chọn mẫu chủ đích với việc
sử dụng thông tin sơ cấp từ bệnh án; phiếu phát
vấn.
Nguồn dữ liệu: Danh sách đối tượng nghiên cứu
được lấy từ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân tại
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
www.themegallery.com
Tiêu chuẩn chọn mẫu
1. Đối tượng được chọn vào nghiên cứu là các bệnh nhân đang điều trị
tại Khoa Ung bướu, bệnh viện TMH TƯ
2. Mắc UTTQ được chẩn đoán xác định là ung thư thanh quản và được
điều trị phẫu thuật cắt bán phần.
3. Được theo dõi tại Khoa Ung bướu -Bệnh viện TMH TƯ
4. Các hồ sơ bệnh án lưu trữ, ghi chép đầy đủ các phần trong bệnh án.
5. Người bệnh không có các bệnh lý tâm thần, nhận thức và các bệnh lý
kèm theo ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành bộ câu hỏi nghiên cứu
=> Cỡ mẫu nghiên cứu: 30 bệnh nhân.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình hướng dẫn tập nuốt cho bệnh nhân bị UTTQ
sau điều trị phẫu thuật
Bước 1: Hít vào + Gập cổ
Bước 2: Nín thở, giữ hơi trong lồng ngực
Bước 3: Nuốt (tập theo lộ trình dưới đây)
- Ngày thứ 5 sau PT: tập dần dần từ tập thở, tập nói rồi đến tập
nuốt trống sau đó nuốt nước bọt.
- Ngày thứ 8 – 10 sau phẫu thuật: tập nuốt với dịch đặc và thức ăn
nửa đặc.
- Ngày thứ 14 sau phẫu thuật: tập ăn bình thường.
Bước 4: Thở ra và ngửa cổ trở lại
Bước 5: Ho nhẹ
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập phát vấn
(phát phiếu tự điền) khuyết danh. Các đối tượng được
phát phiếu tự điền để trả lời câu hỏi.
6. Phương pháp phân tích số liệu
• Số liệu được làm sạch thô trước khi nhập vào máy
tính.
• Dùng phần mềm EPIDATA 3.0 để làm nhập số liệu và
làm sạch.
• Dùng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích số liệu.
www.themegallery.com
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7. Đạo đức trong nghiên cứu
• Các đối tượng nghiên cứu đều được giải thích
về mục đích và nội dung của nghiên cứu trước
khi tiến hành phỏng vấn.
• Chỉ tiến hành khi được sự chấp nhận tham gia
của đối tượng nghiên cứu.
• Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu
và số liệu của cuộc điều tra đều được giữ kín để
đảm bảo tính riêng của đối tượng nghiên cứu.
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
Lý do vào viện
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Khàn tiếng kéo dài
28
93,3
Nuốt vướng, nghẹn, đau
8
26,7
Nuốt sặc
3
10,0
Gầy sút cân
1
3,3
Ho nhiều
1
3,3
Lý do
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
Các yếu tố nguy cơ
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Hút thuốc
19
63,3
Uống rượu
17
56,7
Uống rượu + hút thuốc
15
50,0
Không rượu+không thuốc
2
6,6
Yếu tố nguy cơ
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
Phương pháp cắt khối u
Vị trí
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Cắt bán phần trên nhân tạo CHEP
15
50,0
Cắt bán phần kiểu TUCKER
15
50,0
30
100
Tổng
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
ĐG tình trạng nuốt chung sau cắt thanh
quản bán phần
Đánh giá
Tần số (n)
Tỷ lệ (%)
Khó nuốt nặng
1
3,3
Khó nuốt trung bình
2
6,7
Khó nuốt nhẹ
17
56,7
Nuốt trung bình
10
33,3
Tổng
30
100
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
ĐG tình trạng nuốt sặc sau cắt thanh quản bán phần
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
ĐG tình trạng nuốt sặc của bệnh nhân tập uống nước
sau cắt thanh quản bán phần
www.themegallery.com
KẾT QUẢ
ĐG tình trạng nuốt nghẹn sau cắt
thanh quản bán phần
www.themegallery.com
KẾT QỦA
TD tình trạng nuốt nghẹ của BN với loại TA lỏng
(BN sau khi được tập ăn TA lỏng)
Đánh giá ăn
thức ăn lỏng
Nuốt nghẹn
Bệnh nhân
ăn hết
n
%
Nuốt đọng lại
thức ăn
n
%
n
%
Nuốt nghẹn ngày 1
14
46,7
5
16,7
30
100
Nuốt nghẹn ngày 2
11
36,7
3
10
30
100
Nuốt nghẹn ngày 3
4
13,3
2
0,6
24
80
Nuốt nghẹn ngày 5
0
0
0
0
0
0
Nuốt nghẹn ngày 7
0
0
0
0
0
0
www.themegallery.com
KẾT QỦA
TD tình trạng nuốt sặc của BN với loại lỏng
(BN sau khi được tập ăn TA lỏng)
Đánh giá
Nuốt sặc
Nuốt sặc ngày 1
Tần số (n)
30
Tỷ lệ (%)
100
Nuốt sặc ngày 2
28
93,3
Nuốt sặc ngày 3
22
73,3
Nuốt sặc ngày 5
14
46,7
Nuốt sặc ngày 7
5
16,7
www.themegallery.com
KẾT QỦA
Thời gian BN bắt đầu tập ăn sau cắt thanh
quản bán phần
(Thời gian được tính từ sau khi cắt thanh quản
bán phần)
Biến số
Trung bình
(ngày) ± SD
Min
Max
(ngày)
(ngày)
Thời gian
8,4 ± 2,6
5
11
www.themegallery.com
KẾT QỦA
Đánh giá bệnh nhân bắt đầu ăn uống bình thường
(Được tính từ ngày sau ngày kết thúc phẫu thuật)
ĐG tình trạng sức khỏe
BN ăn uống bình thường
www.themegallery.com
Min
Max
Trung bình
(ngày)
(ngày)
(ngày) ± SD
10
31
15,5 ± 2,6
KẾT QỦA
Đánh giá kết quả can thiệp của điều dưỡng
sau khi rút sonde
Vấn đề
Trung bình
Min
Max
(ngày)
(ngày)
(ngày)
Bệnh nhân nuốt tốt
3,2 ± 2,1
1
7
Không bị nuốt sặc
4,3 ± 2,1
1
5
www.themegallery.com