Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Dự án đầu tư bệnh viện sinh thái 500 giường địa điểm xã dương tơ, Huyện Phú Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.14 KB, 37 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

----------------------------------------

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỈ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH: BỆNH VIỆN SINH THÁI 500 GIƯỜNG
ĐỊA ĐIỂM: XÃ DƯƠNG TƠ, HUYỆN PHÚ QUỐC


CHUÛ ÑAÀU TÖ:

CÔNG TY TNHH VẠN KHANG
ĐỊA CHỈ: 16/2 Đường TRẦN BÌNH TRỌNG – P.1 – Q.5 – TP.HCM
TEL: +84 8 22401469
KÝ TÊN:

ĐÓNG DẤU:

TÖ VAÁN THIEÁT KEÁ:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG THỊNH
ĐỊA CHỈ: 780/14E Đường SƯ VẠN HẠNH – P.12 – Q.10 – TP.HCM
TEL: +84 8 62646986
FAX: +84 8 62646987
KÝ TÊN:

ĐÓNG DẤU:

TP.Hồ Chí Minh, Tháng 02 / 2012



1


MỤC LỤC


I. PHẦN MỞ ĐẦU:.............................................................................................................4
I.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án:................................................................4
I.1.1. Lý do thiết kế:...........................................................................................................................4
I.1.2. Mục tiêu của đồ án:...................................................................................................................4
I.2.1. Các cơ sở pháp lý:.....................................................................................................................5

II. ĐẶc điỂm hiỆn trẠng KHU đẤt XÂY dỰng:......................................................6
II.1. Vò trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:..................................................................6
II.1.1. Vò trí, giới hạn khu đất:............................................................................................................6
II.1.2. Đòa hình, đòa mạo:....................................................................................................................6
II.1.3. Khí hậu, thủy văn :...................................................................................................................7
II.1.4. Cảnh quan thiên nhiên:............................................................................................................7

II.2. Hiện trạng:......................................................................................................................7
II.2.1. Hiện trạng dân cư:....................................................................................................................7
II.2.2. Hiện trạng lao động:................................................................................................................7
II.2.3. Hiện trạng sử dụng đất:...........................................................................................................7
II.2.4. Đánh giá hiện trạng các công trình:........................................................................................8

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:....................................................................................................10
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:..............................10
IV.1. Chỉ tiêu chung đối với khu đất xây dựng :.........................................................10
IV.2. Chức năng khám chữa bệnh - nội trú: (quy mô 300 giường).......................10

IV.3. Chức năng điều trò nghỉ dưỡng: (quy mô 200 giường)....................................10
V. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH:............................................................................................11
V.1. Cơ cấu tổ chức không gian:......................................................................................11
V.2. Quy hoạch sử dụng đất:.............................................................................................11
V.2.3. Khu vực 1 : Khu hành chính: 4.635 m2.................................................................................12
V.2.4. Khu vực 2: Khu cấp cứu - khám chữa bệnh: 4.425 m2........................................................13
V.2.5. Khu vực 3: Khu điều trò nội trú: 12.535 m2..........................................................................13
V.2.6. Khu vực 4: Khu vật lý trò liệu - Đông y: 4.830 m2...............................................................13
V.2.7. Khu vực 5: Khu điều trò nghỉ dưỡng hợp khối: 7.140 m2.....................................................14
V.2.8. Khu vực 6: Khu điều trò nghỉ dưỡng đơn lập - song lập: 19.740 m2...................................14
V.2.9. Khu vực 7: Khu thể thao giải trí: 10.530 m2........................................................................14
V.2.10. Khu vực 8: Khu nhà ở của nhân viên - chuyên gia: 5.965 m2..........................................14
V.2.11. Khu vực 9: Khu cảnh quan hồ nước: 42.875 m2................................................................15
V.2.12. Khu vực 10: Khu hậu cần và công trình phụ trợ: 6.115 m2...............................................15

V.3. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:...........................................................16
V.4. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:...............................................................18
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:.......................................................35
VI.1. Các ảnh hưởng của đô thò hoá đến môi trường:..........................................35
VI.2. Đề xuất biện pháp:..................................................................................................35
2


VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:..............................................................................36
VIII. HỒ SƠ SẢN PHẨM :...............................................................................................36
IX. PHỤ LỤC:.........................................................................................................................37

3



I. PHẦN MỞ ĐẦU:
I.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án:
I.1.1. Lý do thiết kế:
Theo quy hoạch phát triển và quyết định 633/QĐ-TTg ngày 11/05/2010 về việc điều
chỉnh quy hoạch chung huyện đảo Phú Quốc đến 2030, Huyện Phú quốc tỉnh Kiên
Giang sẽ trở thành một thành phố biển đảo, trung tâm du lòch sinh tháii nghỉ dưỡng và
dịch vụ cao cấp, trung tâm khoa học cơng nghệ quốc gia và khu vực Đơng Nam Á.
Căn cứ theo đề án tiền khả thi thành lập bệnh viện – nhà nghỉ dưỡng Phú Quốc do
công ty TNHH Vạn Khang lập, và tờ trình số 80/TTr-BQLPTPQ do BQL D9TPT Phú
quốc ngày 04/09/2010, cần thiết phải có một thiết kế quy hoạch để tiến hành các bước
triển khai dự án.
I.1.2. Mục tiêu của đồ án:
Mục tiêu của đồ án nhằm đưa ra phương án thiết kế và đầu tư xây dựng một bệnh
viện sinh thái nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Bệnh viện có quy mơ 500 giường, nhằm
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân huyện đảo và khách du lịch trong nước
lẫn quốc tế tại Phú Quốc với chất lượng cao cả về chun mơn cũng như dịch vụ phục vụ.
Cụ thể bao gồm các mục tiêu như sau:
-

Cung cấp một mơ hình cấp cứu, khám chữa bệnh kết hợp nghỉ dưỡng sinh thái cao
cấp hiện đại, cơ sở hạ tầng được đảm bảo tốt, tạo sự an tâm về mặt y tế, sức khỏe
đối với người dân huyện đảo và khách du lịch trong nước và quốc tế.

-

Góp phần chỉnh trang đô thò, tạo bộ mặt khang trang cho khu vực, đảm bảo sự
phát triển kinh tế xã hội bền vững, phù hợp xu hướng phát triển chung của
huyện đảo Phú Quốc.

-


Tạo ra một mơi trường làm việc, nghiên cứu thuận lợi và nghỉ ngơi hợp lý cho cán
bộ y tế, nhân viên phục vụ cũng như chun gia trong nước, quốc tế.

-

Đối với khu đất tiếp giáp khu hậu cần của bệnh: trong tương lai nếu được sự đồng ý
của các hộ dân và chính quyền, dự án sẽ được mở rộng để sử dụng khu đất này cho
việc xây dựng khu nhà ở của nhân viên và chun gia, dành khu vực nhà ở hiện tại
để phục vụ bệnh nhân.

