Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

BDTX HỒNG NHUNG 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.45 KB, 9 trang )

PHÒNG GDĐT HUYỆN MỸ TÚ
TRƯỜNG MN HUỲNH HỮU NGHĨA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huỳnh Hữu Nghĩa, Ngày 25 Tháng 8 Năm 2015

KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Năm học: 2015 – 2016
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Giới tính: Nữ

2. Ngày tháng năm sinh:24/ 04/1978

Năm vào ngành giáo dục: 1996

3. Trình độ học vấn: Cao đẳng sư phạm.
4. Tổ chuyên môn: Tổ lá.
5. Chức vụ: Giáo viên khối lá.
6. Nhiệm vụ được phân công: giảng dạy
- Chủ nhiệm lớp lá 2.
II. Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên năm học 2015-2016:
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/07/2012 của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non,
phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ huong số 785/ PGDĐT- GDMN, ngày 23/11/2015 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Mỹ Tú về việc hướng dẫn thực hiện bồi dưỡng thường xuyên
cấp học mầm non năm học 2015 – 2016;


Căn cứ vào đặc điểm tình hình lớp, năng lực nghề nghiệp của bản thân.
Tôi xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2015-2016 như sau:
A. Đặc điểm tình hình:
1.Thuận Lợi:
- Được BGH và chính quyền địa phương quan tâm giúp đỡ.
- Tổ chuyên môn Mầm non mở lớp tập huấn để trang bị thêm kiến thức chuyên
môn cho GVMN.
- Đa số cháu đã được qua lớp chồi nên việc rèn nề nếp, kỹ năng cho cháu cũng
dễ dàng hơn.
- Trẻ có cùng độ tuổi nên việc tiếp thu kiến thức dể dàng.
- Phần lớn các phụ huynh rất quan tâm đến việc học hành của con em mình.
- Mặt khác phụ huynh cũng nhận thức được trẻ muốn vào lớp một phải qua lớp
MG 5- 6 tuổi.
1


- Bản thân giáo viên có trình độ trên chuẩn nên việc chuẩn bị kiến thức cho trẻ
tiếp thu chuẩn và hiệu quả.
- Phòng học sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát, bàn ghế đầy đủ tạo môi trường học
tập xanh sạch , thân thiện cho các cháu.
- Được trang bị đầy đủ các phương tiện công nghệ thông tin như: Máy kidsmart,
ti vi, máy hát, đàn...góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy của
giáo viên.
2. Khó Khăn:
- Chưa có phòng vệ sinh giành riêng cho nam và nữ.
- Một số cháu chưa qua trường lớp mẫu giáo nên chưa có kỹ năng cơ bản ở
một số lĩnh vực còn hạn chế.
- Phụ huynh còn quan niệm cho cháu đi học mẫu giáo để biết đọc chữ và viết
chữ.
Khu vưc ăn của trẻ còn nắng, hành lang còn chật hẹp về lối đi.

Lớp chật hẹp không có phòng kho để đồ dùng đồ chơi cho trẻ khó trong việc
trưng bày, trang trí góc theo chủ đề.
B. Mục tiêu:
- Bồi dưỡng thường xuyên để bản thân cập nhật được những kiến thức về chính
trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị , đạo đức nghề nghiệp, phát triển
năng lực dạy học, nâng luật khác theo yêu cầu của giáo viên mầm non.
- Khắc phục được những điểm yếu, những khuyết điểm của bản thân để nâng
cao nâng trình độ chuyên môn của bản thân.
- Hiểu biết những kiến thức cơ bản về xây dựng môi trường giáo dục của giáo
viên, lập kế hoạch giáo dục, nghiên cứcu khoa học.
Tóm lại bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng dạy học, nâng cao
chất lượng thực hiện nội dung chương trình chăm sóc giáo dục mầm non.
* MN 22: Biết được đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ mầm non.
Nêu được những tiếp cận, phương pháp tổ chức các hoạt động nhằm tăng
cường tính tích cực của trẻmầm non ở từng độ tuổi.
* MN 23: Xác định được những nguyên tắc xây dựng các hoạt động giáo dục
phát triển nhận thức cho trẻ ở lứa tuổi mầm non.
Lựa chọn các phương pháp phù hợp, các hoạt động phát triển nhận thức cho
trẻ.
*MN 24: phân tích được nội dung, bản chất các đặc điểm và ý nghĩa của việc
vận dụng phương pháp dạy học tích cực một cách thích hợp trong các hoạt động
giáo dục nhằm phát triển tình cảm kĩ năng xã hội cho trẻ lứa tuổi mầm non.
Xác định được cách phân tích và đánh giá một hoạt động giáo dục phương
pháp dạy học tích cực.
2


* MN 25: Hiểu rõ và đặc điểm, nội dung giáo dục thẩm mỹ trong chương
trình giáo dục, biết cách thức ứng dụng phương pháp dạy học tích cực và tổ chức
hoạt động âm nhạc và tạo hình cho trẻ.

