BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN Y KHOA
Tên đề tài:
“THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
TẠI CÁC KHOA LÂM SÀNG
BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2015”
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Việt Hùng
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Liêm
Hà Nội, tháng 12 năm 2015
/>
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
ĐẶT
ĐẶTVẤN
VẤNĐỀ
ĐỀ
2
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
3
4
ĐỐI
ĐỐITƯỢNG,
TƯỢNG,PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNC
NC
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
5
KẾT
KẾTLUẬN
LUẬN
6
KIẾN
KIẾNNGHỊ
NGHỊ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tại những nước phát triển, ước tính 5 - 10% NB nhập viện hàng năm mắc NKBV,
tỷ lệ này tăng gấp 2 - 20 lần ở các nước đang phát triển.
- NKVM làm tăng thời gian, chi phí điều trị và là nguyên nhân quan trọng dẫn đến tử
vong.
- Giảm thiểu NKBV hiện đang là vấn đề ưu tiên hàng đầu tại các CSYT
- Theo NC SENIC, 1/3 NKBV có thể phòng ngừa được khi triển khai chương trình KSNK
thích hợp.
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Tại
Việt
Nam,
NKBV
chiếm
7,8%
NB
nhập
viện.
- Quy chế CNK lần đầu được ban hành vào năm 1997. Đến năm 2009, BYT ban hành
TT số 18 hướng dẫn tổ chức triển khai công tác KSNK và một số hướng dẫn về:
KK/TK, VST, tiêm an toàn, phòng ngừa chuẩn… nhằm giảm thiểu NKBV tại các CSYT.
.
- BV Bạch Mai là một trong những BV tiên phong trong việc thực hiện triển khai công
tác KSNK.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Để thấy rõ những tồn tại của Bệnh viện, tôi thực hiện đề tài “Thực trạng công tác
kiểm soát nhiễm khuẩn tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai năm 2015” với
mục tiêu”
1
Xác định thực trạng công tác KSNK tại các khoa lâm sàng Bệnh viện
Bạch Mai
2
Xác định phương pháp kiểm tra, đánh giá công tác KSNK phù hợp tại
các khoa lâm sàng trong bệnh viện.
5
NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Bàn luận
6
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nhiễm khuẩn bệnh viện
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
Định nghĩa
Một số đặc điểm khái quát về NKBV
Tác nhân chính gây nhiễm khuẩn bệnh viện
Nguồn lây truyền nhiễm khuẩn bệnh viện
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2 Nội dung triển khai công tác kiểm soát nhiễm khuẩn
VSMT
VST
QLCT
GS
QĐ Vô
NKBV
khuẩn
PN cách
ly
VS NB,
VS NB
người
tử vong
nhà NB
QL, sử
KK/TK
dụng đồ
vải
VS
ATTP
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
28 khoa lâm sàng bệnh viện Bạch Mai
2.2 Phương pháp nghiên cứu
•
Nghiên cứu tiến cứu; có so sánh trước, sau.
•
Sử dụng kỹ thuật định tính, phỏng vấn các đối tượng theo bộ câu hỏi đã được được thiết
kế sẵn.