-

Mạng lưới giao thơng được tổ chức hợp lý, thuận tiện, bảo đảm các đường giao
thơng đối nội của bệnh nhân và đường phục vụ, hậu cần khơng bị chồng chéo. Phát
triển hệ thống xe điện nội bộ giúp cho việc lưu thơng giữa các khu vực được thuận
lợi hơn. Bố trí nhiều lối đi dạo, tập thể dục cho mọi người trong mơi trường thiên
nhiên trong lành, xanh, sạch.
4


-

Tăng hiệu quả sử dụng đất, khai thác có hiệu quả quỹ đất xây dựng, tận dụng các
cao độ địa hình, địa mạo để tạo cảnh quan sinh động, hấp dẫn, đồng thời tổ chức hệ
thống thốt và xử lý nước mưa, nước bẩn dựa vào địa hình một cách hợp lý nhất.

-

Nâng cao giá trị cảnh quan sinh thái và giá trị mơi trường sống của khu vực , xây

dựng những khơng gian mở hướng ra những khoảng xanh mát, tiếp xúc nhiều với
ánh sáng thiên nhiên; khơng gian trong và ngồi được nối kết với nhau một cách hài
hòa, yếu tố vi khí hậu ln được chú trọng đảm bảo.

-

Tạo lập mơi trường đào tạo trình độ cao góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực địa phương.

-

Tin học hóa cơng tác quản lý hướng đến mơ hình “bệnh viện khơng giấy”.

-

Mục tiêu xây dựng một bệânh viện nghỉ dưỡng theo tiêu chuẩn xanh, đảm bảo
các tiêu chuẩn về môi trường của quốc tế (từ thiết kế, xây dựng đến khi vận
hành bệnh viện). Áp dụng các biện pháp quản lý và công nghệ tiên tiến, thân
thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng, bảo đảm thỏa mãn các yếu tố sinh
thái, vi khí hậu:
+ Xử lý nước thải bằng công nghệ lọc sinh học (công nghệ lau sậy) tiên tiến.
+ Sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời, và tương lai sẽ tiến hành khai thác
năng lượng gió vì thuận lợi về đòa hình gần núi.
+ Tái sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây, sử dụng hệ thống Sensor để
tưới tiêu…
+ Sử dụng các chế phẩm tẩy rửa thân thiện với môi trường.

I.2. Cơ sở thiết kế quy hoạch:
I.2.1. Các cơ sở pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc Hội thông qua ngày 26 tháng

11 năm 2003;
- Căn cứ Nghò đònh số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết đònh số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về ban hành quy đònh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ
và Đồ án Quy hoạch Xây dựng;
- Căn cứ Quyết đònh 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây doing;
- Căn cứ Quyết đònh số 21/2005/QĐ-BXD ngày 27 tháng 07 năm 2005 của Bộ Xây
dựng về ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Nghò đònh số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
5


- Căn cứ các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thò theo quy đònh
hiện hành và xu thế đổi mới trong quy hoạch đô thò thuôc quốc gia;
- Căn cứ Duyệt chấp thuận số 753/D-UBND của Chủ tòch UBND tỉnh Bùi Ngọc
Sương tại Tờ trình số 80/TTr-BQLPTPQ ngày 04 tháng 9 năm 2009 của Ban Quản lý
đầu tư phát triển đảo Phú Quốc về việc đăng ký đầu tư Bệnh viện sinh thái 500
giường tại Phú Quốc của Công ty TNHH Vạn Khang; Quyết đònh phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bệnh viện sinh thái 500 giường;
- Căn cứ vào tờ trình số 80/TTr-BQLPTPQ ngày 4/9/2009, của BQLĐTPT Đảo Phú
Quốc, về việc đăng ký đầu tư Bệnh viện sinh thái 500 gường tại Phú Quốc của công ty
TNHH Vạn Khang;
- Căn cứ vào Quyết đònh số 633/QĐ-TTr ngày 11 tháng 05 năm 2010 của Thủ Tướng
Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang đến năm 2030.
I.2.2. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng vò trí
- Các tài liệu, số liệu có liên quan đến hiện trạng khu đất:

+ Diện tích toàn khu đất (chưa trừ lộ giới)

: 157.400 m2

+ Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch (đã trừ lộ giới)

: 153.225 m2

Nay thuộc: ấp Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (Theo tài liệu
đo năm 2002).
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
II.1. Vò trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
II.1.1. Vò trí, giới hạn khu đất:
Vò trí: thuộc ấp Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Ranh giới khu vực xây dựng có các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp
:
Đất dân
+ Phía Đông giáp
:
Đường quy hoạch
+ Phía Nam và Tây giáp
:
Rừng phòng hộ
- Diện tích toàn khu đất
:
15,3 ha
-

II.1.2. Đòa hình, đòa mạo:

Nhìn chung khu vực quy hoạch có đòa hình tương đối phẳng:
Khu QH thuộc vùng đất đồi, có cao độ nền từ: 11,0 ÷ 31,0 nền đất dốc theo 2 hướng
chính: Tây Nam - Đông Bắc và Bắc - Nam với độ dốc từ: 0,01 ÷ 0,20
6


II.1.3. Khí hậu, thủy văn :
Khu đất dự án nằm có khí hậu đặc trưng của Phú Quốc
a. Nhiệt độ :
- Tháng có nhiệt độ cao nhất : 35 oC vào tháng 5
- Khí hậu nhiệt đới chia thành 2 mùa rõ rệt :
+ Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11
+ Mùa nắng : từ tháng 12 đến tháng 4
b. Ẩm độ:
- Bình quân
: 78 %
c. Mưa:
- Lượng mưa trung bình trong năm: 414 mm/tháng, có tháng mưa kéo dài liên tục 20
ngày
d. Bức xạ:
Tổng lượng bức xạ mặt trời
- Trung bình
: 11,7 Kcal/cm2/tháng
- Cao nhất
: 14,2 Kcal/cm2/tháng
- Thấp nhất
: 10,2 Kcal/cm2/tháng
e. Gió:
- Gió Đông Bắc, thònh hành trong mùa khơ, tốc độ trung bình 4 m/s. Khi gió mùa Đơng
Bắc mạnh, tốc độ cao nhất 20 - 24 m/s

- Gió Tây, Tây-Nam vào mùa mưa, tốc độ gió trung bình 4,5 m/s
II.1.4. Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực quy hoạch có nằm trong khu dân cư hiện hữu xây dựng lụp xụp được giới
hạn bởi một trục giao thông chính phía trước, bao quanh là khu dân cư, tựa lưng vào
vách núi.
Phía sau lưng của khu đất có hướng cảm thụ cảnh quan núi. Đây là một trong những
điều kiện thuận lợi về vi khí hậu cho dự án.
II.2. Hiện trạng:
II.2.1. Hiện trạng dân cư:
Đây là khu vực tập trung phần lớn các nhà cấp 3, cấp 4, các căn nhà thô sơ
Tổng số hộ trong khu vực đất dự án : 7 hộ
II.2.2. Hiện trạng lao động:
Dân cư trong khu vực chủ yếu là nơng dân, lao động thủ công nghiệp quy mô nhỏ, tự
phát.
II.2.3. Hiện trạng sử dụng đất:
STT
1

LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẤT Ở

7

2

DIỆN TÍCH (m )
419,8

TỈ LỆ (%)
0.27



2
3
4

ĐẤT NƠNG NGHIỆP
ĐẤT GIAO THƠNG
ĐẤT MỘ
TỔNG CỘNG

152.112,3
617,2
75,7
153.225

99.27
0.42
0.04
100

II.2.4. Đánh giá hiện trạng các công trình:
Khu vực dự kiến xây dựng có hiện trạng phần lớn là nhà ở xây dựng tạm, nhà cấp 3, 4
hoặc nhà vườn.
II.2.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan:
Môi trường cảnh quan trong khu vực có những nét đặc trưng như sau:
Điều kiện tự nhiên khí hậu thổ nhưỡng thuận lợi cho sự phát triển thảm thực vật đòa
phương vùng nhiệt đới với nhiều chủng loại thực vật đặc thù của biển đảo.
Môi trường cảnh quan còn tương đối trong lành và hoang sơ, can thiệp của con người
lên đất đai chủ yếu là canh tác trồng trọt. Chưa xảy ra hiện tượng xói mòn hoặc suy

thoái đất và môi trường sinh thái.
Đòa hình khu vực dự án có dãy núi phía sau lưng, tạo một nền tảng trong lành về sinh
thái và các điều kiện vi khí hậu, đồng thời tạo phông và hướng nhìn hùng vó từ giao
thông tiếp cận. Đặc điểm này có thể góp phần tạo dựng một hình ảnh kiến trúc cho
quần thể công trình mang nhiều đặc trưng riêng biệt.
II.2.6. Hiện trạng mạng lưới và các công trình giao thông:
Giao thông vùng:
Khu đất quy hoạch nối kết với Đường số 2 (TL49) nằm ở phía Đông Bắc là trục giao
thông quan trọng của vùng, hiện trạng là đường nhựa, nền đường rộng 6 m, mặt nhựa 4
m. Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và cụm công nghiệp Dương Đông
có chỉ giới xây dựng của Đường số 2 là 30,00 m.
Giao thông nội bộ trong khu đất quy hoạch:
Khu đất quy hoạch nằm phía Tây đường số 2, hiện tại nhà cửa công trình chưa có thuận
tiện cho việc xây dựng đường.
Nhận xét chung hiện trạng giao thông:
• Khu đất quy hoạch nằm trong vùng có hệ thống giao thông đøng bộ đang phát
triển.
• Tỉnh lộ 49 là tuyến giao thông quan trọng của vùng.
8


• Khu vực quy hoạch hiện tại nhà cửa công trình chưa có những thuận tiện xây dựng
đường giao thông.
• Khu vực quy hoạch chưa có các công trình đầu mối phục vụ giao thông như trạm
xăng dầu, trạm duy tu sữa chữa ôtô, bến bãi và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác.
II.2.7. Hiện trạng nền xây dựng, cống thoát nước mưa:
Nền đất xây dựng: Căn cứ vào bản đồ hiện trạng Tỷ lệ : 1/500 do bên A cung cấp
(theo cao độ Quốc Gia).
Khu QH thuộc vùng đất đồi, có cao độ nền từ: 11,0 ÷ 31,0 nền đất dốc theo 2 hướng
chính: Tây Nam - Đông Bắc và Bắc - Nam với độ dốc từ: 0,01 ÷ 0,20.

Hệ thống thoát nước:
Trong khu vực chưa có hệ thống thu & thóat nước mặt; theo đòa hình thoát về vùng
trũng (phía Bắc - Tây Bắc & phía Nam - Đông Nam khu Quy hoạch).
- Thoát nước:
Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ thống cống thốt nước và cũng chưa có hệ thống
thu gom rác.
- Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình trong năm: 159 ngày đạt 1.949 mm (trong khoảng từ 1.329 mm 2.318 mm).
- Thủy văn:
Tần suất
Hmax
Hmin

1%
1,47
1,86

10%
1,42
2,10

25%
1,40
2,19

50%
1,37
2,27

75%

1,34
2,32

99%
1.28
2,37

II.2.8. Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước:
Trong khu vực dự kiến xây dựng hiện nay chưa có hệ thống cấp nước đô thò. Tuy
nhiên theo quy hoạch cấp nước chung của Phú Quốc sẽ có một tuyến cấp nước Þ 300
mm đi trên trục đường số 2 và một tuyến ống Þ 150 đi phía bên dự án 9 theo quy
hoạch chi tiết khu dân cư và công nghiệp.
II.2.9. Hiện trạng nguồn điện
-Khu vực này hiện chưa có lưới điện.

9


III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật xâây dựng tại khu vực dự án còn chưa hoàn chỉnh vàđđồng
bộ. Điều kiện tự nhiên tại địa phương có những thuận lợi cho việc đầu tư một cơ sở hạ
tầng bền vững bằng những giải pháp kỹ thuật tiên tiến và hiệu quả, nhằm tăng tính hiệu
quả của đầu tư.
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:
(Dựa theo tiêu chuẩn XDVN 365 – 2007 về yêu cầu thiết kế Bệnh viện đa khoa)
IV.1. Chỉ tiêu chung đối với khu đất xây dựng :
* Đối với quy mô 500 giường:
Diện tích đất xây dựng

:


≥ 3.6 ha

Mật độ xây dựng

:

≤ 20 %

Hệ số sử dụng đất

:

≤2

Số tầng cao

:

≤ 5 tầng

IV.2. Chức năng khám chữa bệnh - nội trú: (quy mô 300 giường)
Diện tích m² bình quân đối với quy mô 300 giường: 65 – 85 m²/giường
Chỉ tiêu cấp-thoát nước sinh hoạt: 350 l/người/ngày đêm
IV.3. Chức năng điều trò nghỉ dưỡng: (quy mô 200 giường)
Diện tích căn hộ dự kiến :
Loại 150 m2/Căn hộ

:


79%

Loại 300 m2/Căn hộ

:

21%

Chỉ tiêu người/Căn hộ bình quân

:

4.2 – 4.5 người/hộ

Chỉ tiêu m2 sàn nhà ở bình quân

:

20 m2/người

Chỉ tiêu cấp nước

:

350 l/người/ngày đêm

Chỉ tiêu cấp điện

:


1200 Kwh/người/năm

Chỉ tiêu thoát nước bẩn

:

350 l/người/ngày đêm

Chỉ tiêu thông tin liên lạc

:

1 – 2 điện thoại/căn hộ

Chỉ tiêu rác thải

:

1,3 Kg/người/ngày đêm

Chỉ tiêu thoát nước mưa

:

400 l/ha

10


V. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH:

