Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Hiệu quả tư vấn và giáo dục của điều dưỡng viên trong kiểm soát tối đa yếu tố trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện bạch mai năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.28 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

Đề tài tốt nghiệp cử nhân:

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc
Người HDKH: Ths. Bs. Lâm Mỹ Hạnh


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

2

TỔNG QUAN

3

ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC

4

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

5

KẾT LUẬN



6

KIẾN NGHỊ


 Đái tháo đường là bệnh lý rối loạn chuyển hóa thuờng
gặp nhất.
 ĐTĐ gây ra nhiều biến chứng ở tim, thận, mắt, bàn
chân…
 Kiểm soát tốt glucose máu giúp ngăn ngừa và hạn chế
các biến chứng, giảm tỷ lệ tử vong.
 Kiểm soát đường máu luôn đi kèm với kiểm soát các yếu
tố nguy cơ như béo phì, tăng huyết áp …từ đó hình thành
tình trạng kiểm soát đa yếu tố.


1. Khảo sát thực trạng kiểm soát đa yếu tố: glucose máu lúc
đói HbA1c, huyết áp và lipid máu của bệnh nhân ĐTĐ typ
2

điều trị ngoại trú tại khoa Khám Chữa Bệnh Theo Yêu

Cầu - Bệnh Viện Bạch Mai năm 2015.
2. Đánh giá hiệu quả tư vấn và giáo dục của điều dưỡng
trên kiểm soát đa yếu tố và nhận thức, hành vi của bệnh
nhân ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại khoa Khám Chữa
Bệnh Theo Yêu Cầu - Bệnh Viện Bạch Mai sau 3 tháng và
6 tháng.



1. Định nghĩa
ĐTĐ là rối loạn chuyển hóa do nhiều nguyên
nhân, bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường
huyết mạn tính phối hợp với rối loạn chuyển hóa
carbohydrate, lipid và protein do thiếu hụt của tình trạng
tiết insulin, tác dụng của insulin hoặc cả hai.


2. Tiêu chuẩn chẩn đoán

 Glucose máu huyết tương bất kỳ ≥

11,1 mmol/l

(200mg/dl) kèm theo các triệu chứng của tăng Glu máu.
 Glucose máu huyết tương lúc đói (nhịn ăn > 8 -14h) ≥ 7,0
mmol/l (126mg/dl), định lượng ít nhất 2 lần.
 Glucose máu huyết tương sau 2h sau khi uống 75g
glucose (Nghiệm pháp tăng đường huyết) ≥ 11,1 mmol/l.
 HbA1c ≥ 6,5%.


4. Các yếu tố nguy cơ
 Béo phì
 Tăng huyết áp
 Rối loạn Lipid máu.
 Các yếu tố nguy cơ khác: chế độ ăn uống, luyện tập,
phụ nữ có tiền sử sinh con >4kg…..



5. Kiểm soát đa yếu tố ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2
* Biện pháp không dùng thuốc:
 Giáo dục và tư vấn
 Chế độ ăn uống
 Hoạt động thể lực
* Biện pháp dùng thuốc:
 Thuốc điều trị ĐTĐ
 Thuốc điều trị THA
 Thuốc điều trị rối loạn lipid máu.


6. Mục tiêu kiểm soát đa yếu tố
 Mục tiêu kiểm soát glucose máu của bệnh nhân ĐTĐ typ 2
theo Hiệp hội Nội tiết – Đái tháo đường Việt Nam năm 2013
Chỉ số

Kiểm soát được

Chưa KS được

Glucose máu lúc đói
(mmol/l)

3,9- 7,2

> 7,2

<7


≥7

HbA1c (%)


6. Mục tiêu kiểm soát đa yếu tố
 Mục tiêu KS lipid máu của BN ĐTĐ typ 2 theo ADA năm 2013
Chỉ số lipid máu (mmo/l)

Mục tiêu

LDL - Cholesterol

< 2,6

HDL - Cholesterol

> 1,3 (nữ), 1,0 (nam)

Triglyceride

< 1,7

 Mục tiêu kiểm soát HA của BN ĐTĐ typ 2: theo khuyến cáo
của ADA năm 2013 cần cố gắng đạt được HA< 130/80
mmHg. Với đối tượng mà có protein niệu ≥ 1g/ 24h thì HA
tối ưu là ≤ 120/80 mmHg.


1. Thời gian và địa điểm

 Nghiên cứu được thực hiện tại khoa KCBTYC Bệnh viện
Bạch Mai.
 Thời gian: từ tháng 06/2014 - tháng 06/2015.

2. Đối tượng nghiên cứu
 Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ
typ 2 đến khám tại khoa KCBTYC BV Bạch Mai và đồng
ý tham gia nghiên cứu.


2. Đối tượng nghiên cứu
 Tiêu chuẩn loại trừ:

 ĐTĐ typ 1
 ĐTĐ thai kỳ
 ĐTĐ thứ phát
 BN có các biến chứng cấp tính
 BN có rối loạn ý thức.
 BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.


3. Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu can thiệp
 Cỡ mẫu thuận tiện: thu thập được 119 bệnh nhân.
 Các biến số nghiên cứu được thu thập theo mẫu bệnh án
có sẵn.
 Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.
 Số liệu được lấy trung thực cùng với sự hợp tác của BN.



1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Bảng 1. Phân bố theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi

n

%

≤ 40

4

3,4

41 đến ≤ 50

33

27,7

51 đến ≤ 60

44

37,0

61 đến ≤ 70

23


19,3

> 70

15

12,6

Tổng

119

100


1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu

Biểu đồ 1. Trình độ học vấn


1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Bảng 2. Phân loại BMI
Đặc điểm

Thời điểm bắt đầu
n

%

Thiếu cân


3

2,5%

Bình thường

62

52,1%

Thừa cân

33

27,7%

Béo phì độ 1

21

17,7%

Béo phì độ 2

0

0



1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Bảng 3. Thời gian phát hiện bệnh
Thời gian phát hiện bệnh
< 1 năm
1 năm - < 5 năm
5 năm - < 10 năm
≥ 10 năm
TỔNG SỐ

n

%

0

0

78

65,6

27

22,7

14

11,7

119


100


2. Đánh giá thực trạng KS đa yếu tố ở BN ĐTĐ typ 2

Biểu đồ 2. Tỷ lệ BN đạt mục tiêu KS đa yếu tố trước NC
PTT Hằng : L 43,2%, H 38,6%, T 44,6%. ĐTH : HA 33,4,3%


3. Hiệu quả trên KS đa yếu tố
Bảng 4. Giá trị trung bình của Glucose máu lúc đói, HbA1c, HA, lipid máu
tại thời điểm trước NC, sau 3 tháng và sau 6 tháng.
Thời điểm

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu
Đặc điểm

X

X

X

± SD


± SD

p

± SD

p

Glucose máu LĐ (mmol/l)

9,5±3,0

6,8±1,3

<0,01

6,6±1,4

<0,01

HbA1c (%)

8,3±1,9

6,9±1,0

<0,01

6,8±1,2


<0,01

Triglycerid (mmol/l)

2,8±2,3

2,1±2,1

<0,05

1,9±1,7

<0,05

LDL-C (mmol/l)

3,1±1,1

2,4±0,9

<0,05

2,3±0,8

<0,05

HDL-C (mmol/l)

0,9±0,3


0,97±0,4

>0,05

1,02±0,3

>0,05

HA tâm trương (mmHg)

86,5±6,5

82,4±5,0

>0,05

81,7±6,9

>0,05


3. Hiệu quả trên KS đa yếu tố

Biểu đồ 3. Tỷ lệ BN đạt mục tiêu kiểm soát đa yếu tố


4. Nhận thức và hành vi của BN
Bảng 5. Tần suất hoạt động thể lực
Thời điểm


Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu (1)

(2)

(2)

Tần suất

Thường xuyên
Không thường xuyên
Không bao giờ
TỔNG

n

%

n

%

20

16,9

49


83

69,7

16
119

p

n

%

41,2

78

65,5

60

50,4 <0,05

34

28,6

13,4


10

8,4

7

5,9

100

119

100

119

100

(2-1)

p
(3-1)

<0,05


4. Nhận thức và hành vi của BN
Bảng 6. Tần suất tuân thủ chế độ ăn

Tần suất


Thời điểm

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu(1)

(2)

(3)

n

%

n

%

Thường xuyên

34

28,5

55

46,2


Không thường xuyên

57

47,9

50

42

Không bao giờ

28

23,6

14

TỔNG

119

100

119

p(2-1)

n


%

82

68,9

31

26,1

11,8

6

5,0

100

119

100

<0,05

p(3-1)

<0,05



4. Nhận thức và hành vi của BN
Bảng 7. Tần suất tuân thủ chế độ điều trị
Thời điểm

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu(1)

(2)

(3)

Tần suất
p
n

%

n

%

p
n

%

(2-1)


Thường xuyên
Không thường xuyên
Không bao giờ

55

46,2

89

74,8

40

33,6

19

16

24

20,2

11

9,2

<0,05


(3-1)

101

84,9

16

13,4

2

1,7

<0,05


4. Nhận thức và hành vi của BN
Bảng 8. Tái khám định kỳ
Thời điểm

Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu(1)

(2)


(3)

Tái khám
định kỳ


Không
TỔNG

n

%

n

%

52

43,7

79

66,4

p
(2-1)

n


%

98

82,4

<0,05
67

56,3

40

33,6

p
(3-1)

<0,05
21

17,6


4. Nhận thức và hành vi của BN
Bảng 10. Nhận thức đúng của BN

Nhận

Thời điểm


Sau 3 tháng

Sau 6 tháng

bắt đầu (1)

(2)

(3)

thức
đúng
p(2n

%

n

%

n

%

87

73,1

p(3-1)


1)



25

21

54

45,4
<0,05

<0,05


×