•
Sử dụng bộ phiếu kiểm tra được thiết kế sẵn theo 06 ND:
- VSMT
- VST
- KK/TK
- Sử dụng PT PHCN
- QL đồ vải
- QL chất thải
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Chọn đối tượng nghiên cứu
Kiểm tra, đánh giá lần 1
KT có thông báo trước (KTđịnh kỳ 6 tháng đầu năm), mỗi khoa KT 1 lần
Kiểm tra, đánh giá lần 2
KT không thông báo trước, mỗi khoa KT đột xuất 5 lần
Nhập và xử lý số liệu
Xác định thực trạng công tác KSNK tại các khoa LS,
Xác định PP phù hợp để KT, đánh giá công tác KSNK
BV Bạch Mai
tại các khoa LS
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Kết quả kiểm tra tổng quát công tác KSNK
Kết quả kiểm tra công tác
KSNK theo khối điều trị
Kết quả kiểm tra công tác
KSNK tại các khoa lâm sàng
Kết quả kiểm tra công tác KSNK theo
các nội dung
K.HSCC
K.Nhi
K.Sản
K.Ngoại
K.Nội
12
13
14
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Kết quả kiểm tra tổng quát công tác KSNK
3.2 Kết quả kiểm tra kiến thức, phương tiện và thực hành KSNK
1
2
3
Kiến thức KSNK theo khối
Phương tiện KSNK theo
Thực hành KSNK theo
điều trị và theo giai đoạn
khối điều trị và theo thời
khối điều trị và theo thời
nghiên cứu
gian nghiên cứu
gian nghiên cứu
Bảng 1: Tỷ lệ điểm đạt trung bình về kiến thức KSNK theo khối điều trị trong 2 giai đoạn
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ1
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ2
Nội dung
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
Kiến thức VST
100
100
100
100
100
82,4 ± 31,2
95,0 ± 15,4
88,8 ± 25,3
87,5 ± 24,8
97,6 ± 10,9
P
-
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
< 0,05
Kiến thức PLCT
100
100
100
100
100
99,9 ± 6,9
100
97,7 ± 6,0
96,4 ± 6,6
100
P
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
-
> 0,05
100
100
100
100
100
84,3 ± 36,6
95,0 ± 22,4
92,9 ± 25,9
100
100
-
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
< 0,05
< 0,05
Kiến thức sử dụng PT
PHCN
P
16
Bảng 2: Tỷ lệ điểm đạt về phương tiện KSNK theo khối điều trị trong 2 giai đoạn
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ1
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ2
Nội dung
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
PT VST
100
100
100
100
100
94,8 ± 7,6
95,3 ± 11,5
95,5 ± 10,2
94,3 ± 4,7
100
P
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
-
< 0,05
PT PHCN
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
P
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PT KK/TK
100
100
100
100
100
94,4 ± 23,2
100
91,4 ± 28,2
87,5 ± 35,4
95,2 ± 21,8
P
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
-
> 0,05
PT thu gom, QLCT
97,6 ± 6,1
100
100
100
100
97,3 ± 6,7
99,2 ± 2,6
98,7 ± 3,8
99,6 ± 1,8
98,2 ± 5,1
P
-
> 0,05
> 0,05
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
>0,05
> 0,05
17
Bảng 3: Tỷ lệ điểm đạt về thực hành KSNK theo khối điều trị trong 2 giai đoạn
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ1
Tỷ lệ (%) điểm đạt TB GĐ2
Nội dung
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
HSTC
TH VSBM
96,0 ± 9,0
100
100
100
98,4 ± 3,1
82,5 ± 19,1
93,4 ± 10,4
89,8 ± 12,9
94,5 ± 7,0
94,9 ± 9,2
P
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
< 0,05
TH ngăn nắp của NVYT
92,9 ± 12,6
100
100
100
100
87,5 ± 18,8
97,5 ± 6,1
90,4 ± 16,2
96,2 ± 5,9
94,4 ± 11,0
P
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
-
< 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
TH triển khai PT VST
100
100
100
100
100
97,9 ± 6,3
96,0 ± 10,5
97,7 ± 6,4
97,5 ± 7,1
100
P
-
-
-
-
-
> 0,05
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
TH KK/TK
100
100
100
100
100
93,9 ± 15,0
97,0 ± 7,3
93,7 ± 10,0
98,4 ± 4,4
97,6 ± 6,4
P
-
-
-
-
-
> 0,05
> 0,05
-
> 0,05
> 0,05
TH quản lý đồ vải
100
100
100
100
100
90,2 ± 14,3
99,2 ± 3,7
95,1 ± 10,9
100
97,3 ± 11,8
P
-
-
-
-
-
-
< 0,05
> 0,05
< 0,05
< 0,05
TH PLCT
98,0 ± 5,2
100
100
100
100
96,8 ± 6,9
100
97,6 ± 6,0
96,4 ± 6,6
100
P
-
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
18
-
> 0,05
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1 Thực trạng tổng quát công tác KSNK
KSNK theo khoa và
KSNK theo
theo khối
nội dung
- Tỷ lệ đạt điểm về công tác KSNK tại các khoa
lâm sàng ở Bệnh viện Bạch Mai ở mức tương
đối cao (>94,0) và có sự thay đổi theo các giai
-
Giai đoạn 1: Tỷ lệ điểm đạt ở các nội dung
KSNK đều ở mức cao trên 97,0%.