V.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
Khu bệnh viện nghỉ dưỡng được xây dựng trên khu đất tại ấp Suối mây, xã Dương
Tơ, huyện Phú Quốc, có giao thông đối ngoại theo quy hoạch khá thuận tiện (lộ giới từ
25 m-30 m).
Vò trí đòa lý thuận lợi dễ dàng tiếp cận khu trung tâm hiện hữu thị trấn Dương Tơ.
Bên cạnh đó khu đất con nằm gần với sân bay mới nên thuận tiện cho việc tiếp cận
cũng như vận chuyển bệnh nhân đến san bay khi có yêu cầu.
Khu đất tiếp giáp với đường liên khu vực, có hướng cảm thụ cảnh quan hướng ra
thung lũng ven biển phía Tây Phú Quốc, tạo cảnh quan đẹp và điều kiện vi khi hậu tốt
cho các công trình trong dự án.
Dựa trên các chỉ tiêu quy hoạch chung huyện đảo Phú Quốc và các điều kiện thuận
lợi trên khu đất, phương án thiết kế có cơ cấu tổ chức không gian gồm các hạng mục
như sau:
1. Khu hành chính
2. Khu cấp cứu - khám bệnh
3. Khu điều trò nội trú
4. Khu vật lý trò liệu - Đông y
5. Khu điều trò nghỉ dưỡng hợp khối
6. Khu điều trò nghỉ dưỡng đơn lập - song lập
7. Khu thể thao giải trí
8. Khu nhà ở của nhân viên - chuyên gia
9. Khu cảnh quan hồ nước
10. Trạm xử lý nước
11. Khu hậu cần
12. Khu xử lý nước thải ngầm (Công nghệ sinh học)
Quần thể bệnh viện bao gồm tổ hợp các khối công trình (2-5 tầng) được tổ chức
trong khơng gian tổng thể có mối liên hệ kết nối hợp lý về giao thông đối nội, đối
ngoại.
V.2. Quy hoạch sử dụng đất:
V.2.1. Bảng phân khu chức năng:

11


Toàn khu đất chia thành 10 khu vực, cơ cấu phân khu chức năng như sau:
STT

DIỆN
TÍCH (m2)

TỈ LỆ
(%)

Khu hành chính

4.635

3,0

2

Khu cấp cứu - khám chữa bệnh

4.425

2,9

3

Khu điều trị nội trú


12.535

8,2

4

Khu vật lý trị liệu - Đơng y

4.830

3,1

5

Khu điều trị nghỉ dưỡng hợp khối

7.140

4,7

6

Khu điều trị nghỉ dưỡng đơn lập - song lập

19.740

12,8

7


Khu thể thao giải trí

10.530

6,9

8

Khu nhà ở của nhân viên - chun gia

5.965

3,9

9

Khu cảnh quan cây xanh - hồ nước

42.875

28,0

10

Khu hậu cần & công trình phụ trợ

6.115

4,0


11

Bãi xe

7.135

4,7

12

Giao thông

27.300

17,8

TỔNG CỘNG

153.225

100

1

KHU VỰC

V.2.2. Chỉ tiêu sử dụng đất :
Diện tích đất phù hợp quy hoạch (đã trừ lộ giới) : 153.225 m2

Bố cục tổng mặt bằng gồm 10 khu vực chính. Khu cây xanh tập

trung diện tích khoảng 43.025 m2 (29,2 % diện tích quy hoạch) phục vụ cho toàn bộ
quần thể công trình, bố trí ở trung tâm khu đất.

Số tầng cao tối đa
:
5 tầng (không kể tầng lửng
và phòng kỹ thuật trên mái)

Diện tích xây dựng
:
36.795 m2 (kể cả khu vực hậu
cần, bãi xe)

Tổng diện tích sàn xây dựng
:
67.360 m2 (kể cả khu vực hậu
cần, bãi xe)

Mật độ xây dựng
:
24 %

Hệ số sử dụng đất
:
0,44 (trên diện tích 153.225
2
m)
V.2.3. Khu vực 1 : Khu hành chính: 4.635 m2
- Diện tích xây dựng


: 1.290 m² (chiếm tỷ lệ 28 %)

- Diện tích giao thông

: 925 m² (chiếm tỷ lệ 20 %)
12


- Diện tích cây xanh

: 2.410 m2 (chiếm tỷ lệ 52 %)

-

: 6.000 m2

Tổng diện tích sàn

- Hệ số sử dụng đất

: 1,29

- Tầng cao

: tối đa 5 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.4. Khu vực 2: Khu cấp cứu - khám chữa bệnh: 4.425 m2
- Diện tích xây dựng

: 1.850 m2 (chiếm tỷ lệ 40 %)


- Diện tích giao thông

: 785 m2 (chiếm tỷ lệ 17 %)

- Diện tích cây xanh

: 1.990 m2 (chiếm tỷ lệ 43 %)

- Tổng diện tích sàn

: 5.735 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 1,24

- Tầng cao

: tối đa 4 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.5. Khu vực 3: Khu điều trò nội trú: 12.535 m2
- Diện tích xây dựng

: 4.515 m2 (chiếm tỷ lệ 36 %)

- Diện tích giao thông

: 2.255 m2 (chiếm tỷ lệ 18 %)


- Diện tích cây xanh

: 5.765 m2 (chiếm tỷ lệ 46 %)

- Tổng diện tích sàn

: 15.420 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 1,23

- Tầng cao

: tối đa 4 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.6. Khu vực 4: Khu vật lý trò liệu - Đông y: 4.830 m2
- Diện tích xây dựng

: 820 m2 (chiếm tỷ lệ 17 %)

- Diện tích giao thông

: 870 m2 (chiếm tỷ lệ 18 %)

- Diện tích cây xanh

: 3.140 m2 (chiếm tỷ lệ 65 %)

- Tổng diện tích sàn


: 2.270 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,47

- Tầng cao

: tối đa 3 tầng (không kể sân thượng và mái)

13


V.2.7. Khu vực 5: Khu điều trò nghỉ dưỡng hợp khối: 7.140 m2
- Diện tích xây dựng

: 2.855 m2 (chiếm tỷ lệ 40 %)

- Diện tích giao thông

: 1.355 m2 (chiếm tỷ lệ 19 %)

- Diện tích cây xanh

: 2.930 m2 (chiếm tỷ lệ 41 %)

- Tổng diện tích sàn

: 8.780 m2


- Hệ số sử dụng đất

: 1,23

- Tầng cao

: tối đa 4 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.8. Khu vực 6: Khu điều trò nghỉ dưỡng đơn lập - song lập: 19.740 m2
- Diện tích xây dựng

: 5.725 m2 (chiếm tỷ lệ 29 %)

- Diện tích giao thông

: 3.750 m2 (chiếm tỷ lệ 19 %)

- Diện tích cây xanh

: 10.265 m2 (chiếm tỷ lệ 52 %)

- Tổng diện tích sàn

: 5.725 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,29


- Tầng cao

: 1 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.9. Khu vực 7: Khu thể thao giải trí: 10.530 m2
- Diện tích xây dựng

: 4.950 m2 (chiếm tỷ lệ 47 %)

- Diện tích giao thông

: 1.895 m2 (chiếm tỷ lệ 18 %)

- Diện tích cây xanh

: 3.685 m2 (chiếm tỷ lệ 35 %)

- Tổng diện tích sàn

: 5.685 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,54

- Tầng cao

: tối đa 2 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.10. Khu vực 8: Khu nhà ở của nhân viên - chuyên gia: 5.965 m2

