ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG HỆ VHVL
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA
BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
TẠI PHÒNG QUẢN LÝ BỆNH LUPUS
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015
Học viên: PHẠM THỊ XUÂN
Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN HỮU
TRƯỜNG
CÁC NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
LBĐHT là 1 bệnh tự miễn dịch hệ thống không rõ
nguyên nhân, đặc trưng bởi sự sản xuất và lưu
hành các tự kháng thể chống lại chính mình.
Ảnh hưởng đến hầu hết các hệ CQ trong cơ thể:
đau khớp, viêm loét miệng, sốt cao, giảm bạch cầu,
giảm tiểu cầu, VCT và các RL tâm thần kinh...
Là bệnh mạn tính nguy hiểm, không thể điều trị khỏi
ĐẶT VẤN ĐỀ
LBĐHT có thể gây nhiều tác động tiêu cực
đối với cuộc sống của BN: giảm CLCS,
tổn thất về kinh tế …
Ở Việt Nam hiện chưa có các nghiên cứu
đánh giá về CLCS của bệnh nhân LBĐHT.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Mô tả chất lượng cuộc sống được đánh giá bằng
thang điểm SF-36 ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ
thống điều trị tại phòng Quản lý bệnh lupus Bệnh
viện Bạch Mai
2.
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống của những bệnh nhân này.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Điều trị LBĐHT
Mục đích điều trị
LBĐHT không thể điều trị khỏi hoàn toàn nhưng có
thể kiểm soát được nếu điều trị đúng.
Mục đích của điều trị nhằm kiểm soát các đợt cấp
của bệnh, khống chế các triệu chứng ở mức độ nhẹ
nhất, duy trì chức năng của các cơ quan nội tạng và
dự phòng các đợt cấp tái phát mới.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Điều trị LBĐHT
Điều trị không dùng thuốc
Sống lành mạnh, năng vận động, ít sang chấn t.lý.
Chế độ nghỉ ngơi hợp lí khi có đợt cấp của bệnh
Tránh ánh nắng mặt trời.
Tránh dùng bia rượu, chất kích thích
Điều trị bằng thuốc
Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs)
Thuốc kháng sốt rét tổng hợp
Glucocorticoid
Các thuốc ức chế miễn dịch...
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm và tình hình nghiên cứu CLCS ở BN LBĐHT
Trên thế giới:
Giảm sút CLCS ở BN LBĐHT so với cộng đồng chung.
> 80% BN ở giai đoạn muộn không cải thiện được điểm
CLCS sau nhiều năm điều trị, chỉ < 5% BN có cải thiện
Giảm sút CLCS ở BN LBĐHT tương đương với
HIV/AIDS, VKDT
Liên quan chủng tộc: người da trắng có CLCS tốt nhất,
người da đen có CLCS kém nhất.
Nghèo đói và chăm sóc XH kém liên quan rõ rệt đến
giảm sút CLCS ở mọi chủng tộc
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm và tình hình nghiên cứu CLCS ở BN LBĐHT
Tại Việt Nam:
Chưa có số liệu nghiên cứu về CLCS ở bệnh nhân
LBĐHT được công bố
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Các BN LBĐHT được quản lý và theo dõi điều trị tại Phòng
Quản lý bệnh lupus BVBM từ tháng 5 - 6/2015.
Tiêu chuẩn lựa chọn
Các bệnh nhân đã được chẩn đoán LBĐHT theo tiêu
chuẩn của Hội Khớp học Mỹ năm 1997
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
Không đồng ý tham gia hoặc không hợp tác nghiên cứu
Nhóm chứng: 50 người khỏe mạnh, cùng độ tuổi, phổ giới
tính tương đồng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt
ngang, có đối chứng.
Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện, gồm 100 BN
LBĐHT + 50 người khỏe mạnh trong nhóm
chứng.