-
Giai đoạn 2: điểm có giảm so với giai
đoạn nghiên cứu.
đoạn 1 nhưng vẫn ở mức khá cao so với
Giai đoạn 1 (có báo trước) :99,8%
Giai đoạn 2 (kiểm tra đột xuất): 94,2%
các bệnh viện đa khoa thuộc SYT Hà Nội
(≈67,0%).
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1 Thực trạng tổng quát công tác KSNK
4.2 Kiến thức, phương tiện và thực hành công tác KSNK
Kiến thức
-Giai
Phương tiện
đoạn 1: tỷ lệ điểm đạt về kiến
-Giai đoạn 1: ngoài phương tiện thu gom và QLCL ở
thức VST, PLCT và sử dụng PTPHCN
khối Nội đạt 97,6% thì các nội dung khác ở các khối
của các khối điều trị đều đạt 100%
điều trị đều đạt 100%
-Giai đoạn 2: tỷ lệ điểm đều giảm ở
các khối điều trị.
Kiến thức VST: 82,4% -97,6%
Kiến thức PLCT: tỷ lệ điểm đạt >96%
Kiến thức PTPHCN: tỷ lệ điểm đạt
95%
-Giai đoạn 2: tỷ lệ điểm đều giảm ở các khối điều trị.
Phương tiện VST: ≈ 95.0%
Phương tiện PHCN: đạt 100%
Phương tiện KK/TK: đạt >90%PTPHCN: tỷ lệ điểm
đạt 95%.
Phương tiện thu gom và QLCL đạt mức >98%
Thực hành
-Giai đoạn 1: tỷ lệ điểm đạt về thực
hành ở các khối điều trị đều đạt
>92.0%
-Giai
đoạn 2: tỷ lệ điểm có xu
hướng giảm so với giai đoạn 1.
Trong đó, khối Nội có tỷ lệ giảm
nhiều nhất và khối HSCC có tỷ lệ
giảm ít nhất.
KẾT LUẬN
Thực trạng công tác KSNK tại các khoa lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai được triển khai tốt: tỷ lệ
điểm đạt trong giai đoạn 1 là 99,8% và giảm còn 94,2% ở giai đoạn 2. Thực trạng công tác KSNK
được đánh giá khách quan và cho kết quả thực tế hơn theo cách đánh giá ở giai đoạn 2.
Các nội dung KSNK được triển khai khá tốt nhưng chưa đồng đều giữa các nội dung, tỷ lệ điểm
đạt giảm dần theo trình tự các nội dung QLCL (98,4%), KK/TK (94,7%), QLĐV (94,3%), VST
(93,8), sử dụng PTPHCN (93,5%), và VSMT (88,6%).
Tỷ lệ điểm đạt giữa các khối điều trị cũng có sự khác biệt, và giảm dần theo trình tự các khối: khối
HSCC (98,2%), khối Ngoại (96,7%), khối Nhi (96,5%), khối Sản (94,5%) và khối Nội (91,8%).
Kiến thức KSNK và phương tiện KSNK có tỷ lệ đạt điểm cao hơn thực hành KSNK.
KIẾN NGHỊ
1. Công tác KSNK cần được triển khai đồng bộ tại mỗi đơn vị lâm sàng, muốn vậy trước hết
cần tăng cường đẩy mạnh các nội dung KSNK hiện có tỷ lệ điểm đạt thấp như: VSMT, sử
dụng PTPHCN và chú trọng hơn tới các đơn vị hiện còn nhiều tồn tại trong triển khai công tác
KSNK thuộc khối Nội, đặc biệt là các khoa: HHTM, PHCN và YHHN-UB.
2. Tăng cường và hoạt động thường xuyên việc kiểm tra, giám sát công tác KSNK tại các
đơn vị lâm sàng theo hình thức kiểm tra đột xuất, phát hiện một cách khách quan những tồn
tại tại mỗi đơn vị để kịp thời phối hợp với các đơn vị liên quan tìm cách khắc phục và cải thiện
một cách hiệu quả.
22
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn!
/>