- Diện tích xây dựng

: 2.505 m2 (chiếm tỷ lệ 42 %)

- Diện tích giao thông

: 1.195 m2 (chiếm tỷ lệ 20 %)

- Diện tích cây xanh

: 2.265 m2 (chiếm tỷ lệ 38 %)

- Tổng diện tích sàn

: 5.070 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,85
14


- Tầng cao

: tối đa 2 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.11. Khu vực 9: Khu cảnh quan hồ nước: 42.875 m2
- Diện tích xây dựng

: 850 m2 (chiếm tỷ lệ 2 %)


- Diện tích giao thông

: 8.575 m2 (chiếm tỷ lệ 20 %)

- Diện tích cây xanh

: 33.450 m2 (chiếm tỷ lệ 78 %)

- Tổng diện tích sàn

: 850 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,02

- Tầng cao

: 1 tầng (không kể mái)

V.2.12. Khu vực 10: Khu hậu cần và công trình phụ trợ: 6.115 m2
- Diện tích xây dựng

: 4.570 m2 (chiếm tỷ lệ 75 %)

- Diện tích giao thông

: 915 m2 (chiếm tỷ lệ 15 %)


- Diện tích cây xanh

: 630 m2 (chiếm tỷ lệ 10 %)

- Tổng diện tích sàn

: 4.570 m2

- Hệ số sử dụng đất

: 0,75

- Tầng cao

: 1 tầng (không kể sân thượng và mái)

V.2.13. Các chỉ tiêu kiến trúc công trình:
a. Khu cấp cứu - khám chữa bệnh:
* Diện tích xây dựng tầng 1:
* Diện tích xây dựng tầng 2:
* Diện tích xây dựng tầng 3:
* Diện tích xây dựng tầng 4:

1.850
1.850
1.015
1.015

m2
m2

m2
m2

4.515
3.635
3.635
3.635

m2
m2
m2
m2

b. Khu điều trò nội trú:
* Diện tích xây dựng tầng 1:
* Diện tích xây dựng tầng 2:
* Diện tích xây dựng tầng 3:
* Diện tích xây dựng tầng 4:

c. Khu vật lý trò liệu – Đông y:
15


* Diện tích xây dựng tầng 1:
* Diện tích xây dựng tầng 2:
* Diện tích xây dựng tầng 3:

820
770
680


m2
m2
m2

1.290
1.290
1.140
1.140
1.140

m2
m2
m2
m2
m2

2.855
2.855
2.110
960

m2
m2
m2
m2

d. Khu hành chính:
* Diện tích xây dựng tầng 1:
* Diện tích xây dựng tầng 2:

* Diện tích xây dựng tầng 3:
* Diện tích xây dựng tầng 4:
* Diện tích xây dựng tầng 5:

e. Khu điều trị nghỉ dưỡng hợp khối:
* Diện tích xây dựng tầng 1:
* Diện tích xây dựng tầng 2:
* Diện tích xây dựng tầng 3:
* Diện tích xây dựng tầng 4:

f. Khu điều trị nghỉ dưỡngđđơn lập - song lập:
- Tổng số căn hộ toàn dự án : 28 căn
Phân loại căn hộ:
LOẠI CĂN HỘ
Căn hộ loại A
Căn hộ loại B
Tổng cộng:

DIỆN TÍCH
300 m2
150 m2

SỐ LƯNG
6 căn
22 căn
28 căn

TỶ LỆ
21 %
79 %

100 %

g. Khu nhà ở của nhân viên – chun gia:
- Tổng số căn hộ toàn dự án : 72 căn
- Diện tích mỗi căn
: 70 m2
Theo nhu cầu phát triển, nếu cần thiết, dự án sẽ thoả thuận với các hộ dân bên cạnh
bệnh viện để xây dựng khu nhà ở chuyên gia.
V.3. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
V.3.1. Nguyên tắc chung:

16


- Tn thủ định hướng quy hoạch chung và điều chỉnh quy hoạch theo quyết định
633/QĐ-TTg ngày 11/05/2010.
- Bố cục tổng mặt bằng có giao thơng đối ngoại với các khu vực lân cận và giao thơng
đối nội với các khu chức năng hợp lý. Lối giao thơng phục vụ hậu cần tách bạch, khơng
chồng chéo với những luồng giao thơng nội bộ khác.
- Hệ thống khơng gian mở len lỏi hài hòa vào từng cụm chức năng cơng trình nhằm tạo
điều kiện vi khí hậu tốt. Tăng cường mở ra những khơng gian cây xanh, cảnh quan với
các lối đi dạo, tập thể dục, vừa tạo các hồ nước nhỏ có tác dụng lọc nước mặt và giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường.
- Giải pháp quy hoạch cảnh quan theo hướng tơn trọng địa hình tự nhiên, nâng cao giá
trị sinh thái cảnh quan và giảm thiểu tác động đào đắp có khả năng ảnh hưởng đến hệ sinh
thái địa phương. Lợi dụng cao độ địa hình để bố trí tổ hợp các cơng trình một cách hợp lý
nhằm tạo ra những giá trị độc đáo về view nhìn, cảnh quan; đồng thời bố trí lắp đặt các hệ
thống thốt nước mưa, nước bẩn và hệ thống tưới tiêu cho phù hợp với đặc điểm địa hình.
V.3.2. Tổ chức không gian:
- Bố cục tổng mặt bằng có giao thông đối ngoại hợp lý với các khu vực lân cận và

giao thông đối nội với các khu chức năng phù hợp.
- Mật độ xây dựng thấp, diện tích mảng xanh lớn. Khơng gian cảnh quan trung tâm
được bố trí nhằm tăng tính thẩm mỹ của quần thể, cải thiện điều kiện vi khí hậu và mơi
trường, đồng thời có tác dụng tách biệt hai khu khám điều trị và khu điều dưỡng. Hệ
thống khơng gian mở len lỏi hài hòa vào từng cụm chức năng cơng trình nhằm tạo điều
kiện vi khí hậu tốt, vừa tạo các hồ nước nhỏ có tác dụng lọc nước mặt và giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường.
- Khu khám chữa bệnh bố trí gần lối vào chính tạo thuận lợi cho tiếp cận và cấp cứu,
điều chuyển bệnh nhân.
- Khu điều trị nội trú nằm sau khối khám, dễ tiếp cận với khu kỹ thuật và khu khám.
- Khu nghỉ dưỡng hợp khối nằm tách khỏi khu khám điều trị, dễ tiếp cận với khu vực
thể thao giải trí, cây xanh và tiện ích phục vụ, nhằm gia tăng chất lượng mơi trường sống
và chất lượng dịch vụ cho bệnh nhân.
- Khu nghỉ dưỡng đơn lập, song lập nằm tách khỏi các khu vực khám và nghỉ hợp
khối, có mơi trường thiên nhiên cảnh quan đẹp, phía sau là khu bảo tồn cảnh quan xanh
tựa vào vách núi sinh thái, khơng gian trong lành, n tĩnh, dễ tiếp cận các tiện nghi giải
trí phục vụ, có chất lượng mơi trường ở cao.
17