* MN 26: Biết cách ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức
hoạt động chơi cho trẻ trong trường mầm non.
*MN 27: Nắm được những kiến thức cơ bản về giáo dục bảo vệ môi trường,
giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông cho trẻ mầm
non, biết lồng ghép cá nội dung giáo dục vào bài dạy.
III.

Nội dung tự bồi dưỡng năm học 2015-2016:

1. Nội dung bồi dưỡng 1:
a. Nội dung:
- Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước
như: Nghị quyết của Đảng: Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu
về quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và Giáo dục và Đào tạo 2012-2015 địa phương.
- Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy
mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh từ nay đến năm
2015; các cuộc vận động “hai không”; cuộc vận động“mỗi thầy giáo, cô giáo
là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, và phong trào thi đua “xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
- Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và các văn bản hướng dẫn
thực hiện;
- Thông tư số 13/2010/TT-BGD&ĐT ngày 15/4/2010 của Bộ GD&ĐT quy
định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong
cơ sở GDMN;
- Thông tư số 23/2010/TT-BGD&ĐT ngày 22/7/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BGD&ĐT ngày 14/4/2011 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định chuẩn Hiệu trưởng trường mầm non và các văn bản hướng dẫn thực

hiện;
- Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 6/11/2013 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi;
- Thông tư số 25/2014/TT-BGD&ĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban
hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non và các
văn bản hướng dẫn thực hiện công tác tự đánh giá trường mầm non;
3


- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban
hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011
của Bộ GD&ĐT và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 của Bộ
GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non;
b. Thời lượng: 30 tiết
c. Hình thức, thời gian học:
* Hình thức:
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thực tự học, học tập qua các buổi họp
hội đồng thông qua nội dung triển khai công văn.
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức sinh hoạt tập thể về chuyên môn,
các buổi hội giảng, học tập kinh nghiệm ở trường bạn.
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức tự học tập từ xa.
* Thời gian:
Tháng

Nội dung BD1

Số tiết

29- 30/8/2015


Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách
của Đảng, Nhà nước như: Nghị quyết của Đảng: Bao
gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về
quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo;
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và Giáo dục và
Đào tạo 2010-2015 địa phương.

ND1:8

- Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ
Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh từ nay đến
năm 2015; các cuộc vận động “hai không”; cuộc
26-27/ 9/2015
vận động “mỗi thầy giáo, cô giáo làmột tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo”, và phong trào thi
đua“xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”;
- Thông tư số 13/2010/TT-BGD&ĐT ngày
15/4/2010 của Bộ GD&ĐT quy định về việc xây
24-25/10/2015
dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn
thương tích trong cơ sở GDMN;
28-29/11/2015 - Thông tư số 25/2014/TT-BGD&ĐT ngày
07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm
non và các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác tự

ND1:4


ND1:4

ND1:4

4


đánh giá trường mầm non;
- Thông tư số 17/2011/TT-BGD&ĐT ngày
14/4/2011của Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuẩn
26-27/12/2015
Hiệu trưởng trường mầm non và các văn bản hướng
dẫn thực hiện;
- Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008
của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề
30-31/ 1/2016
nghiệp giáo viên mầm non và các văn bản hướng
dẫn thực hiện;

27-28/2/2016

- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường
mầm non; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ GD&ĐT và Thông tư số
05/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 của Bộ
GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non;


ND1:4

ND1:4

ND1:4

b. Nội dung bồi dưỡng 2
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Mỹ Tú về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 20152016.
- Bồi dưỡng chuyên môn
+ Hướng dẫn tổ chức thực hiện Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
+ Đảm bảo quản lí an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non
Các văn bản chỉ đạo của ngành và hướng dẫn một số nghiệp vụ trong hồ sơ phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi theo Thông tư 36/2013/TT-BGD ĐT ngày
6/11/2013; Thông tư 02/2014/TT-BGD ĐT ngày 08/02/2014 về việc ban hành Quy
chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia của Bộ Giáo dục và đào tạo.
+ Các tiêu chí công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia thực hiện theo
Thông tư 02/2014/TT-BGD ĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và
đào tạo
* Hình thức:
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thực tự học, học tập qua các buổi họp
hội đồng thông qua nội dung triển khai công văn.
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức sinh hoạt tập thể về chuyên môn,
các buổi hội giảng, học tập kinh nghiệm ở trường bạn.
5


Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức tự học tập từ xa.
* Thời gian học:
Tháng


Nội dung BD2

Số tiết

T

+ Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở ND2:5
HÁNG 8
Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
31/10/2015 huyện Mỹ Tú về việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ năm học 2015-2016.
17 tiết
+ Các tiêu chí công nhận trường mầm non
đạt chuẩn Quốc gia thực hiện theo Thông tư
02/2014/TT-BGD ĐT ngày 08/02/2014 của Bộ
Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
THÁNG 9
28/112015
04 tiết

THÁNG 10
26/12/2015
5 tiết
THÁNG 11
30/01/ 2016

+ Hướng dẫn tổ chức thực hiện Chuẩn phát ND2: 4
triển trẻ em 5 tuổi.
+ Đảm bảo quản lí an toàn cho trẻ trong các

cơ sở giáo dục mầm non
Các văn bản chỉ đạo của ngành và hướng dẫn một
số nghiệp vụ trong hồ sơ phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi theo Thông tư 36/2013/TT-BGD
ĐT ngày 6/11/2013; Thông tư 02/2014/TT-BGD
ĐT ngày 08/02/2014 về việc ban hành Quy chế
công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Lấy trẻ làm trung tâm- phát triển ngôn

ND2:17

ngữ
- Giáo dục trẻ phát triển nhận thức.
- Phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ dân tộc
thiểu số và trẻ có hoàn cảnh khó khăn.

ND2:4

4 tiết
2. Khối kiến thức tự chọn
a) Nội dung bồi dưỡng 3: Giáo viên tự lựa chọn đăng ký môđun như sau:
+ MN 22. Ứng dụng phương pháp dạy học tích trong lĩnh vực phát triển nhận
thức. (5 tiết)
+ MN 23. ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển
ngôn ngữ. (10 tiết)
6


+ MN 24. Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển

tình cảm xã hội. (10 tiết)
+ MN 25. Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển
thẩm mĩ (15 tiết)
+ MN 26. Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động
vui chơi (10 tiết).
+ MN 27. Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi
trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông. ( 10
Tiết).
b. Thời lượng: 60 Tiết
- Hình thức, thời gian học:
* Hình thức:
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thực tự học, học tập qua các buổi họp
hội đồng thông qua nội dung triển khai công văn.
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức sinh hoạt tập thể về chuyên môn,
các buổi hội giảng, học tập kinh nghiệm ở trường bạn.
Bồi dưỡng thường xuyên bằng hình thức tự học tập từ xa.
* Thời gian học:
Tháng
THÁNG 09
(Từ ngày
05/09 đến
ngày 30/09)
THÁNG 10
( Từ ngày
01/10 đến
ngày 29/10)
THÁNG 11
(Từ Ngày
01/11 đến
ngày 31/11)

THÁNG 12
(Từ ngày
02/02/2015

Nội dung BD3

Số tiết

+ MN 22. Ứng dụng phương pháp dạy học ND3: 10
tích trong lĩnh vực phát triển nhận thức.

+ MN 23. ứng dụng phương pháp dạy học tích ND3: 8
cực trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ.

+ MN 24. Ứng dụng phương pháp dạy học ND3: 10
tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội. .

+ MN 25. Ứng dụng phương pháp dạy học ND3:10
tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ .

7


đến ngày
31/12/2015
THÁNG
3/2016

+ MN 26. Ứng dụng phương pháp dạy học ND3: 12
tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi.


Từ ngày 3/3
-> 29/3/2016
THÁNG
4/2016
Từ ngày 5/4

+ MN 27. Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép ND3: 10
nội dung bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông.

->3/5/2016
5/2016

Hoàn thành bài học đẻ BGH trường kiểm tra đánh giá.

VI. Các biện pháp thực hiện :
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề ở trường, chuyên đề cụm do
phòng, sở tổ chức.
- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, sinh hoạt tổ chuyên môn và ghi chép đầy
đủ các nội dung.
- Thăm lớp, dự giờ rút kinh nghiệm.
- Sưu tầm, đăng kí tài liệu để có đầy đủ các tài liệu ở các nội dung bồi dưỡng.
- Bồi dưỡng thường xuyên mọi lúc mọi nơi, ghi chép đầy đủ, chỉnh sửa kịp thời
khi phát hiện thiếu sót nội dung.
- Tự học qua báo đài, internet (tailieu.nhagiao.edu. Mật khẩu 123456)
Trên đây là kế hoạch cá nhân về công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học
2015-2016.
DUYỆT BGH


Người thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Nhung

8


9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×