BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BỘ Y TẾ
DƯƠNG THỊ HẠNH
NGHIÊN CỨU ÁP XE VÚ TẠI KHOA SẢN
NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
TỪ THÁNG 2 ĐẾN THÁNG 8 NĂM 2015
Người hướng dẫn:
TH. SĨ NGUYỄN DUY HƯNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
Áp xe vú là một nhiễm trùng nặng ở vú do vi khuẩn gây nên
Hay gặp nhất trong thời kỳ cho con bú với tỷ lệ 2 – 3 %
Điều trị chủ yếu là chích rạch và kháng sinh
Hậu quả lâu dài nếu điều trị muộn và không đúng cách
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân áp xe vú
điều trị tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện Phụ
Sản Trung Ương
Đánh giá kết quả điều trị áp xe vú tại khoa sản
nhiễm khuẩn bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ
tháng 2 đến tháng 8 năm 2015
TỔNG QUAN
Giải phẫu và sinh lý tuyến vú
Vị trí: vùng ngực trước
Hình dạng kích thước đa dạng
Mô tuyến : 15 – 20 phân thùy, tập trung về núm vú
Sữa từ các thùy ống góp xoang chứa sữa
Ảnh hưởng của estrogen và progesteron
Sự xuống sữa sau đẻ từ 3 – 4 ngày ở con so, 2 – 3 ngày ở con dạ
Lúc đầu, tiết sữa duy trì bằng động tác mút GP prolactin
Sau này, được duy trì bằng việc hết sữa trong các tiểu thùy
TỔNG QUAN
Áp xe vú
ĐN: Áp xe vú là một nhiễm trùng ở vú do VK gây ra
VK hay gặp Tụ cầu vàng
Phụ nữ đang cho con bú có một số yếu tố nguy cơ dẫn
tới áp xe vú: cho con bú sai, cai sữa sớm, mặc áo chật,
căng thẳng
TỔNG QUAN
Triệu chứng lâm sàng
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, nổi hạch
Tại chỗ
Sưng, nóng, đỏ, đau, sờ thấy khối mềm
Da tại vú căng mỏng, chảy mủ
Triệu chứng CLS:
Siêu âm giúp CĐ xác định và dẫn lưu qua kim
Xét nghiệm: BC tăng, CRP tăng
TỔNG QUAN
Điều trị: có 2 phương pháp
Hút mủ qua kim: da bình thường, áp xe nhỏ hơn 5cm, đến sớm
Rạch dẫn lưu: có lớp da bị thay đổi, khối to, đến muộn
KS được dùng chủ yếu là kháng sinh chống lại tụ cầu
Cải thiện thời gian điều trị bằng việc vắt sữa
Nên khuyến khích tiếp tục cho con bú, vắt sữa
Ngừng cho bú nếu bà mẹ nhiễm trùng nặng hay đau
TỔNG QUAN
Biến chứng
Thẩm mỹ: bn đến muộn mô vú bị phá nhiều thẩm mỹ sau
điều trị tồi
Dò ống dẫn sữa: có sự thông ống dẫn sữa chính và da
thường ở quanh núm vú
Dò sữa: đường thông giữa da và ống dẫn sữa do các đường
dẫn lưu sai
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Bệnh viện PSTƯ, từ tháng 2 đến tháng 8 năm 2015
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu cắt ngang
Phương pháp chọn mẫu: mẫu không xác suất
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn
•Chẩn đoán áp xe vú tại BV PSTƯ
•Bệnh nhân được nhập viện và điều trị
•Bệnh nhân được theo dõi sau điều trị 1 tháng
Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn trên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
TS sản khoa, TS bệnh về vú
Bệnh cảnh
Triệu chứng: lâm sàng và CLS
Phương pháp điều trị: Chích rạch áp xe, KS
Theo dõi sau chích: chăm sóc, khám lại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu
Làm sạch số liệu, mã hóa số liệu, xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
Phân tích số liệu: dùng các test thống kê
Đạo đức nghiên cứu
Đề cương NC được thông qua hội đồng y đức của viện PSTƯ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử sản khoa của đối tượng nghiên cứu
Phân bố bệnh theo số lần đẻ
Số lần đẻ
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
Con lần 1
49
84,5
Con lần 2
8
13,8
Khác
1
1,7
Tổng
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử sản khoa của đối tượng nghiên cứu
Phân bố bệnh theo nơi
Nơi đẻ
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Tại BV PSTƯ
15
25,9
Nơi khác
43
74,1
Tổng số
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tiền sử sản khoa của đối tượng nghiên cứu
Tiền sử các bệnh về vú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của bệnh
Bệnh nhân áp xe vú chiếm 7,2% số những bệnh nhân điều
trị tắc sữa tại viện
Áp xe vú chiếm 17,3% số bệnh nhân nhiễm khuẩn hậu sản
Thời gian bị bệnh tính từ khi tắc sữa đến khi vào viện trung
bình là: 14 ngày
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của bệnh
Thời gian xuất hiện bệnh sau đẻ
Thời gian
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
Sau đẻ 2 tuần
5
8,6
Sau đẻ 1 tháng
16
27,6
Sau đẻ 1- 6 th
29
50
Sau đẻ > 6 tháng
8
13,8
Tổng số
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của bệnh
Xử trí trước khi vào viện
Cách xử trí
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
Vắt sữa, chườm
53
91,4
Dùng thuốc đông y
13
22,4
Dùng kháng sinh
32
55,2
Chiếu đèn
28
48,3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lâm sàng: Triệu chứng tại chỗ
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
Chưa vỡ
37
63,8
Đã vỡ
21
36,2
Tổng số
58
100
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Dưới 5cm
27
46,6
Trên 5cm
31
53,4
Tổng số
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí của áp xe
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổng thương da
Tổn thương
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Có
13
22,4
Không
45
77,6
Tổng số
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Điều trị
Đường rạch
Đường rạch
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
Nan hoa
38
65,6
Quanh núm vú
2
3,4
Rạch tại điểm vỡ
18
31
Tại nếp lằn vú
0
0
Tổng số
58
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đánh giá sau điều trị
Khám lại sau 1 tháng
Sẹo liền tốt
Rò sữa
Tái phát
Than phiền vì thẩm mỹ
Số sản phụ (n)
Tỷ lệ (%)
33
56,9
4
6,8
4
6,8
16
27,6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đánh giá sau điều trị
Khám lại sau 1 tháng
Cho bú
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Cho bú 2 bên
25
43,1
Cho bú 1 bên
18
31
Không cho con bú
13
22,4