- Khu vực cây xanh phía trước xây dựng các cơng trình bến bãi và các kios dịch vụ,
nhằm giải quyết nhu cầu đỗ xe cho bệnh nhân và tạo tiện nghi kết nối giao thơng và khả
năng tiếp cận dễ dàng đến các dịch vụ của bệnh viện.
- Giải pháp quy hoạch cảnh quan theo hướng tơn trọng địa hình tự nhiên, nâng cao giá
trị sinh thái cảnh quan và giảm thiểu tác động đào đắp có khả năng ảnh hưởng đến hệ sinh
thái địa phương.
V.4. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
V.4.1. Quy hoạch giao thông:
V.4.1.1. Hiện trạng:
a. Giao thông vùng:

Khu đất quy hoạch nối kết với tuyến Đường Dương Đông - Hàm Ninh (TL49, trục
Bắc - Nam ra biển) nằm ở phía Đông là trục giao thông quan trọng của vùng, hiện trạng là
đường nhựa, nền đường rộng 6 m, mặt nhựa 4 m. Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu
dân cư và cụm công nghiệp Dương Đông chỉ giới xây dựng của Đường Dương Đông Hàm Ninh (trục Bắc - Nam ra biển) là 30 m.
b. Giao thông nội bộ trong khu đất quy hoạch:
Hiện tại nhà cửa công trình chưa có, thuận tiện việc xây dựng đường.
c. Nhận xét chung hiện trạng giao thông:
• Khu đất quy hoạch nằm trong vùng có hệ thống giao thông đường bộ đang phát
triển.
• Tỉnh lộ 49 là tuyến giao thông quan trọng của vùng.
• Khu vực quy hoạch hiện tại nhà cửa công trình chưa có nên thuận tiện xây dựng
đường giao thông.
• Khu vực quy hoạch chưa có các công trình đầu mối phục vụ giao thông như trạm
xăng dầu, trạm duy tu sửa chữa ôtô, bến bãi và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật khác.
V.4.1.2. Thống kê đường giao thông:
- Hệ thống giao thông được quy hoạch trên cơ sở quy hoạch giao thông của Khu dân
cư và cụm công nghiệp Dương Đông tỷ lệ 1/2000. Hệ thống giao thông của khu được
quy hoạch kết nối với các trục đường TL49 ở phía Đông, là trục giao thông chính
theo hướng Bắc Nam của khu đô thò Dương Đông nói riêng và của vùng nói chung.
- Mạng đường giao thông Khu bệnh viện nối liền các khu chức năng và tạo thành
hành lang kỹ thuật hạ tầng, đồng thời cũng là những trục không gian kiến trúc cảnh
quan với hệ thống cây xanh thông thoáng tự nhiên cho các khu nghỉ dưỡng .
- Ngoài trục đường trung tâm (Đường số 1) và đường chính (Đường số 2), tổ chức các
đường giao thông nội bộ phù hợp với độ dốc địa hình tạo thành mạng đường khép kín,
hoàn chỉnh để đưa hệ thống kỹ thuật hạ tầng đến từng công trình.
18


- Mạng đường giao thông dự kiến tổ chức như sau: Các đường trong khu được đặt tên
theo số thứ tự từ Đường số 1 đến Đường số 17.

Đường số 1: Loại đường đôi, trục tạo không gian kiến trúc cảnh quan cho khu bệnh viện
nghỉ dưỡng. Lộ giới 30,0 m
Mặt đường: 2,5 m + 7,0 m +7,0 m + 2,5 m
Giải phân cách: 1,5 m + 2,0 m + 1,5 m
Hè mỗi bên 3,00 m
Mặt cắt ngang đường ký hiệu 1 - 1
(3,0 m + 2,5 m + 1,5 m +7,0 m + 2,0 m + 7,0 m + 1,5 m + 2,5 m + 3,0 m = 30,0 m)
Đường số 2, 3, 9, 10: Lộ giới 12,0 m
Mặt đường : 8,0 m
Hè mỗi bên 2,0 m
Mặt cắt ngang đường ký hiệu 2 - 2
(2,0 m + 8,0 m + 2,0 m = 12,0 m)
Đường số 11: Lộ giới 8,0 m
Mặt đường : 6,0 m
Hè 2,0 m
Mặt cắt ngang đường ký hiệu 2a – 2a
(6,0 m + 2,0 m = 8,0 m)
Các đường nội bộ lộ giới 6,0 m
Mặt cắt ngang đường ký hiệu 3-3
Các đường nội bộ lộ giới 2,0 m
Mặt cắt ngang đường ký hiệu 4-4, 5-5
Giải pháp kết cấu mặt đường:

• Đường chính , đường nội bộ dùng mặt đường bê tông nhựa.
• Đường đi bộ lát gạch con sâu.
Tổng hợp đường dây đường ống:
Hệ thống hạtầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ bao gồm các hệ thống sau:
• Hệ thống cấp điện
• Hệ thống cấp nước sạch
• Hệ thống thoát nước mưa

• Hệ thống thoát nước bẩn
• Hệ thống thông tin liên lạc

19


Hệ thống kỹ thuật hạ tầng được xây dựng mới hoàn toàn, đặt toàn bộ trên hè phố và
song song với tim đường, khoảng cách giữa các đường ống đường dây được bố trí theo quy
chuẩn xây dựng hiện hành, đảm bảo vận hành an toàn và sửa chữa thuận tiện.
V.4.1.3. Thống kê khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng đường giao thông:
STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9
10


Tên
đường
và mặt
cắt
ngang
ĐƯỜNG
SỐ 1
(CẮT 11)
ĐƯỜNG
SỐ 2
(CẮT 22)
ĐƯỜNG
SỐ 3
(CẮT 44)
ĐƯỜNG
SỐ 4
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 5
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 6
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 7
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 8
(CẮT 22)

ĐƯỜNG
SỐ 9
(CẮT 22)
ĐƯỜNG
SỐ 10
(CẮT 2-

Chiều
dài
(m)

Chiều rộng (m)

Diện tích (m2)

Kinh phí (triệu.đ)

Đất
giao
thông

Đất
mặt
đường

Hè đi


Mặt
đường


Lát hè

Tổng
kinh phí
(triệu.đ)

3x2

8241

5219

1648

1565,7

247,2

1812,9

8

2x2

2278

1801

900


540,3

135

675,3

12

8

2x2

1501

1090

411

327

41,1

368,1

98,8

6

6


492

492

147,6

147,6

47,8

6

6

287

287

86,1

86,1

97,5

6

6

585


585

175,5

175,5

176,8

6

6

1061

1061

318,3

318,3

218,3

6

6

1310

1310


393

393

448,7

12

8

2x2

5385

2590

1795

777

179,5

956,5

84,4

12

8


2x2

1013

675

338

202,5

33,8

236,3

Lộ
giới

Mặt
đường

Dải
phân
cách

Vỉa


274,7


30

2,5+7+7
+2,5

1,5
+2
+1,5

235,1

12

136,3

Khoảng
xây lùi
(m)