Công cụ thu thập số liệu:
Bộ câu hỏi khảo sát đánh giá CLCS SF-36.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Công cụ nghiên cứu
Bộ câu hỏi nghiên cứu gồm 2 phần: thông tin chung và
phần câu hỏi khảo sát CLCS SF-36
TT
Mục đánh giá
Câu hỏi
Số câu
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
10
13, 14, 15, 16
4
SỨC KHỎE
21, 22
2
THỂ CHẤT
1, 2, 33, 34, 35, 36
6
17, 18, 19
3
23, 27, 29, 31
4
SỨC KHỎE
7 Trạng thái tâm lý
24, 25, 26, 28, 30
5
TINH THẦN
8 Chức năng xã hội
20, 32
2
1 Hoạt động thể chất
2 Sự giới hạn vai trò do sức khỏe thể chất
3 Sự đau đớn
4 Tình hình sức khỏe chung
5 Sự giới hạn vai trò do các vấn đề về t.thần
6 Năng lượng sống/ sự mệt mỏi
Phân nhóm
Hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú bệnh nhân LBĐHT
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ số nghiên cứu
Thông số chung: tuổi, giới, nghề nghiệp, tuổi phát
bệnh, thời gian mắc bệnh, trình độ văn hóa…
Điểm CLCS: thực hiện với nhóm bệnh và nhóm chứng:
Điểm của 8 mục đánh giá
Điểm SKTC, phân loại SKTC
Điểm SKTT, phân loại SKTT
Điểm CLCS chung, phân loại CLCS
Điểm SLEDAI, mức độ hoạt động của bệnh
Mối liên quan giữa điểm CLCS với độ hoạt động của bệnh,
tuổi, giới, thời gian mắc bệnh, tuổi khởi phát bệnh và khu
vực sinh sống.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập và xử lý số liệu
Phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn theo các
câu hỏi trong phiếu điều tra.
Xử lý số liệu: sử dụng phần mềm toán thống kê
Medcalc 14.0
Kiểm soát sai số: phỏng vấn thử 10 trường hợp
trước khi tiến hành thu thập số liệu.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo các nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Nhóm bệnh
Số lượng Tỷ lệ (%)
Nhóm chứng
Số lượng
Tỷ lệ (%)
≤ 15
2
2%
1
2%
16 - 25
31
31%
16
32%
26 - 35
37
37%
20
40%
36 - 45
18
18%
7
14%
46 – 55
9
9%
5
10%
> 55
3
3%
1
2%
Trung bình
31 ± 10,62
30,52 ± 10,29
p
0,98
0,6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố giới tính
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
Giới tính
p
Số lượng
Nam
5
Tỷ lệ (%) Số lượng
5%
2
Tỷ lệ (%)
4%
0,89
Nữ
95
95%
48
96%
Tổng số
100
100%
50
100%
• Phạm Công Chính (2012): nữ chiếm 91,42%, 82,86% trong nhóm tuổi 15-45
• Nguyễn Văn Toàn (2011): nữ chiếm 91,9% và 87,2% trong nhóm tuổi 15-45
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Số lượng
Tỷ lệ %
CB, viên chức
16
16%
Công nhân
16
15%
HS, SV
18
18%
Hưu trí
3
3%
Nông dân
27
27%
Tự do
21
21%
Tổng số
100
100%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Khu vực sinh sống
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thời gian mắc bệnh
• Trung bình: 6,76±4,24 (năm)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Tuổi khởi phát bệnh
• Trung bình: 25,74±9,18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Mức độ hoạt động của bệnh đánh giá bằng chỉ số SLEDAI
Điểm SLEDAI
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Điểm SLEDAI
Điểm trung bình
nhóm
Bệnh hoạt động Bệnh ổn định
(SLEDAI > 5)
(SLEDAI ≤ 5)
56
44
56%
44%
7,64 ± 1,01
3,39 ± 1,33
5,77 ± 2,42
p
< 0,001
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Sức khỏe thể chất
Điểm đánh giá
Hoạt động thể chất
Sự giới hạn vai trò do sức
khỏe thể chất
Nhóm bệnh Nhóm chứng
(n = 100)
(n = 50)
p
47,5 ± 13,3
89,1 ± 4,48
< 0,000001
39,06 ± 23,36
82 ± 18,93
< 0,000001
Sự đau đớn
57,05 ± 18,98 88,05 ± 13,58 < 0,000001
Tình hình sức khỏe chung
43,73 ± 10,74
Điểm SKTC
46,84 ± 10,4
78,8 ± 18
< 0,000001
84,41 ± 9,12 < 0,000001
• A Barnado et al (2012): Điểm SKTC trung bình thấp hơn rõ rệt so với NC
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân loại điểm Sức khỏe thể chất
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
Mức độ
p
Số lượng
Tỷ lệ%
Số lượng
Tỷ lệ%
Tốt
0
0%
45
90%
Trung bình
37
37%
5
10%
Kém
63
63%
0
0%
Tổng số
100
100%
50
100%
<0,0001
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Sức khỏe tinh thần
Điểm đánh giá
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
p
61,02 ± 29,51
74,8 ± 23,87
0,005
56,96 ± 13,17
77 ± 12,81
< 0,001
Trạng thái tâm lý
58,46 ± 11,98
83,68 ± 11,22
< 0,001
Chức năng xã hội
63,94 ± 19,3
77 ± 17,92
< 0,001
Điểm SKTT
60,08 ± 13,3
78,09 ± 8,27
< 0,000001
Sự giới hạn vai trò do
các vấn đề về tinh thần
Năng lượng sống/ sự
mệt mỏi