20


11

12

13

14


15

16

17

2)
ĐƯỜNG
SỐ 11
(CẮT
2a-2a)
ĐƯỜNG
SỐ 12
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 13
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 14
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 15
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 16
(CẮT 33)
ĐƯỜNG
SỐ 17
(CẮT 33)
TỔNG


109

8

6

385,5

6

6

177,7

6

6

266,3

6

127,1

2

875

656


2313

2313

693,9

693,9

4x2

1066

1066

319,8

319,8

6

4x2

1598

1598

479,4

479,4


6

6

5x2

763

763

228,9

228,9

29,1

6

6

4x2

175

175

52,5

52,5


81,7

6

6

4x2

492

492

147,6

147,6

29413

23155

2965

219

196,8

21,9

5310


Tổng kinh phí dự tính : 7.310.400.000 đồng.
V.4.2. Quy hoạch chuẩn bò kỹ thuật đất xây dựng:
V.4.2.1. Hiện trạng:
a. Nền đất xây dựng:
Căn cứ vào bản đồ hiện trạng Tỷ lệ :1/500 do bên A cung cấp (theo cao độ Quốc
Gia). Khu QH thuộc vùng đất đồi, có cao độ nền từ: 11,0 ÷ 31,0 nền đất dốc theo 2
hướng chính: Tây Nam - Đông Bắc và Bắc - Nam với độ dốc từ: 0,01 ÷ 0,20.
b. Hệ thống thoát nước:
Trong khu vực chưa có hệ thống thu & thoát nước mưa; theo đòa hình chảy về vùng
trũng (phía Bắc - Tây Bắc & phía Nam - Đông Nam khu Quy hoạch).
V.4.2.2. Dự kiến thiết kế:
21

218,7

7310,4
(7,31 tỷ
đồng)


a. Quy hoạch chiều cao:
Căn cứ vào nền đất hiện hữu, sẽ sử dụng phương pháp san lấp cân bằng đất tại chỗ.
Cao độ nền xây dựng (theo cao độ quốc gia Quốc Gia Hòn Dấu)
Độ dốc nền thiết kế :
+ Đối với hệ thống đường nội bộ:
độ dốc dọc id: 0,005 ÷ 0,0035
+ Đối với nền đất xây dựng: độ dốc nền thiết kế:
iXD: 0,01÷0,007
Hướng nền theo 2 hướng dốc nền theo 2 hướng chính: Tây nam - Đông Bắc & Bắc Nam.

Cao độ nền thiết kế từ: 12,8 ÷ 25,0
-Tổng khối lượng đất đắp tính toán: 43.923 m3
-Tổng khối lượng đất đào tính toán: 47.067 m3
b. Hệ thống cống thoát nước mặt:
- Dọc các tuyến đường nội bộ sẽ xây dựng hệ thống cống ngầm đón nước mặt, một
phần nước mưa được xả vào hồ cảnh quang tại 2 cửa xả; I, II, III, IV, V.Phần còn lại theo
độ dốc đòa hình, sẽ chảy vào tuyến cống chung dọc đường số 2. Sau đó thóat về, phía Nam
– Đông Nam.
- Mực nước hồ thiết kế: HTK=18,0, Cao độ đáy hồ= 16,0
- Tại vò trí A sẽ đặt miệng cống ¬ 1000mm đưa nước từ hồ vào đường cống chung, Khu vực
(vò trí B), Khi mặt nước hồ dâng cao hơn mực nước thiết kế.
Nước mưa từ sườn núi phía Tây-Nam khu đất sẽ được thu vàocác hố ga thuộc các công
trình của khu 10, 8 & 12 rồi chảy vào tuyến cống số I vàØ II theo các hố ga.
c. Nguồn đất san lắp:
Tận dụng nguồn đất trong khu QH để san lấp cân bằng tại chổ: phần đất phía Nam,
Đông Nam sẽ đào sâu từ: 0,1mm ÷ 1,6mm, đặc biệt có chỗ đào sâu 3,0mm phần đất phía
Bắc sẽ đắp cao từ: 0,15m ÷ 3,79m, các hồ cảnh quang cũng sẽ đào sâu từ:1,2m ÷ 4,96m.
V.4.2.3. Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí:
TT
I

HẠNG MỤC

KHỐI
LƯNG

ĐƠN GIÁ

KINH PHÍ
(1000 đồng )


m3
m3

47.067
43.923

15.000 đ/m3
20.000 đ/m3

706.005
878.460

SAN ĐẮP NỀN
Lượng đất đào
Lượng đất đắp

II
1.

ĐƠN
VỊ

Cộng (1)
CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Lọai cống tròn :

1.584.465

22



¬ 300 mm
¬ 400 mm
¬ 500 mm

¬ 600 mm
¬ 800 mm
¬ 1000 mm
¬ 1200 mm
¬ 1500 mm

m
m
m
m

625
861
785
365

400.000 đ/m
554.000 687.000 764.000 -

250.000
478.994
539.295
278.860


m

661

1.050.000 -

694.050

m

259

1.413.000 -

365.967

m

342

1.786.000 -

610.812

m

87

2.196.000 -


191.052

Cộng (2)
Tổng cộng (1+2)

3.407.030
4.991.495

Tổng kinh phí dự tính : 4.991.495.000 đồng ≈ 5,0 Tỉ đồng
Ghi chú: Kinh phí sẽ được điều chỉnh theo đơn giá của đòa phương tại thời điểm khởi công
dự án.
V.4.3. Quy hoạch cấp nước:
V.4.3.1. Hiện trạng:
Trong khu vực dự kiến xây dựng hiện nay chưa có hệ thống cấp nước đô thò .
Tuy nhiên theo quy hoạch cấp nước chung của Phú quốc sẽ có một tuyến cấp nước Þ
300mm đi trên trục đường số 2 và một tuyến ống Þ 150 đi phía bên dự án 9 theo quy
hoạch chi tiết khu dân cư và công nghiệp.
V.4.3.2. Giải pháp cấp nước:
1. Nhu cầu dùng nước:
STT

MỤC ĐÍCH CẤP NƯỚC

TIÊU
CHUẨN

QUY MÔ

1
2

3
4
5
6
7
8
9

Khu hành chánh
Khu cấp cứu, khám bệnh
Khu nội trú
Vật lý trò liệu đông y
Khu nghỉ dưỡng hợp khối
Nghỉ dưỡng đơn lập song lập
Khu thể thao giải trí
Khu nhà ở nhân viên chuyên gia
Trạm xử lý đài nước

2 l/m2 ngày
3 l/m2 ngày
4 l/m2 ngày
3 l/m2 ngày
5 l/m2 ngày
2 l/m2 ngày
4 l/m2 ngày
5 l/m2 ngày
0,5 l/m2 ngày

4.635 m2
4.425 m2

12.535 m2
4.830 m2
7.140 m2
19.740 m2
10.530 m2
5.965 m2
690 m2

23

NHU CẦU
DÙNG NƯỚC
(m3 / ngày )
9,3
13,3
50,1
14,5
35,7
39,5
42,1
29,8
0.5


10
11
12
13
14
15

16

Khu xử lý nước thải
Khu hậu cần phụ trợ
Bãi xe
Giao thông
Tổng nhu cầu dung nước có ích
Tổn thất 22%
Tổng lưu lïng Q1

0,5 l/m2 ngày
10 l/m2 ngày
1,0 l/m2 ngày
0,5 l/m2 ngày

2.550 m2
2.870 m2
7.140 m2
27.300 m2

1,2
28,7
7,4
13,7
285,8
62,9
348,7

- Hệ số dùng nước không điều hòa Kngày = 1,2 – Kgiờ = 2,0
-Tổng nhu cầu dùng nước sạch Q = 350 m3/ngày đến Qmax = 420 m3/ngày

- Nước tưới cây cho khu công viên cảnh quan hồ nước dùng nước thải đã được xử lý (tái
sử dụng), khoảng 42.875 m2 x 3 l/m2 ngày =130 m3/ngày
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy q cc = 6 l/s cho một đám cháy ,số đám cháy xảy ra đồng
thời một lúc là hai đám cháy.
2. Thiết kế hệ thống cấp nước:
-Hệ thống cấp nước bao gồm nguồn nước cấp và mạng lưới phân phối nước.
a. Nguồn nước cấp :
-Nguồn nước ngầm :Chưa có tài liệu khảo sát đo đạc chính thức để đánh giá về trữ
lượng cũng như chất lượng nước ngầm trong khu vực nghiên cứu.
-Nguồn nước máy:Tại cổng vào của khu du lòch dự kiến sẽ có tuyến ống cấp nước Þ
300 và Þ 150 từ trạm cấp nước Hồ Dương Đông đưa về công suất Q = 11.000 m 3 /ngày
-Chọn nguồn nước cấp cho khu vực nghiên cứu :
Chọn nguồn nước cấp cho khu vực nghiên cứu
+ Giai đoạn đầu : sử dụng nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ kết hợp với xử lýù đặt
tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt TCXDVN 33:2006
+ Giai đoạn hoàn chỉnh : Sử dụng nguồn nước máy của huyện đảo Phú Quốc (từ
trạm cấp nước Hồ Dương Đông ),dựa vào tuyến ống cấp nước Þ 150 mm đi trên
trục đường số 2 ( giáp khu quy hoạch về phía đông )
b. Thiết kế hệ thống cấp nước:
Cấp nước sinh hoạt:
-Dựa vào mạng lưới quy hoạch giao thông, phân khu chức năng khu quy hoạch , đòa hình
của khu quy hoạch và vò trí đầu vào của tuyến ống cấp nước chính. Thiết kế hệ thống cấp
nước cho khu xây dựng như sau.
- Công trình đầu mối:
+ Giai đoạn đầu : sử dụng nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ, để xử lý đạt tiêu
chuẩn cấp nước sinh hoạt TCXDVN 33:2006
- Nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ dựa vào các giếng khoan hiện trạng gần khu quy
hoạch ,thì công suất một giếng khoảng 30 m3 /giờ (720 m3 /ngày đêm), tuy nhiên với nhu
cầu dùng nước lớn nhất Qmax = 420 m3 / ngày, thì chỉ cần khoang 1 giếâng khoan là đủ.
Trạm xử lý nước sinh hoạt:

24


Nhu cầu cấp nước sinh hoạt : Qđ = 420 m3/ngày x 80% = 335
Công suất trạm xử lý nước thô : Qt = 1.06 Qmax = 355 m3/ngày
Công trình xử lý nước sẽ phụ thuộc vào chất lượng nước ngầm được khai thác .
-Bể chứa nước thô :Để đảm bảo yêu cầu cấp nước liên tục và điều hòa cũng như kiểm
chất chất lượng nước trước khi đưa vào xử lý ,
-Bể chứa nước sạch :
W b=W đh + Wcc + Wbt = 120 m3 trong đó
Wđh =20% Q max = 67 m3 lưu lượng điều hòa
Wbt =1% Q max = 5 m3 lưu lượng trữ trong bể
Wcc = 44 m3 lưu lượng trữ dự phòng sự cố chữa cháy trong 2 giờ liên tục
-Bơm tăng áp :
Từ bể chứa , hệ thống bơm tăng áp hoàn chỉnh điều khiển bằng biến tần
Được đặt tại bể chứa nước ngầm để tăng áp cho mạng cấp nước sinh hoạt và
cấp nước chữa cháy .( bơm HYUDRO 1000 HYDRO SOLO, HYDRO
MULTI-E ) , tiện ích của hệ thống bơm biến bơm chỉ vận hành theo đúng
nhu cầu thực tế với điện năng tiêu thụ thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo duy trì
áp lực mong muốn.thông số kỹ thuật.
• Số máy bơm n = 3 (2 máy hoạt động và 1 máy dự phòng)
• Lưu lượng qb = 4 m3/h đến 35 m3/h
• Cột nước bơm Hmim= 40 m và Hmax= 50 m
- Vò trí xây dựng trạm xử lý nước cấp được chọn nơi có đòa hình cao ( 30 m )nằm
phía tây nam khu quy hoạch , diện tích khu xử lý F= 690 m2
+ Giai đoạn hoàn chỉnh :
-Trạm xử lý nước cấp sẽ được tháo bỏ hoặc dự phòng, tuy nhiên trạm bơm tăng áp và bể
chứa nước sạch được giữ lại làm bể điều hòa nước và trữ nước chữa cháy .
-Sử dụng nguồn nước máy của huyện đảo Phú Quốc (từ trạm cấp nước Hồ Dương Đông),
dựa vào tuyến ống cấp nước Þ 150 mm đi trên trục đường số 2 (giáp khu quy hoạch về

phía đông). Do đòa hình khu quy hoạch có sự chênh lệch lớn từ cổng chính có cao độ 11 m
đến điểm cuối có cao độ đòa hình 30 m vì vậy để đảm bảo áp lực nước ,dự kiến xây dựng
trạm bơm tăng áp biến tần tại ngay cổng vào của khu du lòch ,mục đích tăng áp lưc nước
cho khu quy hoạch , trữ nước dự phòng sinh hoạt (điều hoà nước) và dự phòng chữa cháy
khi có sự cố, trạm bơm tăng áp để bơm nước lên bể chứa tại khu xử lý nước được xây
dựng đợt đầu .
* Thông số kỹ thuật của bể chứa nước , bơm tăng áp:
-Tuyến ống đưa nước vào bể chứa có kích thước Þ 80 mm dài 25 m và được nối với tuyến
ống cấp nước máy của thò trấn, ống Þ 150 mm trên trục đường số 2 phía đông khu quy
hoạch, điểm kết nối vào mạng cấp nước chung cách ranh đất quy hoạch phía bắc khoảng
2m.
+ Bể chứa nước Wb = W b=W đh + Wbt = 100 m3 trong đó
Wđh =20% Q max =84 m3 lưu lượng điều hòa dự phòng
25


×